Ngày 9/12/2016, Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án TW 6 thuộc Ban Chấp hành trung ương Đảng đã có Công văn 01-CV/BCĐ hướng dẫn báo cáo tổng kết đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng và xây dựng tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
Nhằm đưa ra những đề xuất về nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, xây dựng tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, xây dựng tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị yêu cầu các cơ quan, tổ chức và cấp ủy trực thuộc Trung ương:
- Đánh giá sâu sắc việc lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng; đánh giá việc xây dựng tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị theo yêu cầu tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Việc tổng kết phải được tiến hành từ cơ sở đến Trung ương, đánh giá khách quan, phân tích sâu sắc những việc đã làm được, chưa làm được; những khó khăn, vướng mắc; những nội dung không phù hợp với thực tiễn; chỉ rõ nguyên nhân; rút ra bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai thực hiện.
Phương thức tiến hành tổng kết đánh giá các nghị quyết của Đảng, các văn bản pháp luật của Nhà nước về đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, xây dựng tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị như sau:
- Các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương thành lập ban chỉ đạo do đồng chí bí thư cấp ủy, bí thư đảng đoàn, bí thư ban cán sự đảng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị (nơi không lập ban cán sự đảng, đảng đoàn) làm trưởng ban; xây dựng kế hoạch, chỉ đạo chặt chẽ việc đánh giá, xây dựng báo cáo từ cơ sở đến cấp mình.
- Tổ chức hội nghị gồm: tập thể cấp ủy, ban cán sự đảng, đảng đoàn; lãnh đạo cơ quan, đơn vị (nơi không lập ban cán sự đảng, đảng đoàn); trưởng các đơn vị trực thuộc thảo luận thông qua báo cáo tổng kết trước khi gửi về Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án Trung ương 6.
- Ngoài việc tổng kết và báo cáo của đơn vị, theo chức năng, nhiệm vụ của mình, các đơn vị sau đây có báo cáo tổng hợp và báo cáo Ban Chỉ đạo các nội dung sau:
- Đảng đoàn Quốc hội tổng hợp và báo cáo tình hình tổ chức bộ máy, số lượng công chức, viên chức, người lao động của Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; của hệ thống tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân và Kiểm toán Nhà nước.
- Ban cán sự đảng Chính phủ chủ trì, tiến hành tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TW, ngày 01-8-2007 về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước, báo cáo Ban Chỉ đạo chậm nhất vào ngày 01-5-2017.
- Ban Tổ chức Trung ương chủ trì tham mưu tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW, ngày 30-7-2007 Hội nghị Trung ương 5 khóa X về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động hệ thống chính trị, báo cáo Ban Chỉ đạo chậm nhất vào ngày 01-5-2017; tổng hợp và báo cáo tình hình tổ chức bộ máy, số lượng công chức, viên chức, người lao động của khối đảng - đoàn thể, Văn phòng Chủ tịch nước.
- Ban cán sự đảng Bộ Nội vụ tổng hợp và báo cáo tình hình tổ chức bộ máy, số lượng công chức, viên chức, người lao động của khối Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; chính quyền địa phương (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách và người hưởng phụ cấp từ ngân sách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố).
- Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính báo cáo tổng hợp tình hình chi ngân sách thường xuyên cho các tổ chức trong hệ thống chính trị trong 5 năm (2011-2016) và dự kiến tổng mức và cơ cấu các khoản chi thường xuyên hằng năm của hệ thống chính trị từ 2017-20121 (lương, phụ cấp, chi hoạt động của tổ chức bộ máy…).
Các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương sau khi tổng kết, gửi báo cáo về Ban Chỉ đạo Trung ương (qua Ban Tổ chức Trung ương - cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo), trước ngày 28-02-2017 để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo và làm cơ sở xây dựng Đề án.
Các mẫu báo cáo, bảng biểu thực hiện đề án gồm:
Tài liệu 1: Đề cương báo cáo về đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, xây dựng tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Tài liệu 2: Phụ lục số 01 về việc xây dựng báo cáo của Đảng đoàn Quốc hội;
Tài liệu 3: Biểu số 1A: Thống kê số liệu tổ chức bộ máy và biên chế (Mẫu dành cho các cơ quan của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương)
Tài liệu 4: Phụ lục số 02 về xây dựng báo cáo tập trung của Văn phòng Chủ tịch nước;
Tài liệu 5: Biểu số 2A: Thống kê số liệu tổ chức bộ máy và biên chế cơ quan đảng, mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương;
Tài liệu 6: Biểu số 2B: Thống kê chất lượng số người hưởng lương ngân sách khối Đảng, MTTQ và tổ chức chính trị - xã hội của địa phương;
Tài liệu 7: Biẻu số 2C: Tổng hợp chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở địa phương;
Tài liệu 8: Phụ lục số 03 về xây dựng báo cáo tập trung của Ban Cán sự đảng Chính phủ;
Tài liệu 9: Biếu số 3A: Thống kê tổ chức, bộ máy, biên chế khối cơ quan hành chính (riêng từ bộ phận, cơ quan ngang bô, cơ quan thuộc chính phủ);
Tài liệu 10: Biểu số 3B: Thống kê tổ chức, bộ máy, biên chế đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, Ngành (riêng từ bộ phận, cơ quan ngang bô, cơ quan thuộc chính phủ);
Tài liệu 11: Biểu số 3C: Phân tích chất lượng cán bộ, công chức (áp dụng đối với bộ, cơ quan ngang bô, cơ quan thuộc chính phủ);
Tài liệu 12: Phụ lục số 04 về xây dựng báo cáo tập trung của Ban cán sự đảng bộ, cơ quan ngang bộ
Tài liệu 13: Biểu số 4A: Tổng hợp tổ chức bộ máy và biên chế khối cơ quan HĐND và UBND tỉnh, thành phố
Tài liệu 14: Biểu số 4B: Thống kê tôe chức bộ máy, biên chế HĐND và UBND cấp huyện và tương đương (Thống kê riêng cho từng huyện, quận, thành phố, thị xã và tương đương)
Tài liệu 15: Phụ lục số 05 về nội dung báo cáo của Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương
Tài liệu 16: Biểu số 5A: Tổng hợp số liệu tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan trực thuộc chính phủ và chúnh quyền địa phương.
Tài liệu 17: Biểu số 5B: Tổng hợp phân tích chất lượng số người hưởng lương ngân sách các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ hiện nay.
Tài liệu 18 :Biểu số 5C: Tổng hợp chất lượng cán bộ, công chức, viên chức các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ thời điểm 31/12/2011.
Tài liệu 19: Biểu số 5D: Tổng hợp biên chế cơ quan HĐND và UBND tỉnh, thành phố (Chung HĐND và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Tài liệu 20: Biểu số 6: Thống kê tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan của Quốc hội.
Tài liệu 21: Phụ lục số 06 về xây dựng báo cáo của các ban cán sự đảng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao và Kiểm toán Nhà nước.
Tài liệu 22: Phụ lục số 07 về xây dựng báo cáo của các đảng ủy đơn vị sự nghiệp Trung ương
Tài liệu 23: Biểu số 7: Báo cáo tổ chức bộ máy và biên chế của Kiểm toán nhà nước
Tài liệu 24: Phụ lục số 08 về xây dựng báo cáo của các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp của Ban Chấp hành Trung ương (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị).
Tài liệu 25: Biểu số 8: Báo cáo tổ chức bộ máy và biên chế của Tòa án nhân dân
Tài liệu 26: Phụ lục số 09 về xây dựng báo cáo của Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc và các đảng đoàn tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Tài liệu 27: Biểu số 9: Báo cáo tổ chức bộ máy và biên chế của Viện kiểm sát nhân dân.
Tài liệu 28: Phụ lục số 10 về xây dựng báo cáo của các đảng ủy khối, Đảng ủy Ngoài nước trực thuộc Trung ương.
Tài liệu 29: Phụ lục số 10: Phân tích chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (áp dụng đối với cơ quan Quốc hội, TAND, VKSND, KTNN và căn phòng chủ tịch nước)
Tài liệu 30: Phụ lục số 11 về xây dựng báo cáo của các tỉnh ủy, thành ủy (địa phương)
Tài liệu 31: Biểu số 11: Báo cáo tổ chức bộ máy và biên chế của văn phòng chủ tịch nước.
Tài liệu 32: Biểu số 12A: Báo cáo tổng chi ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức ở trung ương (chi lương, chi phụ cấp, chi thường xuyên).
Tài liệu 33: Biểu số 12B: Báo cáo tổng chi ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động của tổ chức bộ máy, biên chế ở địa phương (chi lương, chi phụ cấp, chi thường xuyên).
Tài liệu 34: Phụ lục 13 : Thống kê tổ chức trong hệ thống chính trị và cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
Phụ lục 14: Thống kê thực trạng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
Phụ lục 15: Thống kê thực trạng thu - chi ngân sách cấp xã năm 2015.