Quyết định 2090/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 241/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 2090/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 241/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 2090/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Đồng Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 25/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2090/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Đồng Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 25/10/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2090/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 25 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Trà Vinh tại tờ trình số 15/TTr-TRV ngày 11/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh Trà Vinh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 241/QĐ-TTG NGÀY 23/02/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ CÔNG:
THUẾ, ĐIỆN, NƯỚC, HỌC PHÍ, VIỆN PHÍ VÀ CHI TRẢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH AN SINH XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2090/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
Thực hiện Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích:
- Đẩy mạnh thanh toán dịch vụ công và chi trả an sinh xã hội qua ngân hàng, góp phần xây dựng Chính phủ điện tử, nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng của nền kinh tế và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Phấn đấu đến năm 2020 đạt được các mục tiêu chủ yếu sau:
+ Đối với dịch vụ thu ngân sách: 80% giao dịch nộp thuế trên địa bàn tỉnh thực hiện qua ngân hàng; 100% Kho bạc Nhà nước trên địa bàn có thiết bị chấp nhận thẻ ngân hàng phục vụ việc thu ngân sách nhà nước;
+ Đối với dịch vụ thanh toán tiền điện: 70% các Công ty, chi nhánh điện lực trên địa bàn tỉnh chấp nhận hóa đơn thanh toán qua ngân hàng; 70% số tiền điện được thanh toán qua ngân hàng;
+ Đối với dịch vụ thanh toán tiền nước: 100% công ty nước chấp nhận thanh toán hóa đơn tiền nước qua ngân hàng; 50% số đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân tại thành phố Trà Vinh thực hiện thanh toán tiền nước qua ngân hàng;
+ Đối với dịch vụ thanh toán tiền học phí: 100% trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn chấp nhận thanh toán học phí qua ngân hàng và 80% sinh viên đóng học phí qua ngân hàng;
+ Đối với dịch vụ thanh toán tiền viện phí: 25% các Bệnh viện trên địa bàn tỉnh chấp nhận thanh toán viện phí qua ngân hàng;
+ Đối với dịch vụ chi trả an sinh xã hội: 50% số tiền chi trả an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh qua hệ thống ngân hàng.
2. Yêu cầu:
- Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; tăng cường trách nhiệm chỉ đạo thực hiện và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp thực hiện, hỗ trợ, tạo điều kiện các chi nhánh Tổ chức tín dụng trên địa bàn thực hiện Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội đạt mục đích, yêu cầu đề ra.
Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ tại phụ lục đính kèm, chủ trì, phối hợp với các sở ngành tỉnh có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả đúng thời gian quy định.
1. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Trà Vinh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, tổng hợp, đề xuất các biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
2. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được phân công tại Kế hoạch này; đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công và chi trả an sinh xã hội đạt mục tiêu kế hoạch; theo dõi tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện theo thẩm quyền, vượt thẩm quyền báo cáo đề xuất gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Trà Vinh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét.
3. Các đơn vị cung ứng dịch vụ công phối hợp với các ngân hàng, đơn vị truyền thông xây dựng, lồng ghép các nội dung về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong các chương trình phổ biến kiến thức, giáo dục tài chính cho người dân (đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, khu vực nông thôn).
4. Chế độ thông tin, báo cáo:
Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan báo cáo kết quả thực hiện gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Trà Vinh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 241/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh./.
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Báo cáo |
1 |
Tiếp tục chỉ đạo các chi nhánh Tổ chức tín dụng (TCTD), phối hợp Kho bạc Nhà nước (KBNN) trên địa bàn tổ chức xây dựng, hoàn thiện hạ tầng thanh toán điện tử qua ngân hàng để phục vụ cho việc thanh toán dịch vụ công và chi trả an sinh xã hội; đồng thời triển khai, ứng dụng các phương thức thanh toán mới, hiện đại tạo thuận lợi cho khách hàng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán. |
NHNN chi nhánh tỉnh Trà Vinh |
KBNN, các Sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Tổng hợp báo cáo gửi UBND tỉnh định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm |
2 |
Thực hiện và chỉ đạo các chi nhánh TCTD trên địa bàn nghiên cứu xây dựng kế hoạch đẩy mạnh kết nối với các đơn vị cung ứng dịch vụ công; đa dạng các dịch vụ, phương thức thanh toán dịch vụ công và chi trả an sinh xã hội. |
||||
3 |
Tiếp tục triển khai, ban hành kịp thời, đầy đủ các quy định liên quan lĩnh vực thanh toán không dùng tiền mặt đến các chi nhánh TCTD, các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
||||
4 |
Chỉ đạo các đơn vị KBNN trực thuộc đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng tập trung cho các giao dịch thu ngân sách Nhà nước. |
Kho bạc Nhà nước Trà Vinh |
NHNN chi nhánh tỉnh Trà Vinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện gửi NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
5 |
Tăng cường phối hợp lắp đặt các thiết bị chấp nhận thẻ tại các quầy giao dịch của KBNN. |
||||
6 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch phục vụ việc thu thuế điện tử; triển khai trao đổi thông tin, dữ liệu thuế điện tử giữa hệ thống ngân hàng, các cơ quan Thuế, Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tỉnh để hỗ trợ công tác quản lý, thu thuế |
||||
7 |
Triển khai thu thập, tổng hợp, chuẩn hóa số liệu thu thuế |
Cục Thuế tỉnh Trà Vinh |
NHNN chi nhánh tỉnh Trà Vinh, KBNN Trà Vinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện gửi NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
8 |
Xây dựng kế hoạch kết nối hạ tầng dịch vụ thuế điện tử với hạ tầng thanh toán điện tử để phục vụ việc nộp thuế điện tử. |
||||
9 |
Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị trực thuộc mở rộng triển khai thanh toán hóa đơn tiền điện qua ngân hàng; tăng cường hướng dẫn, khuyến khích khách hàng thanh toán qua ngân hàng. |
Điện lực tỉnh Trà Vinh |
NHNN chi nhánh tỉnh Trà Vinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện về NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
10 |
Xây dựng chương trình kế hoạch nghiên cứu chuẩn hóa thông tin dữ liệu khách hàng, tạo thuận lợi cho việc truy xuất thông tin để thực hiện thanh toán. |
||||
11 |
Đẩy mạnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc mở rộng triển khai thanh toán hóa đơn tiền nước qua ngân hàng; tăng cường hướng dẫn, khuyến khích khách hàng thanh toán qua ngân hàng. |
Công ty cổ phần cấp thoát nước Trà Vinh |
NHNN chi nhánh tỉnh Trà Vinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện gửi NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
12 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch nghiên cứu chuẩn hóa thông tin dữ liệu khách hàng, tạo thuận lợi cho việc truy xuất thông tin để thực hiện thanh toán. |
||||
13 |
Nghiên cứu xây dựng chương trình, kế hoạch mở rộng triển khai thanh toán tiền học phí, lệ phí qua ngân hàng; hướng dẫn, khuyến khích sinh viên thanh toán qua tài khoản thẻ ngân hàng. |
Trường Đại học Trà Vinh; Trường Cao đẳng y tế Trà Vinh; Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh |
NHNN chi nhánh tỉnh Trà Vinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện gửi NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
14 |
Đẩy mạnh nghiên cứu chuẩn hóa thông tin dữ liệu sinh viên, tạo thuận lợi cho việc truy xuất thông tin để thực hiện thanh toán. |
||||
15 |
Tiếp tục thực hiện và chỉ đạo bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với các ngân hàng trong việc thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho các đối tượng thụ hưởng, phù hợp với điều kiện và nhu cầu của người thụ hưởng. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh |
NHNN chi nhánh tỉnh Trà Vinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện về NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
16 |
Chỉ đạo các cơ sở y tế trực thuộc tích cực hợp tác với ngân hàng triển khai thanh toán thu viện phí qua ngân hàng |
Sở Y tế |
NHNN chi nhánh tỉnh Trà Vinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện gửi NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
17 |
Tăng cường lắp đặt các thiết bị chấp nhận thẻ tại các cơ sở y tế phục vụ việc thanh toán viện phí được nhanh chóng, tiết kiệm thời gian khám chữa bệnh |
||||
18 |
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc tích cực phối hợp với các ngân hàng triển khai thu học phí qua ngân hàng; tăng cường tuyên truyền, vận động khuyến khích học sinh, sinh viên thực hiện thanh toán học phí qua ngân hàng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
NHNN chi nhánh tỉnh Trà Vinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện gửi NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
19 |
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục dạy nghề trực thuộc tích cực phối hợp với các ngân hàng triển khai thu học phí qua ngân hàng; tăng cường tuyên truyền, vận động khuyến khích học viên thực hiện thanh toán học phí qua ngân hàng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
NHNN chi nhánh tỉnh Trà Vinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện gửi NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
20 |
Tăng cường thực hiện chi trả các khoản trợ cấp xã hội qua hệ thống ngân hàng phù hợp với điều kiện và nhu cầu của đối tượng thụ hưởng. |
||||
21 |
Vận động, khuyến khích cán bộ, công chức thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công. |
Các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện gửi NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
22 |
Chỉ đạo các đơn vị trên địa bàn triển khai đẩy mạnh thanh toán dịch vụ công và chi trả an sinh xã hội qua ngân hàng; vận động, khuyến khích cán bộ công chức thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công. |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
NHNN tỉnh Trà Vinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện gửi NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
23 |
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, cơ quan truyền thông, Cổng thông tin điện tử tổ chức thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về thanh toán các dịch vụ công và chi trả an sinh xã hội qua ngân hàng: thông tin, tuyên truyền về các sản phẩm, dịch vụ và quy trình, thủ tục thanh toán không dùng tiền mặt; những lợi ích và hiệu quả của việc sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt khi thực hiện nộp thuế, trả tiền điện, nước, học phí, viện phí và chi trả an sinh xã hội. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
NHNN tỉnh Trà Vinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
2018-2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện gửi NHNN tỉnh Trà Vinh định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây