Nội dung công khai đối với cơ sở giáo dục mầm non

Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành ngày 28/12/2017. Theo đó, Thông tư này quy định cụ thể về nội dung thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục mầm non như sau:

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:

  • Cam kết chất lượng giáo dục:
    • Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được;
    • Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện;
    • Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển;
    • Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non.
  • Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế:
    • Trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép;
    • Số trẻ em học hai buổi/ngày;
    • Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập;
    • Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú;
    • Số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ;
    • Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em;
    • Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi.
  • Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
  • Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:

  • Cơ sở vật chất:
    • Diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em;
    • Số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em;
    • Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định;
    • Số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp.
  • Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
    • Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo;
    • Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính:

  • Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:

Đối với các cơ sở giáo dục công lập: công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.

Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập: công khai tình hình hoạt động tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trường. Công khai mức thu học phí, các khoản thu khác theo từng năm, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở giáo dục, các khoản thu từ viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.

  • Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo;
  • Các khoản chi theo từng năm học:
    • Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài;
    • Mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất);
    • Mức chi thường xuyên/1 học sinh;
    • Chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị;
  • Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội;
  • Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.

Xem thêm các nội dung tại: Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/02/2018.  

646 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;