395943

Quyết định 3084/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa

395943
LawNet .vn

Quyết định 3084/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu: 3084/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Thị Thìn
Ngày ban hành: 16/08/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3084/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Lê Thị Thìn
Ngày ban hành: 16/08/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3084/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 16 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa gồm: Quyết định số 4690/QĐ-BYT ngày 04/11/2015, Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày 09/11/2015, Quyết định số 784/QĐ-BYT ngày 08/3/2017, Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Thanh Hóa tại Tờ trình số 1995/TTr-SYT ngày 07/8/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 27 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3084 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa

TT

Tên thủ tục hành chính
(Số hồ sơ của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Lĩnh vực Giám định y khoa

1.

Khám giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động (BYT-THA- 286978)

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK) có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Mức phí thẩm định:

STT

Nội dung

Mức thu
(đồng/trường hợp)

 

1

Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường

1.150.000

 

 

2

Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa

 

 

2.1

Ghi điện não đồ

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường

155.000

 

2.2

Siêu âm 2D

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường

150.00

 

2.3

Siêu âm 3D, 4D

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường

250.000

 

2.4

Ghi điện tâm đồ

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường

135.000

 

2.5

Chụp phim X-quang

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường

165.000

 

2.6

Chụp CT Scanner

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường

1.102.000

 

 

2.7

Chụp cộng hưởng từ (MRI)

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường

1.702.000

 

2.8

Chụp cắt lớp 3D (MSCT)

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường

2.772.000

 

 

2.9

Đo thông khí phổi

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường

135.000

 

2.10

Đo điện cơ

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường

185.000

 

2.11

Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số

 

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

135.000

 

2.12

Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK

 

 

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

153.000

 

2.13

Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào:

 

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

200.000

 

2.14

Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR):

 

 

 

Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

500.000

 

Lưu ý: Đối với thương binh, bệnh binh; người hưởng chính sách như thương binh; người hoạt động kháng chiến mắc bệnh, tật liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học; người khuyết tật, chi phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa được bảo đảm từ ngân sách nhà nước, do tổ chức đề nghị giám định chi trả.

- Thông tư số 56/2017 /TT-BYT ngày 29/12/ 2017 của Bộ Y tế Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 52/2016 /TT-BYT ngày 30/12 /2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của hội đồng GĐYK các cấp.

- Thông tư số 243/ 2016/TT-BTC ngày 11 /11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa.

2.

Khám giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp (BYT-THA- 286979)

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK) có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK.

3.

Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động (BYT-THA- 286980)

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK) có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

- Thông tư số 56/2017 /TT-BYT ngày 29/12/ 2017 của Bộ Y tế Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của hội đồng GĐYK các cấp.

- Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa.

4.

Khám giám định để thực hiện chế độ tử tuất (BYT-THA- 286981)

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK) có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK

5.

Khám Giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai (BYT-THA- 286982)

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK) có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK

6.

Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần (BYT-THA- 286983)

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK) có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

- Thông tư số 56/2017 /TT-BYT ngày 29/12/ 2017 của Bộ Y tế Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

- Thông tư số 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của hội đồng GĐYK các cấp.

- Thông tư số 243/ 2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa.

7.

Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động (BYT-THA- 286984)

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK) có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK

8.

Khám Giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát (BYT-THA- 286985)

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK) có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK

9.

Khám giám định tổng hợp (BYT-THA- 286986)

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK) có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK

10.

Khám GĐYK lần đầu đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (BYT-THA- 286814)

45 ngày kế từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Không

- Pháp lệnh số 26/2005/PL- UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của UBTVQH về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.

11.

Khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (BYT-THA- 286815)

45 ngày kế từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Không

12.

Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật (BYT-THA- 286692)

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Không

Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2013;

13.

Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật (BYT-THA- 286693)

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Không

Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2013;

14.

Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định khuyết tật. (BYT-THA- 286694)

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Không

Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2013;

15.

Khám giám định đối với trường hợp Người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác. (BYT-THA- 286695)

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Không

Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2013;

16.

Khám giám định đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác. (BYT-THA- 286696)

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Không

Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2013;

17.

Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định. (BYT-THA- 286697)

- Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 02).

- Nếu người khuyết tật vẫn chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng GĐYK, chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng văn bản gửi Hội đồng GĐYK. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị, Hội đồng GĐYK bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng GĐYK cấp trên.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Không

Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2013;

18.

Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định. (BYT-THA- 286698)

- Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 02).

- Nếu người khuyết tật vẫn chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng GĐYK, chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng văn bản gửi Hội đồng GĐYK. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị, Hội đồng GĐYK bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng GĐYK cấp trên.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Không

Thông tư số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động-TB và XH Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2013;

19.

Khám giám định thương tật lần đầu do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố hoặc Trung tâm giám định y khoa thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện (BYT-THA- 279274)

40 ngày kế từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Không

- Thông tư liên tịch số 45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.

20.

Khám giám định đối với trường hợp đã được xác định tỷ lệ tạm thời do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện. (BYT-THA- 279275)

40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Không

- Thông tư liên tịch số 45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế

- Bộ Lao động -  Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.

21.

Khám giám định đối với trường hợp bổ sung vết thương do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện (BYT-THA- 279276)

40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Không

- Thông tư liên tịch số 45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.

22.

Khám giám định đối với trường hợp vết thương còn sót do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện (BYT-THA- 279277)

40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Không

- Thông tư liên tịch số 45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Lao động-TB và XH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.

23.

Khám giám định đối với trường hợp vết thương tái phát do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực hiện (BYT-THA- 279278)

40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Không

- Thông tư liên tịch số 45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.

24.

Công nhận cơ sở đủ điều kiện thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của y tế ngành, bệnh viện tư nhân thuộc địa bàn quản lý (BYT-THA- 179951)

Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và thẩm định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Y tế xem xét và ban hành văn bản công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Phí: 10.500.000 đồng/lần

- Nghị định số 88/2008 /NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính.

- Thông tư 29/2010/TT- BYT ngày 24/5/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn thi hành một số Điều Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính;

- Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế

25.

Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người chưa đủ 16 tuổi. (BYT-THA- 179961)

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính

Không

- Nghị định số 88/2008/ NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính.

- Thông tư 29/2010/TT- BYT ngày 24/5/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn thi hành một số Điều Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính;

26.

Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. (BYT-THA- 179971)

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính.

Không

27.

Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 18 tuổi trở lên. (BYT-THA- 179978)

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính

Không

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác