Quyết định 2292/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 1164/QĐ-UBND do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Quyết định 2292/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 1164/QĐ-UBND do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu: | 2292/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 03/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2292/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 03/08/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2292/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 03 tháng 8 năm 2018 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1164/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Bộ tiêu chí và Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới kiểu mẫu, xóm nông thôn mới kiểu mẫu và hộ gia đình nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh tại Văn bản số 98/VPĐP-NV ngày 29/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1164/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Lý do điều chỉnh: Để đảm bảo phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 1164/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Bộ tiêu chí và Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới kiểu mẫu, xóm nông thôn mới kiểu mẫu và hộ gia đình nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU
MẪU TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
TT |
Tiêu chí |
Theo Quyết định số 1164/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh |
Nay điều chỉnh lại |
1 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
- Nhà văn hóa và khu thể thao của xã có bộ máy quản lý, quy chế và kế hoạch hoạt động hiệu quả (có ít nhất 01 loại hình câu lạc bộ hoạt động) thu hút người dân tham gia phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể thao. - Nhà văn hóa và khu thể thao của xóm có bộ máy quản lý, quy chế và kế hoạch hoạt động hiệu quả (có ít nhất 01 loại hình câu lạc bộ hoạt động) thu hút người dân tham gia phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục – thể thao. |
- Nhà văn hóa và khu thể thao của xã có bộ máy quản lý, quy chế và kế hoạch hoạt động hiệu quả. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia. - Nhà văn hóa và khu thể thao của xóm có bộ máy quản lý, quy chế và kế hoạch hoạt động hiệu quả. Mỗi thôn, xóm có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
2 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 ≤ 6% |
Không có hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo). |
3 |
Tổ chức sản xuất |
- Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; sản xuất các sản phẩm chủ lực, doanh thu đạt ≥ 3 tỷ VNĐ, Hợp tác xã phải có tối thiểu 30 thành viên đối với xã thuộc khu vực I; 25 thành viên đối với xã khu vực II; 20 thành viên đối với xã khu vực III. |
- Xã có ít nhất 2 hợp tác xã kiểu mới hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 liên kết làm ăn có hiệu quả; sản xuất các sản phẩm chủ lực, doanh thu đạt ≥ 3 tỷ VNĐ, Hợp tác xã phải có tối thiểu 30 thành viên đối với xã thuộc khu vực I; 25 thành viên đối với xã khu vực II; 20 thành viên đối với xã khu vực III. |
4 |
Giáo dục và Đào tạo |
- Đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) đạt từ 90% trở lên. |
- Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 100%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt từ 95% trở lên. |
5 |
Y tế |
- Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. - Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 85% trở lên. |
- Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên. - Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên. |
6 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
- Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định. - Rác thải sinh hoạt được phân loại, xử lý sơ bộ tại hộ gia đình (rác vô cơ, hữu cơ). Các đoạn đường liên xóm, liên xã được đăng ký và thực hiện “Đoạn đường xanh, sạch, đẹp”. - Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt từ 60% trở lên. - 100% cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. |
-Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 90% trở lên. - Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. - Có từ 60% trở lên số tuyến đường xã, thôn, xóm có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến. - Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt từ 90% trở lên. - 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững. |
7 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. |
Công khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo có hiệu quả; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả. |
8 |
Quốc phòng và An ninh |
Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước. |
Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: Không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây