Tôi muốn biết quyền hưởng dụng là gì? Người hưởng dụng được những quyền lợi thế nào? - Thu Hà (Ninh Thuận)
07 điều cần biết về quyền hưởng dụng theo Bộ luật Dân sự 2015 (Hình từ Internet)
1. Quyền hưởng dụng là gì?
Theo Điều 257 Bộ luật Dân sự 2015, quyền hưởng dụng là quyền của chủ thể được khai thác công dụng và hưởng hoa lợi, lợi tức đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác trong một thời hạn nhất định.
Quyền hưởng dụng được xác lập theo quy định của luật, theo thỏa thuận hoặc theo di chúc.
2. Hiệu lực của quyền hưởng dụng
Điều 259 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hiệu lực của quyền hưởng dụng như sau
- Quyền hưởng dụng được xác lập từ thời điểm nhận chuyển giao tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
- Quyền hưởng dụng đã được xác lập có hiệu lực đối với mọi cá nhân, pháp nhân, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
3. Thời hạn của quyền hưởng dụng
- Thời hạn của quyền hưởng dụng do các bên thỏa thuận hoặc do luật quy định nhưng tối đa đến hết cuộc đời của người hưởng dụng đầu tiên nếu người hưởng dụng là cá nhân và đến khi pháp nhân chấm dứt tồn tại nhưng tối đa 30 năm nếu người hưởng dụng đầu tiên là pháp nhân.
- Người hưởng dụng có quyền cho thuê quyền hưởng dụng trong thời hạn quy định nêu trên.
4. Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng
- Quyền của người hưởng dụng:
+ Tự mình hoặc cho phép người khác khai thác, sử dụng, thu hoa lợi, lợi tức từ đối tượng của quyền hưởng dụng.
+ Yêu cầu chủ sở hữu tài sản thực hiện nghĩa vụ sửa chữa đối với tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều 263 Bộ luật Dân sự 2015; trường hợp thực hiện nghĩa vụ thay cho chủ sở hữu tài sản thì có quyền yêu cầu chủ sở hữu tài sản hoàn trả chi phí.
+ Cho thuê quyền hưởng dụng đối với tài sản.
- Nghĩa vụ của người hưởng dụng
+ Tiếp nhận tài sản theo hiện trạng và thực hiện đăng ký nếu luật có quy định.
+ Khai thác tài sản phù hợp với công dụng, mục đích sử dụng của tài sản.
+ Giữ gìn, bảo quản tài sản như tài sản của mình.
+ Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản theo định kỳ để bảo đảm cho việc sử dụng bình thường; khôi phục tình trạng của tài sản và khắc phục các hậu quả xấu đối với tài sản do việc không thực hiện tốt nghĩa vụ của mình phù hợp với yêu cầu kỹ thuật hoặc theo tập quán về bảo quản tài sản.
+ Hoàn trả tài sản cho chủ sở hữu khi hết thời hạn hưởng dụng.
5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản
Chủ sở hữu tài sản có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Định đoạt tài sản nhưng không được làm thay đổi quyền hưởng dụng đã được xác lập.
- Yêu cầu Tòa án truất quyền hưởng dụng trong trường hợp người hưởng dụng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình.
- Không được cản trở, thực hiện hành vi khác gây khó khăn hoặc xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng dụng.
- Thực hiện nghĩa vụ sửa chữa tài sản để bảo đảm không bị suy giảm đáng kể dẫn tới tài sản không thể sử dụng được hoặc mất toàn bộ công dụng, giá trị của tài sản.
6. Quyền hưởng hoa lợi, lợi tức
- Người hưởng dụng có quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng trong thời gian quyền này có hiệu lực.
- Trường hợp quyền hưởng dụng chấm dứt mà chưa đến kỳ hạn thu hoa lợi, lợi tức thì khi đến kỳ hạn thu hoa lợi, lợi tức, người hưởng dụng được hưởng giá trị của hoa lợi, lợi tức thu được tương ứng với thời gian người đó được quyền hưởng dụng.
7. Chấm dứt quyền hưởng dụng
Quyền hưởng dụng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
- Thời hạn của quyền hưởng dụng đã hết.
- Theo thỏa thuận của các bên.
- Người hưởng dụng trở thành chủ sở hữu tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng.
- Người hưởng dụng từ bỏ hoặc không thực hiện quyền hưởng dụng trong thời hạn do luật quy định.
- Tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng không còn.
- Theo quyết định của Tòa án.
- Căn cứ khác theo quy định của luật.
Lưu ý: Tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng phải được hoàn trả cho chủ sở hữu khi chấm dứt quyền hưởng dụng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Căn cứ pháp lý: Từ Điều 257 đến Điều 266 Bộ luật Dân sự 2015
Như Mai
- Từ khóa:
- quyền hưởng dụng
- hưởng dụng