Công văn 3310/GSQL-GQ2 năm 2018 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Công văn 3310/GSQL-GQ2 năm 2018 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Số hiệu: | 3310/GSQL-GQ2 | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Giám sát quản lý về hải quan | Người ký: | Vũ Lê Quân |
Ngày ban hành: | 19/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3310/GSQL-GQ2 |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Giám sát quản lý về hải quan |
Người ký: | Vũ Lê Quân |
Ngày ban hành: | 19/10/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3310/GSQL-GQ2 |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2018 |
Kính
gửi: Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam.
(Yên Phong I, Yên Trung, Yên Phong, Bắc Ninh)
Trả lời công văn số 01/2018/SEV-T ngày 01/10/2018 của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam về việc vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 39/2018/TT-BTC, Cục Giám sát quản lý về hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc xác định định mức thực tế
Theo hướng dẫn tại chỉ tiêu số 27.10 mẫu số 27 Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC thay thế phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì tổng lượng nguyên liệu, vật tư đã dùng để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu bằng tổng lượng nguyên liệu, vật tư đưa vào để sản xuất sản phẩm trừ lượng nguyên liệu vật tư thu hồi và lượng nguyên liệu, vật tư đang dở dang trên dây chuyền tính tới thời điểm xác định định mức để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
Như vậy, việc xác định tổng lượng nguyên liệu, vật tư đã dùng để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu để tính định mức được xác định theo hướng dẫn trên và theo cách xác định thì không có thông tin liên quan đến tổng lượng nguyên phụ liệu trong báo cáo quyết toán.
2. Về hướng dẫn cột 10. Xuất kho khác tại mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL
Thực tế tại kho của doanh nghiệp có trường hợp kho đã xuất đủ lượng nguyên liệu, vật tư theo tính toán để sản xuất đủ số lượng sản phẩm theo lệnh sản xuất, tuy nhiên do nguyên liệu bị lỗi hoặc hao hụt tự nhiên lớn dẫn đến thiếu nguyên liệu, vật tư và kho phải xuất kho nguyên liệu để bù lại lượng nguyên liệu, vật tư nêu trên. Vậy, lượng nguyên liệu, vật tư cấp bù này được tổng hợp, thể hiện tại cột 10. Trường hợp không phát sinh thì không phải thể hiện.
Cục Giám sát quản lý về hải quan - Tổng cục Hải quan làm rõ hướng dẫn để Công ty được biết, thực hiện.
3. Về hướng dẫn tại mẫu số 16/ĐMTT/GSQL
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì quan hệ giữa nội địa và khu phi thuế quan là quan hệ xuất nhập khẩu, do đó trường hợp DNCX đáp ứng điều kiện là khu phi thuế quan theo quy định, hàng hóa từ nội địa vào DNCX phải làm thủ tục hải quan thì tại cột 9. Ghi chú mẫu số 16/ĐMTT/GSQL để trống.
- Theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 35 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC thì đối với các vật tư không xây dựng được định mức, Công ty không phải xây dựng định mức nhưng phải lưu giữ các chứng từ liên quan đến việc sử dụng vật tư và thể hiện trong báo cáo quyết toán. Vậy, đối với các vật tư không xây dựng được định mức thì tại cột 9. Ghi chú mẫu số 16/ĐMTT/GSQL khai “KXDĐM”, đề nghị Công ty thực hiện đúng quy định.
4. Về việc xuất kho nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng mẫu nhằm mục đích thử nghiệm, kiểm tra chất lượng, Công ty thực hiện đúng quy định về việc xuất kho, nhập kho và sử dụng hàng hóa đúng mục đích đã khai báo với cơ quan hải quan. Về chính sách thuế đối với nguyên liệu, vật tư này Công ty thực hiện theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH14 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ. Trường hợp có vướng mắc phát sinh đề nghị Công ty nêu rõ vướng mắc để được hướng dẫn.
Cục Giám sát quản lý về hải quan - Tổng cục Hải quan trả lời Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam biết, thực hiện./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây