Công văn 62/KCB-QLCL&CĐT năm 2019 về tăng cường công tác khám, chữa bệnh trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 do Cục Quản lý Khám chữa bệnh ban hành
Công văn 62/KCB-QLCL&CĐT năm 2019 về tăng cường công tác khám, chữa bệnh trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 do Cục Quản lý Khám chữa bệnh ban hành
Số hiệu: | 62/KCB-QLCL&CĐT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Quản lý khám, chữa bệnh | Người ký: | Lương Ngọc Khuê |
Ngày ban hành: | 17/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 62/KCB-QLCL&CĐT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Quản lý khám, chữa bệnh |
Người ký: | Lương Ngọc Khuê |
Ngày ban hành: | 17/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/KCB-QLCL&CĐT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: |
- Giám đốc các bệnh viện trực thuộc
Bộ Y tế; |
Thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 02/CT-BYT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về tăng cường công tác y tế trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019, để bảo đảm tốt công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân trong dịp Tết, Cục Quản lý Khám chữa bệnh - Bộ Y tế đề nghị các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế các Bộ, ngành chỉ đạo các đơn vị thực hiện tốt những công việc sau đây:
1. Có kế hoạch đảm bảo công tác điều trị, phục vụ người bệnh và an ninh trật tự trong các cơ sở khám, chữa bệnh. Trực theo 4 cấp: trực lãnh đạo, xử lý thông tin Đường dây nóng; trực chuyên môn; trực hành chính - hậu cần và trực bảo vệ - tự vệ. Danh sách cán bộ trực phải được niêm yết tại các khoa, phòng. Xây dựng kế hoạch về phòng chống cháy nổ, thảm hoạ, tai nạn hàng loạt; phòng chống rét cho người bệnh; hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến dưới, tham vấn về chuyên môn khi cần thiết.
2. Chủ động đối phó với dịch bệnh, ngộ độc, tai nạn cấp cứu hàng loạt có thể xảy ra: Có phương án thường trực, dự trữ cơ số thuốc, dịch truyền, vật tư, hoá chất, bố trí cơ số giường bệnh, phương tiện cấp cứu và cấp cứu ngoại viện để sẵn sàng đáp ứng, đảm bảo tốt công tác thu dung, cấp cứu điều trị, cách ly người bệnh theo đúng các hướng dẫn hiện hành về phòng chống dịch.
3. Tổ chức tốt việc cấp cứu, khám chữa bệnh cho người bệnh: Dự trữ đủ thuốc, máu, dịch truyền và các phương tiện, trang thiết bị cần thiết phục vụ cấp cứu, khám chữa bệnh. Bảo đảm tất cả người bệnh cấp cứu được khám và điều trị kịp thời, không được từ chối hoặc xử trí chậm trễ. Nếu trái tuyến, trái chuyên khoa cũng phải xử lý cấp cứu ban đầu ổn định, giải thích đầy đủ cho người bệnh, người nhà người bệnh trước khi chuyển đi cơ sở y tế khác.
4. Tổ chức thăm hỏi và đón Tết cho người bệnh còn điều trị tại bệnh viện trong dịp Tết, đặc biệt chú ý người bệnh nghèo, người bệnh thuộc đối tượng chính sách. Đặc biệt chú ý nâng cao tinh thần thái độ phục vụ người bệnh, giao tiếp, ứng xử ân cần, hoà nhã. Thực hiện đúng các quy định liên quan và các quy trình chuyên môn kỹ thuật.
5. Nghiêm túc thực hiện công tác thông tin báo cáo tình hình cấp cứu, tai nạn thương tích, tai nạn giao thông, ngộ độc trong dịp Tết theo hệ thống báo cáo trực tuyến của Cục Quản lý khám chữa bệnh:
a) Các bệnh viện có nhiệm vụ phân công cán bộ thường trực báo cáo số liệu hàng ngày. Danh sách lãnh đạo và cán bộ thường trực báo cáo số liệu kèm theo số điện thoại di động, email đề nghị cập nhật trực tiếp trên phần mềm báo cáo Tết trực tuyến.
- Báo cáo hàng ngày tình hình khám chữa bệnh cấp cứu, tai nạn, ngộ độc về cơ quan quản lý cấp trên theo mẫu tại công báo cáo trực tuyến khám chữa bệnh. Chú ý các số liệu: Khám cấp cứu tai nạn do pháo nổ, thuốc nổ, ngộ độc thực phẩm; Tử vong do tai nạn giao thông, ngộ độc thực phẩm, đánh nhau phải báo cáo danh sách người bệnh chi tiết.
- Thời gian các bệnh viện báo cáo trực tuyến về cơ quan chủ quản trước 9 giờ sáng hàng ngày từ ngày 03/02/2019 đến ngày 11/02/2019 số liệu của các ngày từ 28 Tết đến hết ngày Mùng 6 Tết. Các ngày Mùng 1 Tết, Mùng 4 Tết, và Mùng 7 Tết có thêm báo cáo 3 ngày Tết, 6 ngày Tết và 9 ngày Tết bằng văn bản theo đường công văn điện tử. Nếu có diễn biến đặc biệt yêu cầu báo cáo khẩn riêng hoặc thông qua Đường dây nóng. Chú ý: sáng ngày 29 Tết mới bắt đầu báo cáo số liệu của ngày 28 Tết, sáng Mùng 7 Tết báo cáo số liệu ngày Mùng 6 Tết và rà soát số liệu báo cáo tổng kết 9 ngày Tết. Số liệu được tính theo ca trực từ 7 giờ sáng hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau.
- Báo cáo trực tuyến theo phần mềm Kiểm tra bệnh viện, tại địa chỉ: qlbv.vn/baocaotet, hoặc đường link từ trang chủ website của Cục Quản lý khám chữa bệnh: kcb.vn. Tài khoản liên hệ Phòng Kế hoạch tổng hợp hoặc Quản lý chất lượng của bệnh viện. Đơn vị chưa có tài khoản đề nghị gửi đăng ký theo địa chỉ email hỗ trợ: qlbv.vn@gmail.com
b) Sở Y tế các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Cơ quan quản lý Y tế các Bộ, ngành có nhiệm vụ:
- Phân công cán bộ thường trực báo cáo hàng ngày. Danh sách cán bộ bao gồm: Sở Y tế, Họ và Tên, Chức vụ, số điện thoại di động, Email) đề nghị đăng trên trang web của Sở Y tế, và gửi về Cục Quản lý khám chữa bệnh trước kỳ nghỉ Tết qua địa chỉ email: qlbv.vn@gmail.com
- Chỉ đạo, đôn đốc các bệnh viện trực thuộc báo cáo số liệu chính xác, đầy đủ, kịp thời về tình hình khám, cấp cứu, tai nạn ngộ độc, dịch bệnh tại các bệnh viện trên phần mềm báo cáo trực tuyến.
- Đăng nhập phần mềm trực tuyến theo phần mềm Kiểm tra bệnh viện tại địa chỉ: qlbv.vn/baocaotet sử dụng chung tài khoản Kiểm tra bệnh viện (liên hệ Phòng Nghiệp Vụ Y - Sở Y tế, đơn vị chưa có tài khoản đề nghị gửi đăng ký theo địa chỉ email: qlbv.vn@gmail.com) để kiểm tra số liệu của từng bệnh viện trước khi tổng hợp báo cáo về Bộ Y tế.
- Báo cáo hàng ngày kèm Phụ lục Tổng hợp số liệu từ các bệnh viện đã được thiết kế sẵn trên phần mềm báo cáo trực tuyến về Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Bộ Y tế qua địa chỉ email: qlbv.vn@gmail.com
- Thời gian Sở Y tế; Y tế các Bộ, ngành báo cáo trực tuyến về Bộ Y tế trước 12 giờ hàng ngày từ ngày 03/02/2019 đến ngày 11/02/2019. Các ngày Mùng 1 Tết, Mùng 6 Tết, và Mùng 7 Tết có thêm báo cáo 3 ngày Tết, 6 ngày Tết và 9 ngày Tết bằng văn bản theo đường công văn điện tử. Nếu có diễn biến đặc biệt yêu cầu báo cáo khẩn riêng hoặc thông qua Đường dây nóng.
6. Bộ Y tế sẽ tổ chức kiểm tra đột xuất việc chuẩn bị và thực hiện thường trực của một số bệnh viện/viện có giường bệnh trực thuộc Bộ và bệnh viện ở các địa phương trước và trong dịp Tết.
Yêu cầu các đơn vị thực hiện đầy đủ các nội dung nêu trên, gửi về Bộ Y tế đúng thời gian để kịp thời tổng hợp tình hình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
|
CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHÁM CHỮA
BỆNH, CẤP CỨU, TAI NẠN, NGỘ ĐỘC TẾT KỶ HỢI 2019
(Mẫu đã thiết kế để báo cáo trực tiếp hàng ngày trên phần mềm trực tuyến*,
không sử dụng báo cáo giấy)
Số liệu khám, chữa bệnh |
02/02 28 Tết* * |
03/02 29 Tết |
04/02 30 Tết |
05/02 Mùng 1 |
06/02 Mùng 2 |
07/02 Mùng 3 |
08/02 Mùng 4 |
09/02 Mùng 5 |
10/02 Mùng 6*** |
Tổng cộng 9 ngày Tết |
||||||||||
2018 |
2019 |
2018 |
2019 |
2018 |
2019 |
2018 |
2019 |
2018 |
2019 |
2018 |
2019 |
2018 |
2019 |
2018 |
2019 |
2018 |
2019 |
2018 |
2019 |
|
1. Tổng số bệnh nhân còn lại đến trước ngày BC (đầu ca trực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng số khám cấp cứu, tai nạn (2 = 2.1+ 2.2+ 2.3+ 2.4+ 2.5+2.6+2.7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 - TS Tai nạn Giao thông: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 + Mức độ nhẹ xử trí và cho về trong ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 + Phải nhập viện điều trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3 + Chuyển viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 - TS Tai nạn do sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 - TS Tai nạn do pháo nổ (gửi kèm danh sách NB) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 - TS Tai nạn do chất nổ khác (gửi kèm danh sách NB) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 - TS khám Ngộ độc thức ăn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1 + Do rượu, bia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2 + Ngộ độc thực phẩm (kèm theo danh sách NB) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.3 + Nguyên nhân khác (Rối loạn tiêu hoá, tự tử…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 - TS khám Tai nạn do đánh nhau: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1 + Mức độ nhẹ xử trí cho về trong ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.2 + Phải nhập viện điều trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.3 + Chuyển viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân (1 NB có thể có đồng thời nhiều nguyên nhân) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.4 - Do rượu, bia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.5 + Nguyên nhân khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 - TS khám cấp cứu, tai nạn nguyên nhân khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng số bệnh nhân nhập viện điều trị nội trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổng số bệnh nhân phẫu thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 - Phẫu thuật Chấn thương sọ não |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tổng số ca đẻ (bao gồm cả mổ đẻ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. TS tử vong tại BV (gồm cả TV trước viện = 6.2+ 6.3+ 6.4+ 6.5+ 6.6 + 6.7+6.8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 - TV do tai nạn giao thông (gửi kèm danh sách NB) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 - TV do tai nạn sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3 - TV do pháo nổ (gửi kèm danh sách NB) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4 - TV do chất nổ khác (gửi kèm danh sách NB) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5 - TV do Ngộ độc thức ăn (gửi kèm danh sách NB) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6 - TV do Tai nạn đánh nhau (gửi kèm danh sách NĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7 - TV do Tai nạn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.8 - TV do các nguyên nhân khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổng số NB ra viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tổng số NB chuyển viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tổng số NB còn lại (tính đến thời điểm BC 9 = 1+ 3-6- 7 - 8-Tử vong trước viện nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Tổng số lượng máu dự trữ tại BV tại thời điểm báo cáo (đơn vị tính = ml, không sử dụng dấu thập phân/ngăn cách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Số lượt vận chuyển cấp cứu bằng xe cứu thương của BV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Họ và Tên nhân viên trực báo cáo theo ngày - Số điện thoại di động - Địa chỉ email |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Họ và Tên Lãnh đạo trực bệnh viện theo ngày - Số điện thoại di động - Địa chỉ email |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Diễn biến khác (mô tả, hoặc báo cáo riêng nếu có): Tình hình vụ dịch, tai nạn, ngộ độc hàng loạt..; số người mắc; số người chết; số người bệnh nhập viện; số người bệnh diễn biến nặng; Nguyên nhân sơ bộ; Các biện pháp đã xử lý; Kết quả xử lý; Đề xuất.., |
* Phần mềm Báo cáo trực tuyến sử dụng tài khoản Kiểm tra bệnh viện, liên hệ Phòng Kế hoạch Tổng hợp Quản lý chất lượng (Bệnh viện) hoặc Phòng Nghiệp vụ Y (Sở Y tế). Địa chỉ truy cập qlbv.vn/baocaotet, hoặc qlbv.vn/ktbv. Email hỗ trợ: qlbv.bv@gmail.com
**Báo cáo vào sáng ngày Mùng 1 Tết
*** Báo cáo vào sáng ngày 7 Tết
PHỤ LỤC 2:
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH* KHÁM CHỮA BỆNH, CẤP CỨU, TAI NẠN, NGỘ ĐỘC TẾT MẬU TUẤT 2019
(Mẫu đã thiết kế để báo cáo trực tiếp hàng ngày trên phần mềm trực tuyến*, không sử dụng báo cáo giấy)
1) Áp dụng với các đối tượng:
- Khám/nhập viện cấp cứu tai nạn do Pháo nổ, Thuốc nổ, Ngộ độc thực phẩm;
- Nhập viện điều trị nội trú do Tai nạn giao thông; Đánh nhau
- Tử vong do tai nạn giao thông, ngộ độc thực phẩm, đánh nhau, pháo nổ, thuốc nổ.
2) Thông tin cần thu thập:
1. Sở Y tế:
2. Tên Bệnh viện:
3a. Mã số BN:
3b. Họ và tên:
4. Ngày sinh:
5a. Thôn xóm, đường phố:
5b. Xã/Phường:
5c. Huyện/Quận:
5d. Tỉnh/TP:
6. Ngày vào viện:
7. Loại vào viện: Nội trú hay ngoại trú
8. Lý do vào viện:
9. Ngày giờ xảy ra tai nạn:
10. Nơi xảy ra tai nạn:
11. Nguyên nhân:
12. Chẩn đoán hiện tại hoặc khi ra viện:
13. Ngày giờ ra viện:
14. Kết quả điều trị:
15. Tình trạng ra viện:
16. Ghi chú (nếu có):
PHỤ LỤC 2:
DANH
SÁCH NGƯỜI BỆNH KHÁM CHỮA BỆNH, CẤP CỨU, TAI NẠN, NGỘ ĐỘC TẾT KỶ HỢI
2019
Ban hành kèm theo Công văn số /KCB-QLCL ngày /01/2019, sử
dụng để tổng hợp dữ liệu nhập
báo cáo trực tuyến đối
tượng BN: (1) Tử
vong do Tai nạn giao thông; (2) Khám cấp cứu Tai nạn do Pháo nổ. (3) Chất nổ khác; (4)
Tử vong do đánh nhau
1.Sở Y tế: |
|
Người làm báo cáo |
|
Báo cáo cơ quan chủ quản và gửi kèm theo email: qlbv.vn@gmail.com |
|
|||||||||||
2. Bệnh viện: |
|
Liên hệ Email, điện thoại |
|
|||||||||||||
TT |
3. Họ và tên |
4. Ngày, tháng, năm sinh |
5a. Thôn xóm, đường, phố |
5b. Xã/ Phường |
5c. Huyện/ Quận |
5d. Tỉnh/ TP |
6. Ngày, giờ vào viện: (dd/mm/yyyy) |
7. Loại vào viện: 1 - Ngoại trú 2 - Nội trú |
8. Lý do vào viện: 1- TN giao thông 2- Đánh nhau 3- Pháo nổ 4- Chất nổ khác 3- Ngộ độc thức ăn 6- Khác |
9. Ngày giờ xảy ra tai nạn (dd/mm/yyyy) |
10. Nơi xảy ra tai nạn |
11. Chẩn đoán hiện tại hoặc khi ra viện |
12. Ngày giờ ra viện |
13. Kết quả điều trị: 1- Khỏi, đỡ, giảm 2- Nặng thêm 3- Tiên lượng tử vong xin về 4- Tử vong |
14. Tình trạng ra viện: 1 - Đang nằm viện 2- Ra viện 3- Chuyển viện 4- Trốn viện 5- Tử vong |
15. Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây