Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
Số hiệu: | 32/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Trần Văn Vinh |
Ngày ban hành: | 18/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 32/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Trần Văn Vinh |
Ngày ban hành: | 18/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/NQ-HĐND |
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 300/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2018 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 - Tình hình thực hiện vốn vay; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước 28.654,5 tỷ đồng, bao gồm:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 27.793 tỷ đồng, bằng 100% dự toán Trung ương giao
- Thu nội địa: 24.243 tỷ đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 3.550 tỷ đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao.
b) Vay để bù đắp bội chi: 861,5 tỷ đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 16.882,608 tỷ đồng, gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 16.064,336 tỷ đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 6.114,7 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên: 9.310,691 tỷ đồng.
- Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay: 49 tỷ đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1,51 tỷ đồng.
- Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 110,898 tỷ đồng.
- Chi dự phòng: 477,537 tỷ đồng.
b) Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên để thực hiện các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 818,272 tỷ đồng, trong đó:
- Các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ bổ sung từ ngân sách Trung ương: 211,502 tỷ đồng.
- Các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 606,770 tỷ đồng.
3. Bội chi ngân sách địa phương: 861,5 tỷ đồng.
(Chi tiết dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019, cụ thể có biểu số 01, 02, 03 và 04 kèm theo)
4. Về giải pháp thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành với các giải pháp của Ủy ban nhân dân tỉnh và nhấn mạnh một số nội dung sau:
Một là: Tập trung chỉ đạo quyết liệt trong công tác thu ngân sách nhà nước, tăng cường thanh tra, kiểm tra, chống buôn lậu, gian lận thương mại, chống thất thu, trốn thuế, chống nợ đọng thuế để phấn đấu thu đạt và vượt dự toán thu ngân sách nhà nước.
Hai là: Siết chặt kỷ luật tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí:
- Tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, nhất là trong lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, lãng phí. Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm toán.
- Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước, bảo đảm đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm vi kế hoạch.
Ba là: Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ. Kiểm soát chặt chẽ bội chi và vay nợ của ngân sách địa phương, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thực sự có hiệu quả, đảm bảo khả năng cân đối nguồn trả nợ.
Bốn là: Quản lý, điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; Chủ động điều hành đảm bảo cân đối ngân sách địa phương; thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về ngân sách nhà nước, bố trí tỷ lệ chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, đảm bảo các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Hạn chế tối đa ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí đảm bảo trong suốt quá trình thực hiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây