Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 28/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Ngày ban hành: | 14/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 28/2018/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Ngày ban hành: | 14/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2018/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2019; Báo cáo số 270/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 và xây dựng kế hoạch năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng vốn đầu tư công năm 2019
Tổng vốn đầu tư công năm 2019 của tỉnh là 5.289,44 tỷ đồng (không bao gồm 250 tỷ đồng bội chi ngân sách địa phương); trong đó:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương là 3.823 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức được quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg là 3.063 tỷ đồng (không bao gồm 160 tỷ đồng hỗ trợ các huyện, thành phố);
b) Vốn XSKT của tỉnh là 85 tỷ đồng;
c) Vốn quỹ đất là 675 tỷ đồng;
2. Vốn ngân sách Trung ương là 1.466,44 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn chương trình mục tiêu quốc gia là 652,936 tỷ đồng; trong đó: Chương trình xây dựng Nông thôn mới là 283 tỷ đồng; Chương trình giảm nghèo bền vững là 369,936 tỷ đồng;
b) Vốn chương trình mục tiêu NSTW là 503,29 tỷ đồng;
c) Vốn trái phiếu Chính phủ là 150 tỷ đồng;
d) Vốn nước ngoài (ODA) là 160,214 tỷ đồng.
(Theo Phụ lục Tổng hợp đính kèm)
Điều 2. Phương án phân bổ vốn cân đối ngân sách địa phương
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức được quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg là 3.063 tỷ đồng;
a) Phân cấp cho 14 huyện, thành phố là 353 tỷ đồng (Phụ lục 1);
b) Bố trí trả nợ quyết toán là 20 tỷ đồng (UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi phân bổ);
c) Hoàn ứng và trả nợ ngân sách là 148,75 tỷ đồng (Phụ lục 2);
Tính cả vốn hoàn ứng các dự án đang ghi kế hoạch để thực hiện, Chương trình NTM thì tổng vốn bố trí để hoàn trả ứng trước trong kế hoạch năm 2019 là 383,75 tỷ đồng.
d) Đối ứng các dự án ODA là 30 tỷ đồng (Phụ lục 3);
đ) Chuẩn bị đầu tư là 10 tỷ đồng (UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi phân bổ);
e) Bố trí thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư và tham gia dự án PPP là 140 tỷ đồng (Phụ lục 4);
g) Bố trí Chương trình xây dựng nông thôn mới là 250 tỷ đồng (có Nghị quyết riêng);
h) Bố trí thực hiện Chương trình ATK là 12 tỷ đồng;
k) Bố trí triển khai các dự án là 2.069,25 tỷ đồng; trong đó: Phân bổ cho 21 dự án chuyển tiếp từ 2015 tiếp tục thực hiện là 172,324 tỷ đồng; Phân bổ cho 89 dự án đã khởi công mới trong 03 năm 2016 – 2018, chuyển tiếp thực hiện trong năm 2019 là 1.269,026 tỷ đồng; Phân bổ cho 34 dự án khởi công mới năm 2019 là 627,9 tỷ đồng (Phụ lục 5).
l) Bố trí thực hiện các dự án quy hoạch là 30 tỷ đồng. Yêu cầu Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền phương án phân bổ khi có hướng dẫn thực hiện của Trung ương.
2. Vốn xổ số kiến thiết là 85 tỷ đồng: Bố trí 25 tỷ đồng hoàn trả ứng trước; bố trí 10 tỷ đồng để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới; còn lại 50 tỷ đồng bố trí thực hiện dự án y tế, giáo dục (trong đó, khởi công mới 03 dự án giáo dục với tổng vốn 8,1 tỷ đồng) (Phụ lục 6).
3. Vốn quỹ đất là 675 tỷ đồng: Tỉnh quản lý 248,4 tỷ đồng, phân bổ như sau: 50 tỷ đồng bố trí thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; bố trí thực hiện các dự án quỹ đất tỉnh quản lý là 144 tỷ đồng; đầu tư dự án hạ tầng quan trọng của tỉnh (đường ven biển Dung Quất – Sa Huỳnh, giai đoạn IIa) là 54,4 tỷ đồng. Còn lại giao các huyện thu, chi là 426,6 tỷ đồng (Phụ lục 7).
Điều 3. Phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương
1. Khi có Quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, yêu cầu Uỷ ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch theo đúng danh mục và mức vốn được Trung ương giao để các đơn vị triển khai thực hiện. Đối với vốn Chương trình mục tiêu quốc gia được phân bổ chi thiết bằng Nghị quyết riêng.
2. Thống nhất phương án phân bổ 10% vốn dự phòng ngân sách Trung ương thuộc kế hoạch trung hạn 2016 – 2020 như Báo cáo số 270/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2019 đảm bảo đúng quy định và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công. Trong quá trình thực hiện Nghị quyết, nếu có trường hợp thật cần thiết phát sinh cần xử lý thì Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định. Định kỳ 6 tháng báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết cho Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây