Xe chở hàng vượt bao nhiêu % trọng tải thì được xem là chở quá tải?

Cho tôi hỏi, xe chở hàng vượt bao nhiêu % trọng tải thì được xem là chở quá tải? - Anh Tiến (Đà Nẵng)

Xe chở hàng vượt bao nhiêu % trọng tải thì được xem là chở quá tải

Xe chở hàng vượt bao nhiêu % trọng tải thì được xem là chở quá tải? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Xe chở hàng vượt bao nhiêu % trọng tải thì được xem là chở quá tải? 

Đầu tiên, ta cần hiểu khái niệm về “trọng tải”. Căn cứ  khoản 9 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT trọng tải là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Từ quy định trên, ta hiểu cơ bản chở quá tải tức là các xe đang chở quá khối lượng hàng hóa cho phép.

Căn cứ khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;

+ Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;

+ Chở người trên thùng xe trái quy định; để người nằm, ngồi trên mui xe, đu bám bên ngoài xe khi xe đang chạy;

+ Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo quy định hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu;

+ Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30%.

Như vậy, xe chở hàng vượt quá 10% trọng tải thì được xem là chở quá tải.

2. Các mức xử phạt của xe chở quá tải

Căn cứ Điều 24, 78  Nghị định 100/2019/NĐ-CP, quy định các mức xử phạt khi xe chở quá tải như sau:

% vượt trọng tải

Mức phạt với người lái xe tải

Mức phạt với chủ xe

10 - 40%

800.000đ - 1.000.000đ

Cá nhân: 2.000.000đ – 4.000.000đ

Tổ chức: 4.000.000đ – 8.000.000đ

40 - 60%

3.000.000đ – 5.000.000đ.

Tước giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng.

Cá nhân: 12.000.000đ – 14.000.000đ

Tổ chức: 24.000.000đ – 28.000.000đ

60 – 100%

5.000.000đ – 7.000.000đ

Tước giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng

Cá nhân: 14.000.000đ – 16.000.000đ

Tổ chức: 28.000.000đ – 32.000.000đ

Quá tải trên 100%

Từ 7.000.000đ trở lên

Tước giấy phép lái xe từ 3 - 5 tháng

Cá nhân: 16.000.000đ – 18.000.000đ

Tổ chức: 32.000.000đ – 36.000.000đ

Trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 03 tháng đến 05 tháng.

Ngoài ra, nếu phương tiện đó có thùng xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở không đúng theo quy định hiện hành thì còn bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng và bị buộc phải thực hiện điều chỉnh thùng xe theo đúng quy định hiện hành, đăng kiểm lại và điều chỉnh lại khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông.

Nguyễn Minh Khôi

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

499 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;