Kế hoạch 10041/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
Kế hoạch 10041/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
Số hiệu: | 10041/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 17/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 10041/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 17/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10041/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 12 năm 2018 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2019
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch CCHC Nhà nước giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về thông qua Chương trình CCHC tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020; Quyết định số 3674/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Vĩnh Phúc, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 như sau:
1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của các bộ, ngành và của tỉnh về công tác CCHC;
2. Chú trọng cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CB,CCVC) nhằm phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp tốt hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
3. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa nền hành chính theo hướng chuyên nghiệp, hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với dịch vụ công của các cơ quan, hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1. Triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC năm 2019 phải đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ, các bộ, ngành Trung ương và Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã phải đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị.
3. Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC là khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị.
4. CCHC phải được xác định là một trong những tiêu chí quan trọng trong công tác đánh giá, xếp loại CB,CCVC và bình xét thi đua, khen thưởng. Các cơ quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC NĂM 2019
1. Về cải cách thể chế
Tổ chức thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và nâng cao chất lượng ban hành văn bản QPPL theo quy định; việc thực thi các văn bản QPPL luật trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, rà soát văn bản QPPL.
2. Về cải cách thủ tục hành chính
Kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh (qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa, Phần mềm Một cửa hành chính công tỉnh); việc điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2019 theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
3. Về cải cách tổ chức, bộ máy
Sắp xếp, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CCVC các cơ quan, đơn vị theo tinh thần Nghị quyết 39 -NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CB,CCVC; Nghị quyết số 18 -NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương; Chương trình hành động số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CCVC
Quản lý; đào tạo; bồi dưỡng; thực hiện chế độ, chính sách đối với CB,CCVC theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh; Triển khai Kế hoạch số 8268/UBND-KH ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và Kế hoạch số 105-KH/TU ngày 10/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, đủ năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 8709/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số 61-CTr/TU ngày 29/8/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với CB,CCVC, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
5. Về cải cách tài chính công
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
Đầu tư xây dựng trụ sở cấp xã bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước; việc áp dụng, duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và từng bước chuyển đổi sang tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và áp dụng ISO điện tử ; việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
7. Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về CCHC
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ CCHC năm 2019 như: Xây dựng báo cáo năm 2019; xây dựng kế hoạch năm 2020 và các nhiệm vụ liên quan đến công tác CCHC; triển khai việc xác định chỉ số CCHC của tỉnh và các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; phối hợp các cơ quan Trung ương và địa phương để thực hiện công tác tuyên truyền về CCHC trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc...
Để nâng cao chất lượng công tác CCHC năm 2019, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao cụ thể, thiết thực, hiệu quả, đúng thời gian quy định (Có phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo).
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, học tập các văn bản của Trung ương và của tỉnh về CCHC; ban hành kế hoạch CCHC năm 2019 và thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định.
- Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại phần III của Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
2. Giao Sở Nội vụ:
- Là cơ quan thường trực về công tác CCHC có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC theo Kế hoạch này; chủ trì, giúp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chỉ số CCHC của UBND tỉnh; phối hợp Sở Tài chính tham mưu với UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí CCHC của tỉnh năm 2019.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng (chậm nhất trước ngày 15 của tháng cuối quý) và năm (chậm nhất trước ngày 10 tháng 12) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác CCHC trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Các cơ quan thông tin truyền thông như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố cần xác định việc tuyên truyền về CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên; tăng cường thời lượng phát sóng, đưa tin để CB,CCVC và nhân dân nhận thức đúng về công tác CCHC, trên cơ sở đó tham gia thực hiện tốt hoặc giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để thực hiện tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình tổ thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 10047/KH-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Nội dung/Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|||
1 |
Xây dựng văn bản QPPL đảm bảo đúng quy trình, khả thi, hiệu lực, hiệu quả. |
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
2 |
Rà soát, kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL, thi hành pháp luật. |
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
3 |
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch năm 2020 của tỉnh về kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12/2019 |
4 |
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch năm 2020 của tỉnh về tự kiểm tra văn bản QPPL và thực hiện văn bản QPPL. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12/2019 |
5 |
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch năm 2020 của tỉnh về thi hành pháp luật. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
- Báo cáo năm 2019 gửi về Bộ Tư pháp trước ngày 15/10/2019) - Kế hoạch năm 2020 ban hành trong tháng 12/2019. |
II |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|||
6 |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 8264/KH-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
Trong năm 2019 |
7 |
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC, công khai, công bố TTHC theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh và Văn phòng UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
8 |
Theo dõi, đôn đốc việc sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tổ quản trị Phần mềm một cửa của tỉnh. |
Trong năm 2019 |
9 |
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch năm 2020 của tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12/2019 |
10 |
Điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2019. |
Sở Nội vụ |
Bưu điện tỉnh và các cơ quan liên quan |
Quý IV/2019 |
III |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
|||
11 |
Rà soát, thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp theo quy định hiện hành. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
12 |
Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại, chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án số 01-ĐA/TU ngày 30/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Sắp xếp tổ chức, bộ máy tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CCVC các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2021. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2019 |
13 |
Cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
14 |
Thực hiện tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập được giao tại Đề án số 01-ĐA/TU ngày 30/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. |
Các đơn vị sự nghiệp công lập. |
Sở Tài chính |
Trong năm 2019 |
15 |
Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
16 |
Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2019 |
IV |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC |
|||
17 |
Tiếp tục thực hiện quản lý CB,CCVC tỉnh Vĩnh Phúc qua phần mềm quản lý CB,CCVC. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
18 |
Tổ chức thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CB,CCVC theo Nghị quyết 39 -NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ và các văn bản của tỉnh. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
19 |
Triển khai Kế hoạch số 8268/UBND-KH ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Kế hoạch số 105-KH/TU ngày 10/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, đủ năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2019 |
20 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 8709/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số 61-CTr/TU ngày 29/8/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 27- NQ/TW ngày 21/5/2018 của BCH TW khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2019 |
21 |
Tiếp tục mở rộng thí điểm thi tuyển các chức danh lãnh đạo trong các cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của Tỉnh ủy. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2019 |
22 |
Đổi mới công tác đánh giá, phân loại CB,CCVC và thực hiện chế độ chính sách đối với CB,CCVC trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
23 |
Hoàn thiện việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm và xác định cơ cấu, số lượng, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Quý I/2019 |
24 |
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch năm 2020 về công tác đào tạo, bồi dưỡng CB,CCVC trong và ngoài nước. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12/2019 |
25 |
Nâng cao chất lượng công tác đào tạo CB,CCVC thông qua tổ chức các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng đối với CB,CCVC. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
V |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|||
26 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định, nâng cao thu nhập cho CB,CCVC và người lao động. |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập các cấp |
|
Trong năm 2019 |
27 |
Báo cáo việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 12/2019 |
28 |
Báo cáo đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công lập theo quy định. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 11/2019 |
29 |
Triển khai thực hiện Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
VI |
HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|||
30 |
Tiếp tục triển khai các ứng dụng nền tảng chính quyền điện tử: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành; thư điện tử công vụ; cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước; ứng dụng chữ ký số chuyên dùng... |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
31 |
Cập nhật, triển khai Kiến trúc chính quyền điện tử Vĩnh Phúc |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
32 |
Triển khai Chương trình phối hợp số 3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22/8/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về việc thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với CCHC giai đoạn 2017-2020. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2019 |
33 |
Tiếp tục triển khai Phần mềm đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng chính quyền điện tử của các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành ; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Trong năm 2019 |
34 |
Tiếp tục thực hiện Dự án dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ đạo của Chính phủ. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
35 |
Triển khai ứng dụng Phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
36 |
Xây dựng Báo cáo 10 năm thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO theo quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 quy định áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước . |
Sở Khoa học và công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2019. |
37 |
Báo cáo việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp các cấp của tỉnh theo quy định. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2019 |
VII |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN |
|||
38 |
Tổ chức triển khai nhiệm vụ công tác CCHC của tỉnh năm 2019. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 2/2019 |
39 |
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch năm 2020 của tỉnh về CCHC. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12/2019 |
40 |
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch năm 2020 về kiểm tra công tác CCHC, tình hình tổ chức, hoạt động cơ quan chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp tỉnh, cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12/2019 |
41 |
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch năm 2020 của tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12/2019 |
42 |
Xây dựng Kế hoạch sử dụng kinh phí CCHC của tỉnh năm 2019. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2019 |
43 |
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC; tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và một số đơn vị sự nghiệp công lập. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
44 |
Tổ chức đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về CCHC trong và ngoài nước. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
45 |
Công bố Chỉ số CCHC năm 2019 của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2019 |
46 |
Công bố Chỉ số CCHC năm 2019 của các xã, phường, thị trấn. |
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Quý IV/2019 |
47 |
Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm chứng, xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định; thực hiện điều tra xã hội học phục vụ việc xác định Chỉ số CCHC của tỉnh do Bộ Nội vụ đánh giá. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2019 |
48 |
Tổ chức tuyên truyền về CCHC. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan của Trung ương và địa phương có chức năng tuyên truyền |
Trong năm 2019 |
49 |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về CCHC. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trước tháng 11/2019 |
50 |
Biên soạn và in ấn tài liệu về CCHC năm 2019; xây dựng Chuyên mục hoặc Bản tin CCHC. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2019 |
51 |
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch năm 2020 tuyên truyền về CCHC. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2019 |
|
(Tổng số có 51 nhiệm vụ) |
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây