Xin hỏi là đối với mã số các đơn vị hành chính Việt Nam thì quy định mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh thế nào? - Quang Long (TPHCM)
Danh mục mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh Việt Nam (Hình từ Internet)
Nguyên tắc mã hoá hành chính Việt Nam quy định tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTg như sau:
Mã số đơn vị hành chính là một dãy số được quy định cho từng đơn vị theo nguyên tắc thống nhất, là số định danh duy nhất, không thay đổi, ổn định trong suốt quá trình một đơn vị hành chính tồn tại thực tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.
Tại Mục 2 Quyết định 124/2004/QĐ-TTg quy định mã số đơn vị hành chính gồm 10 số, được phân làm 3 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
- Cấp tỉnh được mã hoá bằng 2 chữ số từ 01 đến 99;
- Cấp huyện được mã hoá bằng 3 chữ số từ 001 đến 999;
- Cấp xã được mã hoá bằng 5 chữ số từ 00001 đến 99999.
Đơn vị hành chính được xếp theo thứ tự Bắc - Nam, Tây - Đông, lấy đường ranh giới ở điểm địa đầu và có kết hợp với vùng địa lý của từng cấp làm căn cứ xác định.
Trong phạm vi cả nước, thành phố Hà Nội được xếp thứ nhất, các tỉnh thành phố còn lại được xếp theo nguyên tắc trên.
Trong phạm vi cấp tỉnh và cấp huyện, đơn vị hành chính có trụ sở Uỷ ban nhân dân được xếp thứ nhất, các đơn vị hành chính còn lại được xếp theo thứ tự thành thị trước, nông thôn sau, từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông.
- Trường hợp tách tỉnh:
+ Tỉnh có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì không thay đổi mã số, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã cũng không thay đổi mã số
+ Tỉnh có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã mới. Mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.
- Trường hợp nhập tỉnh:
+ Tỉnh hợp nhất có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp huyện và cấp xã của tỉnh hợp nhất không thay đổi.
- Trường hợp tách huyện:
+ Huyện có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ có mã số cấp huyện, cấp xã không thay đổi.
+ Huyện có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp của tỉnh đó và được cấp mã mới. Mã số đơn vị hành chính cấp xã của huyện đó không thay đổi.
- Trường hợp nhập huyện:
+ Huyện hợp nhất có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại huyện cũ nào thì mang mã số của huyện đó, mã số của huyện còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số của đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện hợp nhất không thay đổi.
- Trường hợp đơn vị hành chính cấp huyện chuyển tỉnh thì mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã không thay đổi.
- Trường hợp tách xã:
+ Xã có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ.
+ Xã có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã số mới.
- Trường hợp nhập xã:
Xã hợp nhất có trụ sở Uỷ ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.
- Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã chuyển huyện thì mã số của đơn vị hành chính cấp xã đó không thay đổi.
Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, chuyển từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc ngược lại thì mã số không thay đổi.
DANH MỤC VÀ MÃ SỐ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Số thứ tự |
Mã số |
Tên đơn vị hành chính |
No |
Code |
Name of the Administrative Divisions |
1 |
01 |
Thành phố Hà Nội |
2 |
02 |
Tỉnh Hà Giang |
3 |
04 |
Tỉnh Cao Bằng |
4 |
06 |
Tỉnh Bắc Kạn |
5 |
08 |
Tỉnh Tuyên Quang |
6 |
10 |
Tỉnh Lào Cai |
7 |
11 |
Tỉnh Điện Biên |
8 |
12 |
Tỉnh Lai Châu |
9 |
14 |
Tỉnh Sơn La |
10 |
15 |
Tỉnh Yên Bái |
11 |
17 |
Tỉnh Hoà Bình |
12 |
19 |
Tỉnh Thái Nguyên |
13 |
20 |
Tỉnh Lạng Sơn |
14 |
22 |
Tỉnh Quảng Ninh |
15 |
24 |
Tỉnh Bắc Giang |
16 |
25 |
Tỉnh Phú Thọ |
17 |
26 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
18 |
27 |
Tỉnh Bắc Ninh |
19 |
28 |
Tỉnh Hà Tây |
20 |
30 |
Tỉnh Hải Dương |
21 |
31 |
Thành phố Hải Phòng |
22 |
33 |
Tỉnh Hưng Yên |
23 |
34 |
Tỉnh Thái Bình |
24 |
35 |
Tỉnh Hà Nam |
25 |
36 |
Tỉnh Nam Định |
26 |
37 |
Tỉnh Ninh Bình |
27 |
38 |
Tỉnh Thanh Hoá |
28 |
40 |
Tỉnh Nghệ An |
29 |
42 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
30 |
44 |
Tỉnh Quảng Bình |
31 |
45 |
Tỉnh Quảng Trị |
32 |
46 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
33 |
48 |
Thành phố Đà Nẵng |
34 |
49 |
Tỉnh Quảng Nam |
35 |
51 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
36 |
52 |
Tỉnh Bình Định |
37 |
54 |
Tỉnh Phú Yên |
38 |
56 |
Tỉnh Khánh Hoà |
39 |
58 |
Tỉnh Ninh Thuận |
40 |
60 |
Tỉnh Bình Thuận |
41 |
62 |
Tỉnh Kon Tum |
42 |
64 |
Tỉnh Gia Lai |
43 |
66 |
Tỉnh Đăk Lăk |
44 |
67 |
Tỉnh Đăk Nông |
45 |
68 |
Tỉnh Lâm Đồng |
46 |
70 |
Tỉnh Bình Phước |
47 |
72 |
Tỉnh Tây Ninh |
48 |
74 |
Tỉnh Bình Dương |
49 |
75 |
Tỉnh Đồng Nai |
50 |
77 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
51 |
79 |
TP. Hồ Chí Minh |
52 |
80 |
Tỉnh Long An |
53 |
82 |
Tỉnh Tiền Giang |
54 |
83 |
Tỉnh Bến Tre |
55 |
84 |
Tỉnh Trà Vinh |
56 |
86 |
Tỉnh Vĩnh Long |
57 |
87 |
Tỉnh Đồng Tháp |
58 |
89 |
Tỉnh An Giang |
59 |
91 |
Tỉnh Kiên Giang |
60 |
92 |
Thành phố Cần Thơ |
61 |
93 |
Tỉnh Hậu Giang |
62 |
94 |
Tỉnh Sóc Trăng |
63 |
95 |
Tỉnh Bạc Liêu |
64 |
96 |
Tỉnh Cà Mau |
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |