406237

Công văn 4799/CT-TTHT năm 2019 về chính sách chuyển nhượng cổ phiếu là cổ tức nhận được và cổ phiếu là thặng dư vốn cổ phần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

406237
LawNet .vn

Công văn 4799/CT-TTHT năm 2019 về chính sách chuyển nhượng cổ phiếu là cổ tức nhận được và cổ phiếu là thặng dư vốn cổ phần do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 4799/CT-TTHT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 29/01/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 4799/CT-TTHT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 29/01/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4799/CT-TTHT
V/v chính sách chuyn nhượng cổ phiếu là cổ tức nhận được và cổ phiếu là thặng dư vốn cổ phần

Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC
(Địa chỉ: Tầng 17, CMC Tower, 11 phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội, Việt Nam.
MST: 0100244112)

Trả lời công văn số 05/CV-CMC đề ngày 04/01/2019 của Công ty cổ phần Tập đoàn công nghệ CMC (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách chuyển nhượng c phiếu là c tức nhận được và c phiếu là thặng dư vn c phần, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ điểm 3 khoản 1 Thông tư số 19/2003/TT-BTC ngày 20/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ và quản lý cổ phiếu quỹ trong công ty cổ phần (vẫn còn hiệu lực), quy định:

"3. Các hoạt động mua, bán c phiếu quỹ, phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn đều không phải là hoạt động kinh doanh tài chính của công ty cổ phần. Các khoản chênh lệch tăng do mua, bán cổ phiếu quỹ, chênh lệch do giá phát hành thêm c phiếu mới ln hơn so với mệnh giá phải được hạch toán vào tài khoản thặng dư vốn, không hạch toán vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp. Không tính thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng đối với các khoản thặng dư này..."

- Căn cứ Thông tư số 156/2013/-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật qun lý thuế; Nghị đnh số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:

+ Tại Điều 10 quy định chung về khai thuế, tính thuế

"...2. Hồ sơ khai thuế

H sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ đngười nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.

Người nộp thuế phải sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan..."

- Căn cứ Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ, sửa đổi Điều 12, Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

"Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp

3. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

a) Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyn đi loại hình doanh nghiệp, giải th, chấm dứt hoạt động.

b) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gm:

b.1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này...."

- Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN như sau:

+ Điều 7. Thu nhập khác

"Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:

1. Thu nhập từ chuyn nhượng vốn, chuyn nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại Chương IV Thông tư này.

…"

+ Điều 8. Thu nhập được miễn thuế

"…

6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua c phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhn góp vn, phát hành c phiếu. Liên doanh liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy đnh của Luật Thuế thu nhp doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vn, phát hành c phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp..."

+ Điều 15. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

"1. Phạm vi áp dụng:

Thu nhập từ chuyn nhượng chứng khoán của doanh nghiệp là thu nhập có được từ việc chuyn nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chng ch qu và các loại chứng khoán khác theo quy định.

2. Căn cứ tính thuế:

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ được xác định bằng giá bán chứng khoán trừ (-) giá mua của chng khoán chuyn nhượng, trừ (-) các chi phí liên quan đến việc chuyn nhượng.

- Giá bán chứng khoán được xác định như sau:

+ Đối với chứng khoán niêm yết và chng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng thực hiện đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán thì giá bán chng khoán là giá thực tế bán chứng khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá thỏa thuận) theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán, trung tâm giao dịch chứng khoán.

+ Đi với chứng khoán của các công ty không thuộc các trường hợp nêu trên thì giá bán chứng khoán là giá chuyn nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.

- Giá mua của chứng khoán được xác định như sau:

+ Đi với chứng khoán niêm yết và chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng thực hiện đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán thì giá mua chứng khoán là giá thực mua chứng khoán là giá khớp lệnh hoặc giá thỏa thuận) theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán, trung tâm giao dịch chứng khoán.

+ Đối với chứng khoán không thuộc các trường hợp nêu trên: giá mua chứng khoán là giá chuyn nhượng ghi trên hợp đồng chuyn nhượng.

- Chi phí chuyn nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.

Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; Các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyn nhượng; Phí lưu ký chứng khoán theo quy định của Ủy ban chứng khoán Nhà nước và chứng từ thu của công ty chứng khoán; Phí ủy thác chứng khoán căn cứ vào chứng từ thu của đơn vị nhận ủy thác; Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp."

- Căn cứ Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp:

+ Tại tiết d, Điểm 1, Điều 15 quy định về Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh

"d) Doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán kinh doanh. Khoản c tức được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư được ghi giảm giá trị khoản đầu tư. Khi nhà đầu tư nhn được thêm cổ phiếu mà không phải trả tiền do công ty c phần sử dng thng dư vốn cổ phần, các qu thuc vốn chủ sở hữu và li nhun sau thuế chưa phân phối (chia c tức bng cổ phiếu) để phát hành thêm c phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lưng c phiếu tăng thêm trên thuyết minh Báo cáo tài chính, không ghi nhn giá tr c phiếu được nhn, không ghi nhn doanh thu hot đng tài chính và không ghi nhn tăng giá trị khoản đu tư vào công ty cổ phần...”

+ Khoản 1 Điều 67 quy định về tài khoản 411 - vốn đầu tư của chủ sở hữu

"- Thặng dư vốn c phần phản ánh khoản chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành c phiếu (k cả các trường hợp tái phát hành c phiếu quỹ) và có th là thặng dư dương (nếu giá phát hành cao hơn mệnh giá) hoặc thặng dư âm (nếu giá phát hành thấp hơn mệnh giá).

…"

- Căn cứ phần mềm hỗ trợ kê khai của Tổng cục Thuế.

+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN

- Chỉ tiêu [B11] - Các khoản điều chỉnh làm giảm li nhuận trước thuế khác: Chỉ tiêu này phản ánh tng các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B10] của Tờ khai quyết toán thuế TNDN dn đến giảm lợi nhuận chịu thuế. Các điều chỉnh này có th bao gồm:

...iiii) Các khoản thu từ c tức, li nhuận được chia từ hoạt động liên doanh liên kết trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN.

Trong trường hợp cơ sở kinh doanh mua c phiếu trên thị trưng chứng khoán thì khoản thu nhập từ lợi nhuận được chia (cổ tức) thu được từ việc sở hữu các c phiếu này cũng được loại trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế. Riêng thu nhập từ việc chuyn nhượng các c phiếu sẽ phải cộng vào thu nhập chịu thuế.

iiiii) Các khoản thu nhập khác không phải chịu thuế theo quy định của Chính phủ ví dụ thu nhập từ trái phiếu Chính ph, công trái...

Số liệu đ ghi vào chỉ tiêu này sẽ dựa trên s kế toán chi tiết của phần thu nhập từ hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư dài hạn...

Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung công văn, hồ sơ của Công ty, Cục Thuế TP Hà Nội hưng dẫn nguyên tắc như sau:

1. Về việc xác định thu nhp từ c phiếu là c tức và cổ phiếu t thng dư vốn cổ phần Công ty nhn được:

Trường hợp Công ty cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC được chia cổ tc bằng cổ phiếu với tổng mệnh giá tương đương giá trị c tức nhn được thì phần thu nhập này được miễn thuế TNDN nếu đáp ứng quy định tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014.

Trường hợp Công ty nhận được cổ phiếu từ thặng dư vốn cổ phần với tổng mệnh giá tương đương thặng dư vốn cổ phần nhận được thì Công ty không phải nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập này theo quy định.

2. Về việc xác định giá vốn khi chuyển nhưng cổ phiếu là cổ tức và c phiếu thưởng từ thng dư vốn cổ phần:

Khi Công ty chuyển nhượng số cổ phiếu là cổ tức và cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ phần (đã được ghi rõ trên Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông của Công ty con hàng năm) thì Công ty phải tính, kê khai, nộp thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán theo quy định. Trong đó, giá mua để làm căn cứ tính thu nhập chịu thuế TNDN khi chuyển nhượng s cổ phiếu (là cổ tức) là giá trị c tức tương ng Công ty nhận được.

Giá vốn làm căn cứ tính thu nhập chịu thuế TNDN khi chuyn nhượng số cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ phần: Cục Thuế TP Hà Nội đã có văn bản đề nghị Tổng cục Thuế hướng dẫn. Khi nhận được hướng dẫn, Cục Thuế sẽ thông báo để đơn vị được biết và thực hiện.

Công ty chịu trách nhiệm về việc thực hiện chuyển nhượng số c phiếu đúng đối tượng và kê khai, nộp thuế theo quy định pháp luật.

3. Về hạch toán kế toán: đề nghị Công ty liên hệ với Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán để được hướng dẫn cụ thể.

4. Về kê khai giá tr c tức tương ứng, giá tr c phiếu từ thng dư vốn tương ứng mà Công ty nhn được: Công ty ghi nhận trên chỉ tiêu B11 tại Tờ khai quyết toán thuế TNDN 03/TNDN

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 4 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 4;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Mai Sơn

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác