Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-3:2010 về Khẩu trang y tế - Phần 3: Khẩu trang y tế phòng độc hóa chất
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-3:2010 về Khẩu trang y tế - Phần 3: Khẩu trang y tế phòng độc hóa chất
Số hiệu: | TCVN8389-3:2010 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN8389-3:2010 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Loại hơi/khí độc |
Thời gian có tác dụng bảo vệa, min |
Đối với hơi benzen có nồng độ 300 mg/m3, vượt mức quy định (cho phép)b là 155 lần |
≥ 6 |
Đối với khí amoniac có nồng độ 30 mg/m3, vượt mức quy định (cho phép)b là 300 lần |
≥ 11 |
a) Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế ghi trong Bảng 2 được quy định trong điều kiện lưu lượng dòng hỗn hợp hơi/khí độc với không khí đi qua khẩu trang là 10 L/min (tương đương với lưu lượng hô hấp của con người ở trạng thái tĩnh). b) Xem TCVN 5938:2005 |
5.1. Kiểm tra kết cấu, yêu cầu đối với vật liệu
Kiểm tra kết cấu, yêu cầu đối với vật liệu theo TCVN 8389-1, Điều 4.1.
5.2. Xác định giới hạn cho phép các nguyên tố kim loại nặng có trong vải không dệt
Xác định giới hạn cho phép các nguyên tố kim loại nặng có trong vải không dệt theo TCVN 8389-1, Điều 4.6.
5.3. Xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế đối với hơi/khí độc
5.3.1. Nguyên tắc
Đưa dòng hỗn hợp hơi/khí độc với không khí đi qua khẩu trang với lưu lượng 10 L/min và nồng độ hơi/khí độc quy định trong Bảng 2, đến khi xuất hiện sau khẩu trang một lượng hơi/khí độc với nồng độ cho phép phát hiện được bằng chất chỉ thị màu.
5.3.2. Cảnh báo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoniac là khí không màu, có mùi hăng, tan tốt trong nước đồng thời tạo bazơ yếu có tác dụng kích thích hô hấp và da, nồng độ cao gây ngạt thở, ho nhiều và gây nôn.
Các phép thử liên quan tới benzen và amoniac phải tiến hành trong tủ hút. Người thử phải chuẩn sẵn sàng mặt nạ chống hơi benzen vả khí amoniac. Chỉ làm việc phải có các phương tiện phòng cháy chữa cháy và các phương tiện sơ cứu.
5.3.3. Xác định thời gian có tác dụng bảo vệ đối với hơi benzen
5.3.3.1. Thiết bị, dụng cụ
- cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01 g;
- đồng hồ đo lưu lượng khí, dải đo từ 0 đến 2,0 m3/h;
- đồng hồ đo lưu lượng khí, dải đo từ 0 đến 0,5 m3/h;
- tủ sấy, điều chỉnh và khống chế nhiệt độ đến 130 °C;
- tủ hút khí độc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt kế, có độ chia 0,1 oC hoặc 0,2 °C;
- đồng hồ đo thời gian có độ chính xác đến 1 min;
- phễu lọc thủy tinh;
- bình nón dung tích 250 ml;
- bình tia;
- chén cân;
- ống đong, dung tích 100 ml;
- hệ thống thiết bị thử; xem sơ đồ Hình 1.
5.3.3.2. Hóa chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2.1. Benzen;
5.3.3.2.2. Natri nitrit;
5.3.3.2.3. Axit sunfuric đậm đặc;
5.3.3.2.4. Dung dịch chỉ thị natri nitrit: lấy 2 g natri nitrit đã được sấy khô ở 105 °C ÷ 110 °C tới khối lượng không đổi, hòa tan trong 100 ml axit sunfuric đậm đặc. Bảo quản dung dịch trong bình thủy tinh nút nhám.
CHÚ THÍCH Dung dịch chỉ thị chỉ được sử dụng trong ngày.
5.3 3.3. Chuẩn bị điều kiện thử
CHÚ DẪN
1A Bộ tạo ẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Bình chỉ thị
2 Nhiệt kế khô
8 Bể điều nhiệt
17 Bình ẩm và điều áp
3 Nhiệt kế ướt
9 Bình hơi
18 Bơm chân không
4, 7, 10, 12, 20, 21 Van hai ngả
11 Buồng trộn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5, 1B Bộ làm khô
14, 16 Van ba ngả
22 Đường xả của bơm
23 Hộp thử khẩu trang
Hình 1 - Sơ đồ thiết bị thử xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế đối với hơi độc benzen
a) lắp hệ thống thiết bị theo sơ đồ mô tả thiết bị thử khẩu trang bảo vệ độc đối với hơi benzen (Hình 1).
b) lắp khẩu trang thử vào hộp thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) xác định nồng độ hơi benzen trong hỗn hợp hơi benzen với không khí.
Cân bình hơi có chứa benzen chính xác đến 0,01 g. Đặt vào bình ổn nhiệt có nhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Nối bình bay hơi vào hệ thống thiết bị.
Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục A, Điều A.4 với lưu lượng dòng hỗn hợp hơi benzen với không khí đi qua lưu lượng kế tổng (13) là (10 ± 0,2) L/min.
Mở van ba ngả (14) sao cho dòng hỗn hợp khí đi qua bình hấp thụ. Mở van ba ngả (16) sao cho dòng khí đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí đi qua bình chỉ thị). Mở máy bơm chân không để hoạt động ổn định trong vòng 10 min. Mở các van của bình bay hơi (van (7) và van (10)) sao cho lưu lượng dòng khí đi qua bình bay hơi từ 10 ml/min đến 100 ml/min. Để hệ thống hoạt động trong khoảng 15 min đến 20 min rồi đóng các van (7) và (10) của bình bay hơi. Ghi lại tổng thời gian dòng khí đi qua bình bay hơi. Lấy bình bay hơi ra khỏi bình điều nhiệt, lau khô và cân.
Nồng độ hơi benzen (Cbenzen) tính bằng mg/m3 xác định theo công thức sau:
Cbenzen = (1)
trong đó:
m1 là khối lượng bình hơi và benzen trước khi thử, tính bằng gam;
m2 là khối lượng bình hơi và benzen sau khi thử, tính bằng gam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là lưu lượng không khí đi qua lưu lượng kế tổng, tính bằng mét khối trên phút (m3/min).
Điều chỉnh dòng khí đi qua bình bay hơi sao cho nồng độ của benzen trong hỗn hợp benzen với không khí từ 100 đến 1000 mg/m3, sau đó ghi lại chỉ số của lưu lượng kế (6).
Nồng độ hơi benzen trong hỗn hợp benzen với không khí (Cbenzen) được xác định là giá trị trung bình cộng của ba lần thử.
5.3.3.4. Cách tiến hành
a) lấy 20 ml dung dịch chỉ thị ở 5.2.3.2 cho vào bình chỉ thị và lắp vào hệ thống thử.
b) mở van (14) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Mở van (16) để dòng hỗn hợp khí độc đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí độc đi qua khẩu trang và bình chỉ thị).
c) lắp bình bay hơi vào hệ thống, cố định 15 min để nhiệt độ của bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bể điều nhiệt. Cho hệ thống hoạt động trong 10 min trong điều kiện đóng van (7) và van (10). Sau đó mở van (7) và van (10) để hệ thống hoạt động ổn định trong 5 min.
d) mở van (14) và van (16) để dòng hỗn hợp khí độc đi qua hộp thử khẩu trang, qua bình chỉ thị và theo máy bơm chân không thoát ra ngoài. Xác định thời gian bắt đầu thử bằng đồng hồ bấm giây.
e) cố định hệ thống hoạt động cho đến khi chỉ thị ở bình chỉ thị chuyển sang màu vàng. Ghi lại thời gian kết thúc thử bằng đồng hồ bấm giây. Chuyển van (14) và van (16) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Khóa van (7) và van (10), cố định hệ thống hoạt động từ 5 min đến 10 min. Khóa van khí của bình điều áp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử, dùng van (20) và van (21) điều chỉnh sao cho độ ẩm của hỗn hợp khí độc nằm trong khoảng (65 ± 5) % RH. Nhiệt độ của bể điều nhiệt khi tiến hành xác định nồng độ benzen trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau (sai lệch không quá ± 0,5 °C). Tốc độ dòng tổng của hệ thống, dòng đi qua bình bay hơi khi tiến hành xác định nồng độ benzen trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau.
5.3.3.5. Tính kết quả
Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang (Tbenzen) tính bằng min, xác định theo công thức sau:
Tbenzen = (2)
trong đó:
T0benzen là thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang ở nồng độ C0 (trung bình cộng của các lần thử), tính bằng phút (min);
C0benzen là nồng độ trung bình của benzen trong hỗn hợp không khí và hơi benzen khi tiến hành thử, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3);
Cctbenzen là nồng độ của benzen trong hỗn hợp không khí và hơi benzen cho trước, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3);
5.3.4. Xác định thời gian có tác dụng bảo vệ đối với khí amoniac
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đồng hồ đo lưu lượng khí, dải đo từ 0 đến 2,0 m3/h;
- đồng hồ đo lưu lượng khí, dải đo từ 0 đến 0,5 m3/h;
- tủ sấy, điều chỉnh và khống chế nhiệt độ đến 130 °C;
- tủ hút khí độc;
- nhiệt kế, có độ chia 0,1 °C hoặc 0,2 °C;
- đồng hồ đo thời gian có độ chính xác đến 1 min;
- bình rửa khí, bình lấy mẫu, bình tia;
- buret 25 ml; pipet 5 ml, 10 ml và 20 ml;
- bình nón dung tích 100 ml và 250 ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ thống thiết bị thử: xem sơ đồ Hình 2.
5.3.4.2. Hóa chất
Hóa chất dùng trong quá trình thử phải là hóa chất tinh khiết. Nước dùng trong quá trình thử phải là nước cất theo TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987).
5.3.4.2.1. dung dịch H2SO4 0,02 N pha từ ống chuẩn;
5.3.4.2.2 Dung dịch NaOH 0,02N: hòa tan 0,8 g NaOH trong 1 lít nước cất,
Xác định lại nồng độ: hút chính xác 10 ml dung dịch NaOH vào bình tam giác 100 ml, thêm 50 ml nước cất, vài giọt chỉ thị phenolphtalein và chuẩn độ bằng dung dịch H2SO4 0,02 N cho đến khi dung dịch mất màu.
5.3.4.2.3. axit amoniac đậm đặc;
5.3.4.2.4. phenolphtalein, dung dịch 0,1 % pha trong ethanol 96 %.
5.3.4.3. Chuẩn bị điều kiện thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Bộ tạo ẩm
6, 13 Lưu lượng kế
16 Bình chỉ thị
2 Nhiệt kế khô
8 Bể điều nhiệt
19 Bình hấp thụ
3 Nhiệt kế ướt
9 Bình bay hơi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4, 7, 10,12, 14, 17,18, 20 Van hai ngả
11 Buồng trộn
22 Bình rửa khí
5 Bộ làm khô
15 Hộp thử khẩu trang
23 Bình ẩm và điều áp
Hình 2 - Sơ đồ thiết bị thử xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế đối với khí độc amoniac
a) lắp hệ thống thiết bị theo sơ đồ mô tả thiết bị thử khẩu trang bảo vệ độc đối với khí amoniac (Hình 2).
b) lắp khẩu trang thử vào bộ giá.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) cho dung dịch amoniac vào bình bay hơi, đặt vào bình ổn nhiệt có nhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Lúc này van (7) và van (10) đóng.
Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục B, Điều B.4.
e) xác định nồng độ của khí amoniac
Lấy chính xác 20 ml dung dịch H2SO4 0,02 N vào bình hấp thụ, thêm vài giọt chỉ thị phenolphtalein, cẩn thận tia thêm nước đến khoảng 100 ml lắp vào hệ thống ở vị trí bình hấp thụ.
Cho dung dịch amoniac vào bình bay hơi, đặt vào bình ổn nhiệt có nhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Nối bình bay hơi vào hệ thống thiết bị.
Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục B, Điều B.4 có lưu lượng dòng hỗn hợp khí amoniac với không khí đi qua lưu lượng kế tổng (13) là (10 ± 0,2) L/min.
Mở van hai ngả (14) sao cho dòng hỗn hợp khí đi qua bình hấp thụ. Mở van hai ngả (17) sao cho dùng khí đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí đi qua bình chỉ thị). Mở máy bơm chân không để hoạt động ổn định trong vòng 10 min. Mở các van của bình bay hơi (van (7) và van (10)) sao cho lưu lượng dòng khí đi qua bình bay hơi từ 10 ml/min đến 100 ml/min. Ghi thời gian bắt đầu có dòng khí đi qua bình bay hơi. Để hệ thống hoạt động trong khoảng 15 đến 20 min rồi đóng các van (7) và (10) của bình bay hơi. Ghi lại tổng thời gian dòng khí đi qua bình bay hơi. Tắt hệ thống, lấy dung dịch trong bình hấp thụ chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02N với chỉ thị phenolphtalein đến khi chuyển sang màu hồng. Ghi lại thể tích NaOH 0,02N tiêu tốn.
Nồng độ thể tích của amoniac CoNH3 tính bằng mg/m3, xác định theo công thức:
CoNH3 = (3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích dung dịch H2SO4 0,02 N được lấy để hấp thụ mẫu hỗn hợp khí amoniac và không khí, tính bằng ml;
V2 là thể tích dung dịch NaOH 0,02 N cần thiết cho việc chuẩn độ, tính bằng ml;
K1 là hệ số hiệu chỉnh của dung dịch H2SO4 0,02 N;
K2 là hệ số hiệu chỉnh của dung dịch NaOH 0,02 N;
V là thể tích hỗn hợp khí amoniac với không khí hấp thụ vào dung dịch H2SO4 0,02 N, tính bằng lít; chính là lưu lượng dòng đi qua lưu lượng kế tổng (L/min) nhân với tổng thời gian hỗn hợp khí độc hấp thụ vào bình chứa 20 ml dung dịch H2SO4 0,02 N (min).
Nồng độ amoniac trong hỗn hợp amoniac với không khí (Camoniac) được xác định là giá trị trung bình cộng của ba lần thử.
5.3.4.4. Cách tiến hành
a) lấy 100 ml nước cất vào bình chỉ thị, thêm 4 ÷ 5 giọt chất chỉ thị phenolphtalein và lắp vào hệ thống thử.
b) cho 100 ml dung dịch H2SO4 5 N vào bình hấp thụ, lắp bình hấp thụ vào hệ thống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) lắp bình bay hơi vào hệ thống, cố định 15 min để nhiệt độ của bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bể điều nhiệt. Cho hệ thống hoạt động trong 10 min trong điều kiện đóng van (7) và van (10). Sau đó mở van (7) và van (10) để hệ thống hoạt động ổn định trong 5 min.
e) mở van (14) và van (16) để dòng hỗn hợp khí độc đi qua hộp thử khẩu trang, qua bình chỉ thị và theo máy bơm chân không thoát ra ngoài. Xác định thời gian bắt đầu thử bằng đồng hồ bấm giây.
g) cố định hệ thống hoạt động cho đến khi chỉ thị ở bình chỉ thị chuyển sang màu hồng. Ghi lại thời gian kết thúc thử bằng đồng hồ bấm giây. Chuyển van (14) và van (16) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Khóa van (7) và van (10), cố định hệ thống hoạt động từ 5 min đến 10 min. Khóa van khí của bình điều áp.
Lặp lại quá trình thử đối với các khẩu trang khác, số lần thử không nhỏ hơn ba. Ghi lại thời gian từ lúc đưa hỗn hợp khí độc vào khẩu trang cho đến khi chỉ thị đổi màu của các lần thử.
Trong quá trình thử, dùng van (20) và van (21) điều chỉnh sao cho độ ẩm của hỗn hợp khí độc nằm trong khoảng (65 ± 5) % RH. Nhiệt độ của bể điều nhiệt khi tiến hành xác định nồng độ amoniac trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau (sai lệch không quá ± 0,5 °C). Tốc độ dòng tổng của hệ thống, dòng đi qua bình bay hơi khi tiến hành xác định nồng độ amoniac trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau.
5.3.4.5. Tính kết quả
Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang (TNH3) tính bằng min, xác định theo công thức sau:
TNH3 = (4)
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C0NH3 là nồng độ trung bình của amoniac trong hỗn hợp khí amoniac và không khí khi tiến hành thử, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3);
CctNH3 là nồng độ trung bình của amoniac trong hỗn hợp khí amoniac và không khí cho trước, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3);
Bao gói và ghi nhãn theo TCVN 8389-1, Điều 5.
(quy định)
A.1. Các thiết bị chính trong sơ đồ thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Bộ làm khô là ống chứa chất làm khô bằng silicagen dùng để dẫn khí khô qua bình bay hơi.
A.1.3. Nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt để kiểm tra độ ẩm tương đối của dòng khí trong quá trình thử.
A.1.4. Bình bay hơi được đặt trong bình ổn nhiệt để ổn định nồng độ của chất độc cần kiểm tra trong hỗn hợp khí.
A.1.5 Bể điều nhiệt giữ nhiệt độ của bình bay hơi ổn định, nhiệt độ từ (0 đến 10) °C ± 0,5 °C.
A.1.6. Lưu lượng kế dùng để kiểm soát lưu lượng khí đi qua bình bay hơi và lưu lượng hỗn hợp hơi benzen với không khí đi qua hệ thống thử.
A.1.7. Hộp thử khẩu trang là nơi diễn ra quá trình hấp thụ, hấp phụ chất kiểm tra Iên khẩu trang.
A.1.8. Bình chỉ thị dùng để phát hiện hơi benzen kiểm tra sau khi đi qua khẩu trang thử.
A.1.9. Bộ phận hấp thụ hấp thụ hơi benzen thải ra trong quá trình thử.
A.1.10. Bơm chân không dùng để hút không khí từ khí quyển vào hệ thống thử, tạo hỗn hợp không khí với chất kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.12. Van ba ngả dùng để chuyển hướng đi của dòng khí.
A.2. Chuẩn bị thiết bị thử
A. 2.1. Sấy sơ bộ silicagen từ 180 °C đến 200 °C, để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cho vào bộ làm khô.
A.2.2. Cho vào bộ tạo ẩm than hoạt tính đã được làm ẩm bằng nước cất
CHÚ THÍCH: Cho lượng nước vừa đủ để than hoạt tính hấp thụ, không cho nước dư để tránh hiện tượng nước chảy tự do vào ống dẫn khí.
A. 2.3. Cho vào bình hấp thụ chất hấp thụ thích hợp.
A.2.4. Theo dòng không khí, lần lượt cắm nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt vào bình ẩm kế. Bầu nhiệt kế ướt được cuốn chặt dải vải mềm, đầu còn lại của dải vải cho vào bầu chứa của ẩm kế đã có nước cất. Mực nước trong bầu phải cách xa bầu thủy ngân nhiệt kế không quá 4 cm.
A.2.5. Kiểm soát nhiệt độ trong bể điều nhiệt trong khoảng từ 0 °C đến 10 °C, ổn định ± 0,5 °C.
A.2.6. Lắp bình bay hơi vào theo sơ đồ, kiểm tra độ kín của hệ thống theo A.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.8. Lập chế độ làm việc của thiết bị theo A.4.
A.3. Kiểm tra độ kín của thiết bị
A.3.1. Kiểm tra độ kín của bình hấp thụ: chuyển vị trí van ba ngả số (14) và (16) để hướng dòng khí đi qua bình hấp thụ, khóa van hai ngả số (11). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
A.3.2. Kiểm tra độ kín của hộp thử khẩu trang và bình chỉ thị: Chuyển vị trí của van ba ngả số (14) và (16) sao cho dòng khí đi vào hộp thử và bình chỉ thị, khóa van (11). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
A.3.3. Kiểm tra độ kín của hệ thống sau bình bay hơi: khóa các van (4) và (7). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
A.3.4. Thiết bị là kín khi kiểm tra không có khí sục qua bình chỉ thị, bình hấp thụ và bình bay hơi.
A.4. Thiết lập chế độ Iàm việc
Sau khi lắp đặt hệ thống, các vai hai ngả (4), (12), (20) và (21) ở trạng thái mở; các van hai ngả (7) và (10) đóng; các van ba ngả (14) và (16) ở vị trí sao cho dòng khí đi qua bình hấp thụ.
A.4.1. Thiết lập mức lưu lượng cho trước đi qua bình hấp thụ bằng cách:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sau 15 + 20 min, nhiệt độ và độ ẩm ở ẩm kế ổn định, nhiệt độ của dung dịch trong bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bình ổn nhiệt.
- mở van (7) và van (10), điều chỉnh lưu lượng đi qua bình bay hơi đến khi đạt được lưu lượng cần thiết đi qua bình bay hơi, lưu lượng đi qua bình bay hơi được hiển thị trên lưu lượng kế (6).
- nếu lưu lượng kế tổng thay đổi chỉ số so với ban đầu thì dùng van (12) điều chỉnh cẩn thận đến khi đạt yêu cầu.
A.4.2. Sau khi hệ thống thiết bị thử làm việc được 5 min, tiến hành xác định nồng độ benzen theo 5.2.3.3.
A.4.3. Độ ẩm tương đối của dòng khí đi qua hệ thống thử được thể hiện qua nhiệt độ của nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt. Xác định độ ẩm tương đối của dòng khí đi qua hệ thống xem Phụ lục C.
(quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1. Bộ tạo ẩm là ống chứa than hoạt tính được làm ẩm bằng nước, dùng để tạo và giữ ẩm không khí ổn định trong quá trình thử.
B.1.2. Bộ làm khô là ống chứa chất làm khô bằng silicagen dùng để dẫn khí khô qua bình bay hơi.
B.1.3. Nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt để kiểm tra độ ẩm tương đối của dòng khí trong quá trình thử.
B.1.4. Bình bay hơi được đặt trong bình ổn nhiệt để ổn định nồng độ của chất độc cần kiểm tra trong hỗn hợp khí.
B.1.5. Bể điều nhiệt giữ nhiệt độ của bình bay hơi ổn định, nhiệt độ từ (0 ÷ 10) °C ± 0,5°C.
B.1.6. Lưu Iượng kế dùng để kiểm soát lưu lượng khí đi qua bình bay hơi và lưu lượng hỗn hợp hơi benzen với không khí đi qua hệ thống thử.
B.1.7. Hộp thử khẩu trang là nơi diễn ra quá trình hấp thụ, hấp phụ chất kiểm tra lên khẩu trang.
B.1.8. Bình chỉ thị dùng để phát hiện khí amoniac kiểm tra sau khi đi qua khẩu trang thử.
B.1.9. Bộ phận hấp thụ hấp thụ khí amoniac thải ra trong quá trình thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.11. Van hai ngả dùng để ngắt, mở và khống chế lưu lượng dòng khí.
B.1.12. Van ba ngả dùng để chuyển hướng đi của dòng khí.
B.2. Chuẩn bị thiết bị thử
B.2.1. Sấy sơ bộ silicagen từ 180 °C đến 200 oC, để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cho vào bộ làm khô
B.2.2. Cho vào bộ tạo ẩm than hoạt tính đã được làm ẩm bằng nước cất
CHÚ THÍCH: Cho lượng nước vừa đủ để than hoạt tính hấp thụ, không cho nước dư để tránh hiện tượng nước chảy tự do vào ống dẫn khí.
B.2.3. Cho vào bình hấp thụ 150 ml hấp thụ thích hợp (H2SO4 5 N).
B.2.4. Theo dòng không khí, lần lượt cắm nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt vào bình ẩm kế. Bầu nhiệt kế ướt được cuốn chặt dải vải mềm, đầu còn lại của dải vải cho vào bầu chứa của ẩm kế đã có nước cất. Mực nước trong bầu phải cách xa bầu thủy ngân nhiệt kế không quá 4 cm.
B.2.5. Kiểm soát nhiệt độ trong bể điều nhiệt trong khoảng từ 0 °C đến 10 °C, ổn định ± 0,5 °C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.7. Nối hệ thống với bơm chân không.
B.2.8. Lập chế độ làm việc của thiết bị theo B.4.
B.3. Kiểm tra độ kín của thiết bị
B.3.1. Kiểm tra độ kín của bình hấp thụ: chuyển vị trí van ba ngả số (14) và (16) để hướng dòng khí đi qua bình hấp thụ, khóa van hai ngả số (11). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
B.3.2. Kiểm tra độ kín của hộp thử khẩu trang và bình chỉ thị: Chuyển vị trí của van ba ngả số (14) và (16) sao cho dòng khí đi vào hộp thử và bình chỉ thị, khóa van (11). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
B.3.3. Kiểm tra độ kín của hệ thống sau bình bay hơi: khóa các van (4) và (7). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
B.3.4. Thiết bị là kín khi kiểm tra không có khí sục qua bình chỉ thị, bình hấp thụ và bình bay hơi.
B.4. Thiết lập chế độ làm việc
Sau khi lắp đặt hệ thống, các van hai ngả 20, 21, 4 và 12 ở trạng thái mở; các van hai ngả 7 và 10 đóng; các van ba ngả 14 và 16 ở vị trí sao cho dòng khí đi qua bình hấp thụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mở máy bơm chân không, mở cẩn thận van khí tạo chân không ở bình điều áp (17) rồi điều chỉnh van (12) đến đạt lưu lượng tổng cần thiết đi qua bình hấp thụ, lưu lượng tổng được thể hiện qua lưu lượng kế (13).
- sau 15 ÷ 20 min, nhiệt độ và độ ẩm ở ẩm kế ổn định, nhiệt độ của dung dịch trong bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bình ổn nhiệt.
- mở van (7) và van (10), điều chỉnh lưu lượng đi qua bình bay hơi đến khi đạt được lưu lượng cần thiết đi qua bình bay hơi, lưu lượng đi qua bình bay hơi được hiển thị trên lưu lượng kế (6).
- nếu lưu lượng kế tổng thay đổi chỉ số so với ban đầu thì dùng van (12) điều chỉnh cẩn thận đến khi đạt yêu cầu.
B.4.2. Sau khi hệ thống thiết bị thử làm việc được 5 min, tiến hành xác định nồng độ amoniac theo 5.2.3.3.
B.4.3. Độ ẩm tương đối của dòng khí đi qua hệ thống thử được thể hiện qua nhiệt độ của nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt. Việc tính toán độ ẩm tương đối của dòng khí đi qua hệ thống xem Phụ lục C.
(quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ToC
(T-T1) oC
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5,0
6,0
7,0
0
81
73
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
38
29
21
13
3
92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
69
62
54
46
40
32
25
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
94
87
80
73
66
69
54
47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
23
11
9
94
88
82
76
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
53
48
42
32
22
12
94
89
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
73
68
63
58
53
48
38
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
90
85
80
76
71
66
62
58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
36
18
95
90
86
82
78
73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
61
57
49
42
21
96
91
87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
75
71
67
64
60
53
46
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
88
85
81
77
74
70
66
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
27
96
93
90
86
82
79
76
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
65
59
53
30
96
93
90
86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
76
73
70
67
61
55
33
96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
86
83
80
77
74
71
68
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
97
93
90
87
84
81
78
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
64
57
39
97
94
91
88
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
76
74
71
66
61
trong đó:
T - nhiệt độ chỉ bởi nhiệt kế khô, oC.
T, - nhiệt độ chỉ bởi nhiệt kế ướt, °C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu …………………………………………………………………………………………………
1. Phạm vi áp dụng ……………………………………………………………………………………….
2. Tài liệu viện dẫn ………………………………………………………………………………………..
3. Thuật ngữ và định nghĩa ………………………………………………………………………………
4. Yêu cầu kỹ thuật ……………………………………………………………………………………….
5. Phương pháp thử ………………………………………………………………………………………
6. Bao gói và ghi nhãn …………………………………………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) - Hệ thống thiết bị thử xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế đối với khí độc amoniac …………………………………………………………………….
Phụ lục C (tham khảo) - Xác định độ ẩm tương đối của không khí bằng nhiệt kế khô (T) và nhiệt kế ướt (T1) ………………………………………………………………………………………………..
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây