Hướng dẫn điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài

Hướng dẫn điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
Lê Trương Quốc Đạt

Cho tôi hỏi việc điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài được quy định thế nào? - Duy Nam (Tiền Giang)

Hướng dẫn điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài

Hướng dẫn điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Hướng dẫn điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài

Hướng dẫn điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài theo Điều 54 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

- Đối với dự án đầu tư phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực của tòa án, trọng tài thì nhà đầu tư căn cứ bản án, quyết định đó để điều chỉnh và tiếp tục triển khai thực hiện dự án đầu tư.

- Nhà đầu tư có dự án đầu tư phải điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định 31/2021/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư gồm:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

+ Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

+ Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).

- Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, thủ tục điều chỉnh dự án thực hiện theo quy định sau:

+ Nhà đầu tư có dự án đầu tư phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 54 Nghị định 31/2021/NĐ-CP cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài trình cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.

Căn cứ Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan chấp thuận nhà đầu tư điều chỉnh Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).

Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh được gửi cho tòa án, trọng tài đã ra bản án, quyết định, cơ quan thi hành án và gửi cho nhà đầu tư.

- Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư, thủ tục điều chỉnh dự án thực hiện theo quy định sau:

+ Nhà đầu tư có dự án đầu tư phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 54 Nghị định 31/2021/NĐ-CP cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh được gửi cho tòa án, trọng tài đã ra bản án, quyết định, cơ quan thi hành án và nhà đầu tư.

- Trong trường hợp nhà đầu tư không thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài, Cơ quan thi hành án dân sự, tổ chức, cá nhân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư đó có quyền:

Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các khoản 3 và 4 Điều 54 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

2. Hướng dẫn điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

Hướng dẫn điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo Điều 55 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

- Nhà đầu tư được điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư, khoản 2 Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và thực hiện thủ tục điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45, 46 và 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

- Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP được thực hiện như sau:

+ Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.

Hồ sơ gồm: 

++ Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; 

++ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; 

++ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 

++ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; 

++ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; 

++ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 55 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP để lập báo cáo thẩm định trình cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư;

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

+ Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 55 Nghị định 31/2021/NĐ-CP cho Cơ quan đăng ký đầu tư. 

Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tương ứng tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 55 Nghị định 31/2021/NĐ-CP để gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

- Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất, trong thời hạn tối thiểu 06 tháng trước khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

572 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;