901995

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737:1995 về tải trọng và tác động - tiêu chuẩn thiết kế

901995
LawNet .vn

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737:1995 về tải trọng và tác động - tiêu chuẩn thiết kế

Số hiệu: TCVN2737:1995 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1995 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN2737:1995
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1995
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Các kết cấu và đất

Hệ số độ tin cậy

1. Thép

1,05

2. Bê tông có khối lượng thể tích lớn hơn 1600 kg/m³, bê tông cốt thép, gạch đá, gạch đá có cốt thép và gỗ

1,1

3. Bê tông có khối lượng thể tích không lớn hơn 1600 kg/mº, các vật liệu ngăn cách, các lớp trát và hoàn thiện (tấm, vỏ, các vật liệu cuộn, lớp phủ, lớp vữa lót..) tùy theo điều kiện sản xuất:

 

- Trong nhà máy

- Ở công trường

1,2

1,3

4. Đất nguyên thổ

5. Đất đắp

1,1

1,15

Chú thích:

1) Khi kiểm tra ổn định chống lật, đối với phần khối lượng kết cấu và đất, nếu giảm xuống có thể dẫn đến sự làm việc của kết cấu bất lợi hơn thì hệ số độ tin cậy lấy bằng 0,9;

2) Khi xác định tải trọng của đất tác động lên công trình cần tính đến ảnh hưởng của độ ẩm thực tế, tải trọng vật liệu chất kho, thiết bị và phương tiện giao thông tác động lên đất;

3) Đối với kết cấu thép, nếu ứng lực do khối lượng riêng vượt quá 50% ứng lực chung thì hệ số độ tin cậy lấy bằng 1,1.

4. Tải trọng do thiết bị, người và vật liệu, sản phẩm chất kho

4.1. Phần này đề cập đến các giá trị tiêu chuẩn của tải trọng do người, súc vật, thiết bị, sản phẩm, vật liệu, vách ngăn tạm thời tác dụng lên các sàn nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất nông nghiệp.

Các phương án chất tải lên sàn bằng các tải trọng đó phải lấy theo các điều kiện dự kiến trước khi xây dựng và sử dụng. Nếu trong giai đoạn thiết kế các dữ liệu về các điều kiện đó không đầy đủ, thì khi tính kết cấu và nền móng phải xét đến các phương án chất tải đối với từng sàn riêng biệt sau đây:

4.1.1. Không có tải trọng tạm thời tác dụng lên sàn;

4.1.2. Chất tải từng phần bất lợi lên sàn khi tính kết cấu và nền;

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Khi chất tải từng phần bất lợi thì tải trọng tổng cộng trên sàn nhà nhiều tầng không được vượt quá tải trọng xác định có kể đến hệ số yn tính theo công thức điều 4.3.5 khi chất tải kín sàn.

4.2. Xác định tải trọng do thiết bị và vật liệu chất kho

4.2.1. Tải trọng do thiết bị, vật liệu, sản phẩm chất kho và phương tiện vận chuyển được xác định theo nhiệm vụ thiết kế phải xét đến trường hợp bất lợi nhất, trong đó nêu rõ:

Các sơ đồ bố trí thiết bị có thể có; vị trí các chỗ chứa và cất giữ tạm thời vật liệu, sản phẩm; số lượng và vị trí các phương tiện vận chuyển trên mỗi sàn. Trên sơ đồ cần ghi rõ kích thước chiếm chỗ của thiết bị và phương tiện vận chuyển; kích thước các kho chứa vật liệu; sự di động có thể của các thiết bị trong quá trình sử dụng hoặc sự sắp xếp lại mặt bằng và các điều kiện đặt tải khác (kích thước mỗi thiết bị, khoảng cách giữa chúng).

4.2.2. Các giá trị tải trọng tiêu chuẩn và hệ số độ tin cậy lấy theo các chỉ dẫn của tiêu chuẩn này. Với máy có tải trọng động thì giá trị tiêu chuẩn, hệ số độ tin cậy của lực quán tính và các đặc trưng cần thiết khác được lấy theo yêu cầu của các tài liệu tiêu chuẩn dùng để xác định tải trọng động.

4.2.3. Khi thay thế các tải trọng thực tế trên sàn bằng các tải trọng phân bố đều tương đương, tải trọng tương đương này cần được xác định bằng tính toán riêng rẽ cho từng cấu kiện của sàn (bản sàn, dầm phụ, dầm chính). Khi tính với tải trọng tương đương phải bảo đảm khả năng chịu lực và độ cứng của kết cấu giống như khi tính với tải trọng thực tế. Tải trọng phân bố đều tương đương nhỏ nhất cho nhà công nghiệp và nhà kho lấy như sau: đối với bản sàn và dầm phụ không nhỏ hơn 300 daN/m2; đối với các dầm chính, cột và móng không nhỏ hơn 200 daN/m2.

4.2.4. Khối lượng thiết bị (kể cả ống dẫn) được xác định theo các tiêu chuẩn và catalô. Với các thiết bị phi tiêu chuẩn xác định khối lượng theo số liệu của lý lịch máy hay bản vẽ thi công.

4.2.4.1. Tải trọng do khối lượng thiết bị gồm có khối lượng bản thân thiết bị hay máy móc (trong đó có dây dẫn, thiết bị gá lắp cố định và bệ); khối lượng lớp ngăn cách; khối lượng các vật chứa trong thiết bị có thể có khi sử dụng; khối lượng các chi tiết gia công nặng nhất; hàng hóa vận chuyển theo sức nâng danh nghĩa…

4.2.4.2. Phải lấy tải trọng do thiết bị căn cứ vào điều kiện xếp đặt chúng khi sử dụng. Cần dự kiến các giải pháp để tránh phải gia cố kết cấu chịu lực khi di chuyển thiết bị lúc lắp đặt và sử dụng.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

4.2.4.4. Tác dụng động của tải trọng thẳng đứng do máy bốc xếp hay xe cộ được phép tính bằng cách nhân tải trọng tiêu chuẩn tĩnh với hệ số động 1,2.

4.2.3. Hệ số độ tin cậy đối với các tải trọng do khối lượng của thiết bị cho ở bảng 2

Bảng 2. Hệ số độ tin cậy của các tải trọng do khối lượng thiết bị

Loại tải trọng

Hệ số độ tin cậy

1. Trọng lượng thiết bị cố định

2. Trọng lượng lớp ngăn cách của thiết bị đặt cố định

3. Trọng lượng vật chứa trong thiết bị, bể chứa và ống dẫn.

a) Chất lỏng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

4. Tải trọng do máy bốc dỡ và xe cộ

5. Tải trọng do vật liệu có khả năng hút ẩm ngấm nước (bông, vải, sợi, mút xốp, thực phẩm…)

1,05

1,2

 

1,0

1,1

1,2

1,3

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

4.3.1. Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn và cầu thang cho ở bảng 3

Bảng 3. Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn và cầu thang

Loại phòng

Loại nhà và công trình

Tải trọng tiêu chuẩn (daN/m2)

Toàn phần

Phần dài hạn

1. Phòng ngủ

a) Khách sạn, bệnh viện, trại giam

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

200

150

70

30

2. Phòng ăn, phòng khách, buồng vệ sinh, phòng tắm, phòng bida

a) Nhà ở kiểu căn hộ

b) Nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, nhà nghỉ, nhà hưu trí, nhà điều dưỡng, khách sạn, bệnh viện, trại giam, nhà máy

150

200

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

70

3. Bếp, phòng giặt

a) Nhà ở kiểu căn hộ

b) Nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, nhà nghỉ, nhà hưu trí, nhà điều dưỡng, khách sạn, bệnh viện, trại giam, nhà máy

150

300

130

100

4. Văn phòng, phòng thí nghiệm

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

200

100

5. Phòng nồi hơi, phòng động cơ và quạt… kể cả khối lượng máy

Nhà cao tầng, cơ quan, trường học, nhà nghỉ, nhà hưu trí, nhà điều dưỡng, khách sạn, bệnh viện, trại giam, cơ sở nghiên cứu khoa học

750

750

6. Phòng đọc sách

a) Có đặt giá sách

b) Không đặt giá sách

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

200

140

70

7. Nhà hàng

a) Ăn uống, giải khát

b) Triển lãm, trưng bày, cửa hàng

300

400

100

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

8. Phòng hội họp, khiêu vũ, phòng đợi, phòng khán giả, phòng hòa nhạc, phòng thể thao, khán đài

a) Có ghế gắn cố định

b) Không có ghế gắn cố định

400

500

140

180

9. Sân khấu

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

270

10. Kho

Tải trọng cho 1 mét chiều cao vật liệu chất kho:

a) Kho sách lưu trữ (sách hoặc tài liệu xếp dày đặc)

b) Kho sách ở các thư viện

c) Kho giấy

d) Kho lạnh

 


480/1m

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

400/1m

500/1m

 


480/1m


240/1m

400/1m

500/1m

11. Phòng học

Trường học

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

70

12. Xưởng

a) Xưởng đúc

b) Xưởng sửa chữa, bảo dưỡng xe có trọng tải ≤ 2500kg

c) Phòng lớn có lắp máy và có đường đi lại

2000

500


400

-

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.


-

13. Phòng áp mái

Các loại nhà

70

-

14. Ban công và lôgia

a) Tải trọng phân bố đều từng dải trên diện tích rộng 0,8m dọc theo lan can, ban công, lôgia

b) Tải trọng phân bố đều trên toàn bộ diện tích ban công, lôgia được xét đến nếu tác dụng của nó bất lợi hơn khi lấy theo mục a

400

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.


200

 

140

 


70

 

15. Sảnh, phòng giải lao, cầu thang, hành lang thông với các phòng

a) Phòng ngủ, văn phòng, phòng thí nghiệm, phòng bếp, phòng giặt, phòng vệ sinh, phòng kĩ thuật.

b) Phòng đọc, nhà hàng, phòng hội họp, khiêu vũ, phòng đợi, phòng khán giả, phòng hòa nhạc, phòng thể thao, kho, ban công, lôgia

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

300

 


400

 


500

100

 


140

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

16. Gác lửng

 

75

-

17. Trại chăn nuôi

a) Gia súc nhỏ

b) Gia súc lớn

≥ 200

≥ 500

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

≥ 180

18. Mái bằng có sử dụng

a) Phần mái có thể tập trung đông người (đi ra từ các phòng sản xuất, giảng đường, các phòng lớn)

b) Phần mái dùng để nghỉ ngơi

c) Các phần khác

400



150

50

140

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

-

19. Mái bằng không sử dụng

a) Mái ngói, mái fibrô xi măng, mái tôn và các mái tương tự, trần vôi rơm, trần bê tông đổ tại chỗ không có người đi lại, chỉ có người đi lại sửa chữa, chưa kể các thiết bị điện nước, thông hơi nếu có.

b) Mái bằng, mái dốc bằng bê tông cốt thép, máng nước mái hắt, trần bê tông lắp ghép không có người đi lại, chỉ có người đi lại sửa chữa, chưa kể các thiết bị điện nước, thông hơi nếu có

30

 

 

 

75

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

 

 

 

-

20. Sàn nhà ga và bến tàu điện ngầm

 

400

140

21. Ga ra ô ô

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

500

180

Chú thích:

1) Tải trọng nêu ở mục 13 bảng 3 được kể trên diện tích không đặt thiết bị và vật liệu;

2) Tải trọng nêu ở mục 14 bảng 3 dùng để tính các kết cấu chịu lực của ban công, lôgia. Khi tính các kết cấu tường, cột, móng đỡ ban công, lôgia thì tải trọng trên ban công, lôgia lấy bằng tải trọng các phòng chính kề ngay đó và được giảm theo các chỉ dẫn của mục 4.3.5;

3) Mái hắt hoặc máng nước làm việc kiểu công xôn được tính với tải trọng tập trung thẳng đứng đặt ở mép ngoài. Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng tập trung lấy bằng 75 daN trên một mét dài dọc tường. Đối với những mái hắt hoặc máng nước có chiều dài dọc tường dưới 1 mét vẫn lấy một tải trọng tập trung bằng 75 daN. Hệ số độ tin cậy đối với tải trọng tập trung này bằng 1,3. Sau khi tính theo tải trọng tập trung phải kiểm tra lại theo tải trọng phân bố đều. Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng phân bố đều lấy theo mục 19b bảng 3;

4) Giá trị của phần tải trọng dài hạn đối với nhà và các phòng nêu ở mục 12, 13, 16, 17, 18c và 19 bảng 3 được xác định theo thiết kế công nghệ;

5) Giá trị của tải trọng đối với trại chăn nuôi trong mục 17 bảng 3 cần xác định theo thiết kế công nghệ.

4.3.2. Tải trọng do khối lượng vách ngăn tạm thời phải lấy theo cấu tạo, vị trí, đặc điểm tựa lên sàn và treo vào tường của chúng. Khi tính các bộ phận khác nhau, tải trọng này có thể lấy:

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

4.3.2.2. Như một tải trọng phân bố đều khác. Khi đó tải trọng phụ này được thiết lập bằng tính toán theo sơ đồ dự kiến sắp xếp các vách ngăn và lấy không dưới 75 daN/m².

4.3.3. Hệ số độ tin cậy đối với tải trọng phân bố đều trên sàn và cầu thang lấy bằng 1,3 khi tải trọng tiêu chuẩn nhỏ hơn 200 daN/m², bằng 1,2 khi tải trọng tiêu chuẩn lớn hơn hoặc bằng 200 daN/m². Hệ số độ tin cậy đối với tải trọng do khối lượng các vách ngăn tạm thời lấy theo đều 3.2.

4.3.4. Khi tính dầm chính, dầm phụ, bản sàn, cột và móng, tải trọng toàn phần trong bảng 3 được phép giảm như sau:

4.3.4.1. Đối với các phòng nêu ở các mục 1, 2, 3, 4, 5 bảng 3 nhân với hệ số yA1 (khi A > A1 = 9m2)

    (1)

Trong đó A - diện tích chịu tải, tính bằng mét vuông

4.3.4.2. Đối với các phòng nêu ở các mục 6, 7, 8, 10, 12, 14 bảng 3 nhân với hệ số yA2 (khi A > A2 = 36m2)

                (2)

Chú thích:

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

2) Trong nhà kho, gara và nhà sản xuất cho phép giảm tải trọng theo chỉ dẫn của các qui trình tương ứng.

4.3.5. Khi xác định lực dọc để tính cột, tường và móng chịu tải trọng từ 2 sàn trở lên giá trị các tải trọng ở bảng 3 được phép giảm bằng cách nhân với hệ số yn:

4.3.5.1. Đối với các phòng nêu ở mục 1, 2, 3, 4, 5 bảng 3:

 

4.3.5.2. Đối với các phòng nêu ở mục 6, 7, 8, 10, 12, 14 bảng 3:

Trong đó:

yA1, yA2 được xác định tương ứng theo mục 4.3.4.

n - Số sàn đặt tải trên tiết diện đang xét cần kể đến khi tính toán tải trọng.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

4.4. Tải trọng tập trung và tải trọng lên lan can.

4.4.1. Các bộ phận sàn, mái, cầu thang, ban công, lôgia cần được kiểm tra khả năng chịu tải trọng tập trung qui ước thẳng đứng đặt lên cấu kiện tại một vị trí bất lợi, trên một diện tích hình vuông cạnh không quá 10 cm (khi không có tải trọng tạm thời khác).

Nếu nhiệm vụ thiết kế không quy định giá trị các tải trọng tập trung tiêu chuẩn cao hơn thì lấy bằng:

4.4.1.1. 150 daN đối với sàn và cầu thang;

4.4.1.2. 100 daN đối với sàn tầng hầm mái, mái, sân thượng và ban công;

4.4.1.3. 50 daN đối với các mái leo lên bằng thang dựng sát tường;

Các bộ phận đã tính đến tải trọng cục bộ do thiết bị và phương tiện vận tải có thể xảy ra khi xây dựng và sử dụng thì không phải kiểm tra theo tải trọng tập trung nêu ở trên.

4.4.2. Các tải trọng tiêu chuẩn nằm ngang tác dụng lên tay vịn lan can cầu thang và ban công, lôgia lấy bằng:

4.4.2.1. 30 daN/m đối với các nhà ở, nhà mẫu giáo, nhà nghỉ, nhà an dưỡng, bệnh viện và các cơ sở chữa bệnh khác;

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

4.4.2.3. 80 daN/m đối với các nhà và phòng có yêu cầu đặc biệt;

Đối với các sàn thao tác, các lối đi trên cao hoặc mái đua, chỉ để cho một vài người đi lại, tải trọng tiêu chuẩn nằm ngang tập trung tác dụng lên tay vịn lan can và tường chắn mái lấy bằng 30 daN (ở bất kì chỗ nào theo chiều dài của tay vịn) nếu nhiệm vụ thiết kế không đòi hỏi một tải trọng cao hơn.

5. Tải trọng do cầu trục và cẩu treo

5.1. Tải trọng do cầu trục và cẩu treo được xác định theo chế độ làm việc của chúng, theo phụ lục B.

5.2. Tải trọng tiêu chuẩn thẳng đứng truyền qua các bánh xe của cầu trục lên dầm đường cẩu và các số liệu cần thiết khác để tính toán lấy theo yêu cầu của tiêu chuẩn Nhà nước cho cầu trục và cẩu treo, với loại phi tiêu chuẩn lấy theo số liệu cho trong lý lịch máy của nhà máy chế tạo.

Chú thích: Thuật ngữ đường cẩu được hiểu là 2 dầm đỡ một cầu trục, là tất cả các dầm đỡ một cẩu treo (hai dầm đối với cẩu treo một nhịp, ba dầm đối với cẩu treo hai nhịp...)

5.3. Tải trọng tiêu chuẩn nằm ngang hướng dọc theo dầm cầu trục do lực hãm cầu trục phải lấy bằng 0,1 tải trọng tiêu chuẩn thẳng đứng, tác dụng lên bánh xe hãm đang xét của cầu trục.

5.4. Tải trọng tiêu chuẩn nằm ngang vuông góc với dầm cầu trục do hãm xe tời điện lấy bằng 0,05 tổng sức nâng danh nghĩa và khối lượng của xe tời đối với cầu trục có móc mềm; bằng 0,1 tổng số đó đối với cầu trục có móc cứng.

Tải trọng này kể đến khi tính khung ngang nhà và dầm cầu trục được phân đều cho tất cả các bánh xe của cầu trục trên một dầm cầu trục và có thể hướng vào trong hay ra ngoài nhịp đang tính.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

5.6. Tải trọng ngang là lực xô do hãm cầu trục và xe tời được đặt ở vị trí tiếp xúc giữa bánh xe của cầu trục với đường ray.

5.7. Tải trọng tiêu chuẩn nằm ngang hướng dọc theo dầm cầu trục do va đập của cầu trục vào gối chắn ở cuối đường ray xác định theo phụ lục C. Tải trọng này chỉ kể đến khi tính gối chắn và liên kết của chúng với dầm cầu trục.

5.8. Hệ số độ tin cậy đối với các tải trọng do cầu trục lấy bằng 1,1.

Chú thích:

1) Khi tính độ bền của dầm cầu trục do tác dụng cục bộ và động lực của tải trọng tập trung thẳng đứng ở mỗi bánh xe cầu trục, giá trị tiêu chuẩn của tải trọng này được nhân với hệ số phụ g1 bằng:

1,6 - đối với cầu trục có chế độ làm việc rất nặng và có móc cứng;

1,4 - đối với cầu trục có chế độ làm việc rất nặng và có móc cứng;

1,3 - đối với cầu trục có chế độ làm việc nặng;

1,1 - đối với cầu trục có chế độ làm việc còn lại;

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

5.9. Khi tính độ bền và ổn định của dầm cầu trục và các liên kết của chúng với kết cấu chịu lực:

5.9.1. Tải trọng tính toán thẳng đứng do các cầu trục phải nhân với hệ số động:

- Khi bước cột không lớn hơn 12 m:

1,2 - đối với cầu trục có chế độ làm việc rất nặng;

1,1 - đối với cầu trục có chế độ làm việc trung bình, nặng và với chế độ làm việc của cẩu treo.

- Khi bước cột lớn hơn 12m : bằng 1,1 đối với cầu trục có chế độ làm việc rất nặng.

5.9.2. Tải trọng ngang tính toán của cầu trục phải nhân với hệ số động bằng 1,1 đối với các cầu trục có chế độ làm việc rất nặng.

5.9.3. Trong các trường hợp khác hệ số động lấy bằng 1.

5.9.4. Khi tính toán độ bền của kết cấu, độ võng của dầm cầu trục, chuyển vị của cột và tác động cục bộ của tải trọng tập trung thẳng đứng ở mỗi bánh xe, hệ số động không cần xét đến.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

5.11. Để tính độ bền, độ ổn định của khung, cột, nền và móng của nhà có cầu trục ở một số nhịp (trong mỗi nhịp chỉ có một tầng) thì trên mỗi đường cẩu phải lấy tải trọng thẳng đứng do 2 cầu treo tác dụng bất lợi nhất. Khi tính đến sự làm việc kết hợp của các cầu trục ở các nhịp khác nhau phải lấy tải trọng thẳng đứng do 4 cầu trục tác dụng bất lợi nhất.

5.12. Để tính độ bền và ổn định của khung, cột, vì kèo, các kết cấu đỡ vì kèo, nền và móng của các nhà có cẩu treo ở một hay một số nhịp thì trên mỗi đường cẩu phải lấy tải trọng thẳng đứng do 2 cẩu treo tác dụng bất lợi nhất. Khi tính đến sự làm việc kết hợp của các cẩu treo trên các nhịp khác nhau thì tải trọng thẳng đứng phải lấy:

- Do 2 cẩu treo: đối với cột, kết cấu đỡ vì kèo, nền và móng của dãy ngoài biên khi có 2 đường cầu trục ở trong nhịp.

- Do 4 cẩu treo:

+ Đối với cột, kết cấu đỡ vì kèo, nền và móng của dãy giữa.

+ Đối với cột, kết cấu đỡ vì kèo, nền và móng của dãy biên khi có 3 đường cầu trục trong nhịp.

+ Đối với kết cấu vì kèo khi có 2 hay 3 đường cầu trục ở trong nhịp.

5.13. Số cẩu được kể đến để tính độ bền, độ ổn định do tải trọng thẳng đứng và nằm ngang của cầu trục khi bố trí 2 hay 3 đường cẩu trong một nhịp, khi cầu trục và cẩu treo di chuyển đồng thời trong cùng một nhịp hoặc khi sử dụng các cẩu treo để chuyên chở hàng từ cẩu này sang cẩu khác bằng các cẩu con đảo chiều phải lấy theo nhiệm vụ thiết kế.

5.14. Khi tính độ bền, độ ổn định của dầm cầu chạy, cột, khung, vì kèo, kết cấu đỡ vì kèo, nền và móng, việc xác định tải trọng ngang cần kể đến sự tác dụng bất lợi nhất của không quá 2 cầu trục bố trí trên cùng một đường cẩu hay ở các đường khác nhau trong cùng một tuyến. Khi ở một cẩu chỉ cần kể đến một tải trọng ngang (dọc hay vuông góc).

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

5.16. Khi tính toán với một cầu trục, tải trọng thẳng đứng và nằm ngang cần phải lấy toàn bộ, không được giảm. Khi tính toán với 2 cầu trục, tải trọng đó phải nhân với hệ số tổ hợp:

nth = 0,85 đối với cầu trục có chế độ làm việc nhẹ và trung bình.

nth = 0,95 đối với cầu trục có chế độ làm việc nặng và rất nặng.

Khi tính toán với 4 cầu trục thì tải trọng do chúng gây ra phải nhân với hệ số tổ hợp:

nth = 0,7 đối với cầu trục có chế độ làm việc nhẹ và trung bình.

nth = 0,8 đối với cầu trục có chế độ làm việc nặng và rất nặng.

5.17. Trong điều kiện ở một đường cầu trục chỉ một cầu trục hoạt động còn cầu trục thứ hai không hoạt động trong thời gian sử dụng công trình, tải trọng khi đó chỉ lấy do một cầu trục.

5.18. Khi tính độ bền mỏi của dầm cầu trục và liên kết của chúng với kết cấu chịu lực, cần giảm tải trọng tiêu chuẩn theo mục 2.3.4.8. Khi kiểm tra mỏi đối với bụng dầm trong vùng tác dụng của tải trọng tập trung thẳng đứng do một bánh xe của cầu trục, giá trị tiêu chuẩn áp lực thẳng đứng của bánh xe đã được giảm ở trên cần tăng lên bằng cách nhân với hệ số theo chú thích trong điều 5.8.

Chế độ làm việc của cầu trục khi tính độ bền mỏi của các kết cấu phải do tiêu chuẩn thiết kế kết cấu quy định.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

6.1. Tải trọng gió lên công trình gồm các thành phần: áp lực pháp tuyến We, lực ma sát Wf và áp lực pháp tuyến Wi. Tải trọng gió lên công trình cũng có thể qui về hai thành phần áp lực pháp tuyến Wx và Wy.

6.1.1. Áp lực pháp tuyến We đặt vào mặt ngoài công trình hoặc các cấu kiện.

6.1.2. Lực ma sát Wf hướng theo tiếp tuyến với mặt ngoài và tỉ lệ với diện tích hình chiếu bằng (đối với mái răng cưa, lượn sóng và mái có cửa trời) hoặc với diện tích hình chiếu đứng (đối với tường có lôgia và các kết cấu tương tự).

6.1.3. Áp lực pháp tuyến Wi đặt vào mặt trong của nhà với tường bao che không kín hoặc có lỗ cửa đóng mở hoặc mở thường xuyên.

6.1.4. Áp lực pháp tuyến Wx, Wy được tính với mặt cản của công trình theo hướng các trục x và y. Mặt cản của công trình là hình chiếu của công trình lên các mặt vuông góc với các trục tương ứng.

6.2. Tải trọng gió gồm có hai thành phần tĩnh và động:

Khi xác định áp lực mặt trong Wi cũng như khi tính toán nhà nhiều tầng cao dưới 40m và nhà công nghiệp một tầng cao dưới 36m với tỉ số độ cao trên nhịp nhỏ hơn 1,5 xây dựng ở địa hình dạng A và B, thành phần động của tải trọng gió không cần tính đến.

6.3. Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió W ở độ cao Z so với mốc chuẩn xác định theo công thức:

W = Wo x k x c              (5)

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

k - hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao lấy theo bảng 5

c - hệ số khi động lấy theo bảng 6

Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió g lấy bằng 1,2.

6.4. Giá trị của áp lực gió Wo lấy theo bảng 4.

Phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam cho trong phụ lục D. Đường đậm nét rời là ranh giới giữa vùng ảnh hưởng của bão được đánh giá là yếu hoặc mạnh (kèm theo số hiệu vùng là ký hiệu A hoặc B).

Phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính cho trong phụ lục E.

Giá trị áp lực gió tính toán của một số trạm quan trắc khí tượng vùng núi và hải đảo với thời gian sử dụng giả định của công trình khác nhau cho trong phụ lục F.

Bảng 4. Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam

Vùng áp lực gió trên bản đồ

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II

III

IV

V

Wo (daN/m²)

65

95

125

155

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

6.4.1. Đối với vùng ảnh hưởng của bão được đánh giá là yếu (phụ lục D), giá trị của áp lực gió Wo được giảm đi 10 daN/m2 đối với vùng I-A,12 daN/m2 đối với vùng II-A và 15 daN/m2 đối với vùng III-A.

6.4.2. Đối với vùng I, giá trị của áp lực gió Wo lấy theo bảng 4 được áp dụng để thiết kế nhà và công trình xây dựng ở vùng núi, đồi, vùng đồng bằng và các thung lũng.

Những nơi có địa hình phức tạp lấy theo mục 6.4.4.

6.4.3. Nhà và công trình xây dựng ở vùng núi và hải đảo có cùng độ cao, cùng dạng địa hình và ở sát cạnh các trạm quan trắc khí tượng cho trong phụ lục F thì giá trị áp lực gió tính toán với thời gian sử dụng giả định khác nhau được lấy theo trị số độc lập của các trạm này (bảng F1 và F2 phụ lục F).

6.4.4. Nhà và công trình xây dựng ở vùng có địa hình phức tạp (hẻm núi, giữa hai dãy núi song song, các cửa đèo...), giá trị của áp lực gió Wo phải lấy theo số liệu của Tổng cục Khí tượng Thủy văn hoặc kết quả khảo sát hiện trường xây dựng đã được xử lý có kể đến kinh nghiệm sử dụng công trình. Khi đó giá trị của áp lực gió Wo (daN/m²) xác định theo công thức:

Wo = 0,0613 x V02                                             (6)

Ở đây Vo - Vận tốc gió ở độ cao 10m so với mốc chuẩn (vận tốc trung bình trong khoảng thời gian 3 giây bị vượt trung bình một lần trong 20 năm) tương ứng với địa hình dạng B, tính bằng mét trên giây.

6.5. Các giá trị của hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và dạng địa hình. Xác định theo bảng 5.

Địa hình dạng A là địa hình trống trải, không có hoặc có rất ít vật cản cao không quá 1,5m (bờ biển thoáng, mặt sông, hồ lớn, đồng muối, cánh đồng không có cây cao...).

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Địa hình dạng C là địa hình bị che chắn mạnh, có nhiều vật cản sát nhau cao từ 10m trở lên (trong thành phố, vùng rừng rậm...)

Công trình được xem là thuộc dạng địa hình nào nếu tính chất của dạng địa hình đó không thay đổi trong khoảng cách 30h khi h ≤ 60m và 2km khi h > 60m tính từ mặt đón gió của công trình, h là chiều cao công trình.

Bảng 5. Hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình

Dạng địa hình

Độ cao Z, m

A

B

C

3

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

10

15

20

30

40

50

60

80

100

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

200

250

300

350

≥ 400

1,00

1,07

1,18

1,24

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1,37

1,43

1,47

1,51

1,57

1,62

1,72

1,79

1,84

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1,84

1,84

0,80

0,88

1,00

1,08

1,13

1,22

1,28

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1,38

1,45

1,51

1,63

1,71

1,78

1,84

1,84

1,84

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,54

0,66

0,74

0,80

0,89

0,97

1,03

1,08

1,18

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1,40

1,52

1,62

1,70

1,78

1,84

Chú thích:

1) Đối với độ cao trung gian cho phép xác định giá trị k bằng cách nội suy tuyến tính các giá trị trong bảng 5.

2) Khi xác định tải trọng gió cho một công trình, đối với các hướng gió khác nhau có thể có dạng địa hình khác nhau.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

6.7. Sơ đồ phân bố tải trọng gió lên nhà, công trình hoặc các cấu kiện và hệ số khí động c được xác định theo chỉ dẫn của bảng 6. Các giá trị trung gian cho phép xác định bằng cách nội suy tuyến tính.

Mũi tên trong bảng 6 chỉ hướng gió thổi lên nhà, công trình hoặc cấu kiện. Hệ số khí động được xác định như sau:

6.7.1. Đối với mặt hoặc điểm riêng lẻ của nhà và công trình lấy như hệ số áp lực đã cho (sơ đồ 1 đến sơ đồ 33 bảng 6).

Giá trị dương của hệ số khí động ứng với chiều áp lực gió hướng vào bề mặt công trình, giá trị âm ứng với chiều áp lực gió hướng ra ngoài công trình.

6.7.2. Đối với các kết cấu và cấu kiện (sơ đồ 34 đến sơ đồ 43 bảng 6) lấy như hệ số cản chính diện cx và cy khi xác định các thành phần cản chung của vật thể tác dụng theo phương luồng gió và phương vuông góc với luồng gió, ứng với diện tích hình chiếu của vật thể lên mặt phẳng vuông góc với luồng gió; lấy như hệ số lực nâng cz khi xác định thành phần đứng của lực cản chung của vật thể ứng với diện tích hình chiếu của vật thể lên mặt phẳng nằm ngang.

6.7.3. Đối với kết cấu có mặt đón gió nghiêng một góc a so với phương luồng gió lấy như hệ số cn và ct khi xác định các thành phần cản chung của vật thể theo phương trục của nó ứng với diện tích mặt đón gió.

Những trường hợp chưa xét đến trong bảng 6 (các dạng nhà và công trình khác, theo các hướng gió khác, các thành phần cản chung của vật thể theo hướng khác), hệ số khí động phải lấy theo số liệu thực nghiệm hoặc các chỉ dẫn riêng.

6.8. Đối với nhà và công trình có lỗ cửa (cửa sổ, cửa đi, lỗ thông thoáng, lỗ lấy ánh sáng) nêu ở sơ đồ 2 đến sơ đồ 26 bảng 6, phân bố đều theo chu vi hoặc có tường bằng phibrô xi măng và các vật liệu có thể cho gió đi qua (không phụ thuộc vào sự có mặt của các lỗ cửa), khi tính kết cấu của tường ngoài, cột, dầm chịu gió, đố cửa kính, giá trị của hệ số khí động đối với tường ngoài phải lấy:

c = + 1 khi tính với áp lực dương

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Tải trọng gió tính toán ở các tường trong lấy bằng 0,4.W0 và ở các vách ngăn nhẹ trọng lượng không quá 100daN/m2 lấy bằng 0,2.W0 nhưng không dưới 10daN/m2

6.9. Khi tính khung ngang của nhà có cửa trời theo phương dọc hoặc cửa trời thiên đỉnh với a > 4h (sơ đồ 9, 10, 25 bảng 6), phải kể đến tải trọng gió tác dụng lên các cột khung phía đón gió và phía khuất gió cũng như thành phần ngang của tải trọng gió tác dụng lên cửa trời.

Đối với nhà có mái răng cưa (sơ đồ 24 bảng 6) hoặc có cửa trời thiên đỉnh khi a ≤ 4h phải tính đến lực ma sát Wf thay cho các thành phần lực nằm ngang tác dụng lên cửa trời thứ 2 và tiếp theo từ phía đón gió. Lực ma sát Wf tính theo công thức:

Wf = W0 x cf x k x S                    (7)

Trong đó:

W0 - áp lực gió lấy theo bảng 4, tính bằng deca Niuton trên mét vuông;

cf - hệ số ma sát cho trong bảng 6;

k - hệ số lấy theo bảng 5;

S - diện tích hình chiếu bằng (đối với mái răng cưa, lượn sóng và mái có cửa trời) hoặc diện tích hình chiếu đứng (đối với tường có lôgia và các kết cấu tương tự) tính bằng mét vuông.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Sơ đồ nhà, công trình, các cấu kiện và sơ đồ tải trọng gió

Chỉ dẫn xác định hệ số khí động

Chú thích

1.

a) Các mặt phẳng thẳng đứng:

- Đón gió

- Khuất gió

 

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

c = - 0,6

 

b) Các mặt phẳng thẳng đứng hay nghiêng với phương đứng không quá 15º nằm trong các nhà nhiều cửa trời hoặc các nhà có mặt phức tạp khác (nếu không có sơ đồ tương ứng trong bảng này):

 

 

- Mặt biên hay mặt trung gian nhô cao lên:

Đón gió

Khuất gió

- Mặt trung gian khác:

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Khuất gió

 

c = + 0,7

c = - 0,6

 

c = - 0,5

c = - 0,5

 

2. Nhà có mái dốc hai phía

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Hệ số

a độ

h1/l

0

0,5

1

≥ 2

ce1

0

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

40

60

0

+ 0,2

+ 0,4

+ 0,8

- 0,6

- 0,4

+ 0,3

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- 0,7

- 0,7

- 0,2

+ 0,8

- 0,8

- 0,8

- 0,4

+ 0,8

ce2

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- 0,4

- 0,4

- 0,5

- 0,8

 

b/l

Giá trị ce3 khi h1/l bằng

≤ 0,5

1

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

≤ 1

≥ 2

- 0,4

- 0,5

- 0,5

- 0,6

- 0,6

- 0,6

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

3. Mái hai chiều kín úp sát đất

a

30º

≥ 60º

ce1

0

+ 0,2

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

 

4. Mái vòm kín úp sát đất

f/l

Ce1

0,1

0,2

0,3

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

+ 0,2

+ 0,6

 

5. Mái vòm hoặc gần giống dạng vòm (như mái trên các dàn hình cánh cung)

Hệ số

h1/l

f/l

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,2

0,3

0,4

0,5

ce1

0

0,2

≥ 1

+ 0,1

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- 0,8

+ 0,2

- 0,1

- 0,7

+ 0,4

+ 0,2

- 0,3

+ 0,6

+ 0,5

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

+ 0,7

+ 0,7

+ 0,7

ce2

 

- 0,8

- 0,9

- 1

- 1,1

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Giá trị Ce3 lấy theo sơ đồ 2

- Khi xác định hệ số n theo điều 6.15 thì h = h1 + 0,7.f

6. Nhà kín mái dốc một chiều

a

ce1

≤ 15º

30º

≥ 60º

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0

+ 0,8

 

7. Nhà kín có phần bán mái

h1/h2

co

1,2

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1,6

1,8

2,0

2,5

3,0

≥ 4,0

- 0,5

- 0,3

- 0,1

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

+ 0,2

+ 0,4

+ 0,6

+ 0,8

- Khi b1 ≤ b2 và 0 ≤ b ≤ 30º thì co lấy theo bảng này

- Khi b1 > b2 thì co lấy theo sơ đồ 2

- Giá trị Ce1, Ce2, Ce3 lấy theo sơ đồ 2

8. Nhà một nhịp có cửa trời dọc theo chiều dài nhà

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Giá trị ce1, ce3 lấy theo sơ đồ 2

- Hệ số khí động đối với các mặt của cửa trời lấy = - 0,6

- Hệ số khí động đối với mặt đón gió của cửa trời khi góc nghiêng mái nhỏ hơn 20º lấy = - 0,8

- Khi tính khung ngang của nhà có cửa trời theo sơ đồ 8 và có các tấm chắn gió thì hệ số khí động tổng cộng lên hệ thống “cửa trời - tấm chắn” lấy bằng 1,4.

- Khi xác định hệ số n theo điều 6.15 thì h = h­1

9. Nhà nhiều nhịp có cửa trời dọc theo chiều dài nhà

- Xem chỉ dẫn hệ số khí động của sơ đồ 8

- Đối với mái nhà trên đoạn AB hệ số ce lấy như sơ đồ 8

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

khi 2 ≤ l ≤ 8 thì cx = 0,1l

khi l > 8 thì cx =0,8

khi l = a/(h1 - h2)

- Đối với những đoạn mái còn lại ce = - 0,5

- Tường đón gió, khuất gió và tường bất kỳ, hệ số khí động xác định như sơ đồ 2

- Khi xác định hệ số n theo điều 6.15 thì h = h1

10. Nhà nhiều nhịp có cửa trời dọc theo chiều dài nhà, cao độ lệch nhau

- Xem chỉ dẫn hệ số khí động của sơ đồ 8.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Đối với đoạn AB hệ số ce xác định như đoạn BC của sơ đồ 9 khi chiều cao cửa trời bằng (h1 - h2).

- Xem chú thích ở sơ đồ 9

11. Nhà kín 2 khẩu độ, mái dốc hai chiều

- Hệ số ce1 lấy như sơ đồ 2.

 

12. Nhà kín 2 khẩu độ, mái dốc hai chiều, cao độ lệch nhau.

- Hệ số ce1 lấy như sơ đồ 2.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

13. Nhà kín 3 khẩu độ, mái dốc hai chiều, cao độ lệch nhau

- Hệ số ce1 lấy như sơ đồ 2.

- Hệ số ce1 lấy như sau: ce2 = 0,6 x (1 - 2h1/h)

Nếu h1 > h thì ce2 = - 0,6.

 

14. Nhà kín có cửa trời và một phần bán mái

Hệ số khí động xem sơ đồ bên

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

15. Nhà kín có cửa trời và hai phần bán mái

Hệ số khí động xem sơ đồ bên

 

16. Nhà kín 3 khẩu độ, giữa có cửa trời dọc nhà

- Hệ số ce1 lấy như sơ đồ 2

- Hệ số ce2 lấy như sau: ce2 = 0,6 x (1 - 2 h1/h)

Nếu h1 > h thì ce2 = - 0,6

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

17. Nhà kín 2 khẩu độ, có cửa trời dọc nhà

Hệ số ce1 lấy như sau:

Khi a ≤ 4h thì ce1 = + 0,2

Khi a > 4h thì ce1 = + 0,6

 

18. Nhà kín có tường con gái, mái dốc hai phía

Hệ số khí động xem sơ đồ bên

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

19. Nhà kín mái vòm có cửa trời ngầm.

Hệ số khí động xem sơ đồ bên

 

20. Nhà kín mái vòm hai khẩu độ có cửa trời ngầm

Hệ số khí động xem sơ đồ bên

 

21. Nhà kín một khẩu độ có cửa trời và tấm chắn gió

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Hệ số khí động xem sơ đồ bên

 

22. Nhà kín 2 khẩu độ có cửa trời và tấm chắn gió

Hệ số khí động xem sơ đồ bên

 

23. Nhà kín, mái vỏ mỏng và mái lượn sóng hoặc gấp nếp

Hệ số ce1 và ce3 lấy như sau:

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Như sơ đồ 9 nếu f/b > 0,25

 

24. Nhà có mái răng cưa

- Hệ số ce1 và ce3 lấy theo sơ đồ 2

- Lực ma sát Wf tính cho trường hợp hướng gió theo chiều mũi tên cũng như theo phương vuông góc với mặt phẳng bản vẽ.

- Lực ma sát tính theo hướng gió với cf = 0,04

- Xem chú thích ở sơ đồ 9

25. Nhà có cửa trời thiên đình

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Hệ số ce1 và ce3 lấy theo sơ đồ 2

- Lực ma sát Wf tính như sơ đồ 24

- Xem chú thích ở sơ đồ 9

26. Nhà kín nhiều khẩu độ phức tạp

Hệ số ce1 lấy như sau:

Khi a ≤ 4h thì ce1 = + 0,2

Khi a > 4h thì ce1 = + 0,6

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Gọi m là độ thẩm thấu gió của tường, bằng tỷ số giữa diện tích lỗ cửa mở và diện tích của mặt tường.

- Khi m ≤ 5% thì ci1 = ci2 = ±0,2 tùy theo hướng đón hay khuất gió.

- Khi m ≥ 30% thì ci1 = ce3 xác định theo sơ đồ 2 và ci2 = +0,8

- Trường hợp mở 1 mặt hoàn toàn cũng lấy như khi m ≥ 30%

- Hệ số ce lấy theo sơ đồ 2.

- Với nhà kín lấy ci = 0. Trong các nhà nêu ở mục 6.1.2, giá trị tiêu chuẩn của áp lực ngoài lên vách ngăn nhẹ (khi tỷ trọng bề mặt của chúng < 100 kg/cm²) lấy bằng 0,2 Wo, nhưng không nhỏ hơn 10 kg/m².

- Với mỗi tường nhà, dấu + hay - của ci1 khi m ≤ 5% xác định từ điều kiện thực nghiệm với các phương án tải trọng bất lợi nhất.

28. Nhà hở hai phía đối diện nhau

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Hệ số ce1, ce2 và ce3 lấy theo sơ đồ 2.

 

29. Nhà hở ba phía

- Hệ số ce1, ce2 và ce3 lấy theo sơ đồ 2.

- Hệ số ce4 đối với phía đón gió lấy = + 0,8, với phía khuất gió lấy = ce3

 

30. Nhà có nhiều bậc

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Đối với các phần mái nằm ngang hay nghiêng (a < 15º), các hệ số khí động trên chiều cao h1 và h2, cũng lấy như trên phần thẳng đứng

- Khi l­1> h1 chiều dài của đoạn chuyển sang áp lực âm lấy bằng h1/2.

- Các hệ số khí động trên mặt góc lõm vào của nhà (trên chiều dài a) song song với hướng gió cũng lấy như đối với cạnh đón gió.

- Khi b > a chiều dài đoạn chuyển sang áp lực âm lấy bằng a/2.

31. Mái hiên

Dạng  sơ đồ

a (độ)

ce1

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

ce3

ce4

I

10

20

30

0,5

1,1

2,1

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0

0,9

- 1,1

0

0,6

0

- 0,4

0

II

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

20

30

0

1,5

2

- 1,1

0,5

0,8

- 1,5

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,4

0

0

0,4

III

10

20

30

1,4

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

2,2

0,4

0,5

0,6

 

 

IV

10

20

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1,3

1,4

1,6

0,2

0,3

0,4

 

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Đối với các giá trị âm của ce1, ce2, ce3, ce4 hướng áp lực trên các sơ đồ đổi theo chiều ngược lại

- Đối với các mái lượn sóng, nếu hướng gió dọc theo mái thì phải kể đến áp lực ma sát Wf với cf = 0,04

32. Khối cầu

Chỉ dẫn xác định hệ số khí động

b (độ)

0

15

30

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

60

75

90

ce

+1,0

+0,8

+0,4

-0,2

-0,8

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

-1,25

b (độ)

105

120

135

150

175

180

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

-1,0

-0,6

-0,2

+0,2

+0,3

+0,4

 

cx = 1,3 khi Re < 105

cx = 0,6 khi 2 x 105 ≤ Re ≤ 3 x 105

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Với Re = 0,88 x d x  x 105 là số Rây non

d - đường kính khối cầu (m)

Wo - áp lực gió lấy theo bảng 4 (daN/m²)

k(z) - hệ số thay đổi áp lực động theo độ cao (bảng 5)

g - hệ số độ tin cậy theo theo điều 6.3

- Hệ số ce áp dụng khi Re > 4 x 105

- Khi xác định hệ số n theo điều 6.15 thì b = h = 0,7 x d

33. Các công trình có mặt xung quanh hình trụ tròn (bể chứa, tháp làm nguội, ống khói) có mái hay không có mái

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

ce1 = k1 x cb với k1 = 1 khi cb > 0

h1/d

0,2

0,5

1

2

5

10

25

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,8

0,9

0,95

1,0

1,1

1,15

1,2

cb dùng khi Re > 4 x 105 theo biểu đồ sau:

Loại mái

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1/6

1/3

≥ 1

phẳng, hình nón khi a ≤ 5º dạng cầu khi f/d ≤ 0,1

- 0,5

- 0,6

- 0,8

h1/d

1/6

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1/2

1

2

≥ 5

c1

-0,5

-0,55

-0,7

-0,8

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

-1,05

- Hệ số Re xác định theo công thức của sơ đồ 32, lấy z = h1

- Hệ số c1 được lấy cả khi mở mái và khi không có mái

- Khi xác định hệ số n theo điều 6.15 thì b = 0,7d và h = h1 + 0,7f

34. Công trình hình lăng trụ có mặt bằng hình vuông và đa giác

Hệ số cản chính diện cx và cv lấy như sau:

cx = k x cx¥ ; cv = k x cv¥

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

le

5

10

20

35

50

100

¥

k

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,65

0,75

0,85

0,9

0,95

1

le xác định theo bảng 6.2. Trong bảng 6.2 có l = l/b với l, b tương ứng với kích thước lớn nhất và nhỏ nhất của công trình hoặc bộ phận của nó trong mặt phẳng ^ hướng gió.

Bảng 6.2

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Tiết diện - hướng gió

b (độ)

l/b

cx¥

Hình chữ nhật

0

 

40 ÷ 50

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

≥ 3

≤ 0,2

≥ 0,5

2,1

1,6

2,0

1,7

Hình thoi

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

≤ 0,5

1

≥ 2

1,9

1,6

1,1

Tam giác đều

0

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

 

2

1,2

Bảng 6.4

Tiết diện - hướng gió

b (độ)

n (số cạnh)

C¥ khi Re >4 x 105

Đa giác đều

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Bất kỳ

5

6 ÷ 8

10

12

1,8

1,5

1,2

1,0

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Khi gió thổi song song với tường có loogia cf = 0,1; với mái lượn sóng cf = 0,04

- Nhà có mặt bằng hình chữ nhật (bảng 6.3) khi l/b = 0,1 ÷ 0,5 và b = 40º ÷ 50º thì Cv¥ = 0,75; khi tải trọng gió phân bố đều đặt ở điểm 0 thì độ lệch tâm e = 0,15b.

- Hệ số Re xác định theo công thức của sơ đồ 32 với z = h1 và d là đường tròn ngoại tiếp.

- Khi xác định hệ số n theo điều 6.12 thì h là chiều cao công trình, b là kích thước mặt bằng công trình theo trục y.

35. Công trình có mặt xung quanh hình trụ tròn (bể chứa, tháp làm nguội, ống khói), dây cáp, dây dẫn và các bộ phận kết cấu dạng ống tròn và kín

Cx = k x cx¥

Trong đó:

- Hệ số k xác định theo bảng 6.1 của sơ đồ 34.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Hệ số Re xác định theo công thức của sơ đồ 32 với Z = h và d là đường kính công trình.

- Giá trị D: với kết cấu gỗ D = 0,005m, với khối xây gạch D = 0,01m, với bê tông và bê tông cốt thép

D = 0,005m, với kết cấu thép

D = 0,001m, với dây dẫn và cáp có đường kính d thì D = 0,01d, với bề mặt có sườn cao là b thì D = b.

- Với mái lượn sóng cf = 0,04.

- Đường dây tải điện trị số cx lấy như sau: với các dây dẫn và cáp đường kính ≥ 20mm thì cx cho phép giảm 10%.

36. Thép hình có tiết diện khác nhau của kết cấu rỗng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

 

37. Một dàn phẳng độc lập

cx =

Với cxi là hệ số khí động của cấu kiện thứ i; đối với thép hình cxi = 1,4 đối với kết cấu ống cxi lấy theo biểu đồ của sơ đồ 35, khi đó phải lấy le = l (bảng 6.2 sơ đồ 34).

Ai là diện tích hình chiếu của cấu kiện thứ i lên mặt phẳng đón gió của dàn.

A là diện tích giới hạn bởi đường bao ngoài của dàn.

- Hệ số khí động của các sơ đồ 37, 38, 40 dùng cho kết cấu dàn có dạng đường bao ngoài bất kỳ và :

≤ 0,8

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Hướng trục x trùng với hướng gió và vuông góc với mặt phẳng của dàn

38. Một dãy dàn phẳng song song với nhau

- Đối với một dãy các dàn phẳng song song với nhau, dàn thứ nhất đón gió có cxi lấy theo sơ đồ 37.

- Đối với dàn thứ 2 và các dàn tiếp theo có:

x2 = cx1 x h

- Đối với dàn thân ống khi Re ≥ 4 x n 105 thì h = 0,95

h

Giá trị h do dàn thép hình và thép ống khi Re < 4 x 105 và b/h bằng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1

2

4

6

0,1

0,2

0,3

0,4

0,5

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,93

0,75

0,56

0,38

0,19

0

0,99

0,81

0,65

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,32

0,15

1

0,87

0,73

0,59

0,44

0,3

1

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,78

0,65

0,52

0,4

1

0,93

0,83

0,72

0,61

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Xem chú thích ở sơ đồ 37.

- Hệ số Re xác định theo công thức ở sơ đồ 32 với d là đường kính trung bình của ống, z là khoảng cách từ mặt đất đến thanh cánh thượng của dàn.

- Trong sơ đồ công trình, h là kích thước cạnh nhỏ nhất. Đối với dàn chữa nhật và đa giác h là chiều dài cạnh nhỏ nhất, đối với dàn tròn h là đường kính ngoài của nó, đối với dàn elíp và dạng tương tự h là chiều dài trục nhỏ nhất; b là khoảng cách giữa các dàn cạnh nhau.

39. Cầu hành lang băng tải

a) Tường ngoài kín và nhẵn: Điều kiện áp dụng a ≤ 20º

- Theo hướng y: lấy như sơ đồ 2.

- Theo hướng x: lấy bằng 5% tải trọng gió ở hướng y

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Theo hướng y: lấy như sơ đồ 38.

- Theo hướng x: trên diện tích đón gió của thanh bụng hay của dầm trong chiều dài cầu hành lang băng tải, hệ số c = 1,2 với cấu kiện thép ống; c = 1,4 với cấu kiện thép hình, trong đó diện tích thanh F = Sfi và diện tích dầm F =Sa x b

c) Tường ngoài kín, chia đoạn: dùng cho trường hợp cầu hành lang băng tải có kết cấu chịu lực (cột, dầm, thanh chéo) nằm phía ngoài phần tường kín:

- Theo hướng y: lấy như sơ đồ 2.

- Theo hướng x: lấy theo giá trị lớn nhất của các mục a và b

d) Tường ngoài hở 1 bên: hệ số c lấy theo sơ đồ 27.

- Với cầu hành lang băng tải kín hoàn toàn các phía thì thành phần lực tác dụng theo hướng z được phép bỏ qua.

- Với các cầu hành lang băng tải hở từng phần thì hệ số c lấy theo sơ đồ 27.

40. Dàn không gian và tháp rỗng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Hệ số cản chính diện xác định theo công thức:

c1 = cx x (1 + h) x K1

Với cx xác định như sơ đồ 37; h xác định như sơ đồ 38; k1 xác định theo bảng sau:

Dạng tiết diện ngang và hướng gió

k1

1,0

 

0,9

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1,2

- Xem chú thích ở sơ đồ 37.

- Trong mọi trường hợp ct được tính với giả thiết hướng gió vuông góc với mặt phẳng đón gió của dàn hoặc tháp.

- Khi hướng gió theo đường chéo của tháp có mặt bằng hình vuông thì c­t được nhân với các hệ số sau: 0,9 với tháp bằng thép làm từ cấu kiện đơn 1,1 với tháp gỗ làm từ cấu kiện tổ hợp

41. Khung nhiều tầng liên kết với nhau

- Sơ đồ này dùng cho khung nhiều tầng liên kết với nhau, không có tường hay bộ phận nhà xây vào khung đó.

- Hệ số c lấy theo sơ đồ 38

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

42. Dây chằng và các cấu kiện kiểu ống nằm nghiêng trong mặt phẳng luồng gió

Cxa = cx x sin2a

Với cx xác định theo số liệu sơ đồ 35.

 

43. Công trình hình nón và lăng trụ có đáy tròn

1) Hình nón và lăng trụ có đáy tròn đặt trên mặt đất:

2) Hình nón và lăng trụ nằm trong không gian:

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1- Hình nón và lăng trụ có đáy tròn đặt trên mặt đất

- Hình nón: cx = 0,7

cz = - 0,3

- Lăng trụ đáy tròn đặt trên mặt đất:

cx = 1,2

cz = - 0,3

2- Hình nón nằm trong không gian:

a/ Đỉnh ở phía đón gió:

- Hình nón không đáy khi a = 30º; cx = 0,35

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

b/ Đỉnh ở phía khuất gió: các giá trị cx dưới đây được dùng khi Re > 105

- Hình nón không đáy: cx = 1,4

- Hình nón có đáy: cx = 1,2

 

 

6.10. Tại vùng lân cận các đường bờ mái, bờ nóc và chân mái, các cạnh tiếp giáp giữa tường ngang và tường dọc, nếu áp lực ngoài có giá trị âm thì cần kể đến áp lực cục bộ (hình 1).

Hệ số áp lực cục bộ D lấy theo bảng 7

Bảng 7. Hệ số áp lực cục bộ D

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Hệ số D

- Vùng 1: Có bề rộng a tính từ bờ mái, bờ nóc, chân mái và góc tường.

2

- Vùng 2: Có bề rộng a tiếp giáp với vùng 1

1,5

Chú thích:

1) Tại các vùng có áp lực cục bộ, hệ số khí động c cần được nhân với hệ số áp lực cục bộ D;

2) Khi tính lực tổng hợp trên 1 công trình, một bức tường hoặc một hệ mái không được sử dụng các hệ số áp lực cục bộ này;

3) Bề rộng a lấy bằng giá trị nhỏ nhất trong 3 giá trị sau: 0,1b, 0,1l, 0,1h nhưng không nhỏ hơn 1,5m kích thước b, l, h xem trên hình 1;

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

5) Khi có mái đua thì diện tích bao gồm cả diện tích mái đua, áp lực phần mái dua lấy bằng phần tường sát dưới mái dua.

6.11. Thành phần động của tải trọng gió phải được kể đến khi tính các công trình trụ, tháp, ống khói, cột điện, thiết bị dạng cột, hành lang băng tải, các giàn giá lộ thiên,…các nhà nhiều tầng cao trên 40m, các khung ngang nhà công nghiệp 1 tầng một nhịp có độ cao trên 36m, tỉ số độ cao trên nhịp lớn hơn 1,5.

6.12. Đối với các công trình cao và kết cấu mềm (ống khói, trụ, tháp…) còn phải tiến hành kiểm tra tình trạng mất ổn định khí động.

Chỉ dẫn tính toán và giải pháp giảm lao động của các kết cấu đó được xác lập bằng những nghiên cứu riêng trên cơ sở các số liệu thử nghiệm khí động.

6.13. Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió Wp ở độ cao z được xác định như sau:

6.13.1. Đối với công trình và các bộ phận kết cấu có tần số dao động riêng cơ bản f1 (Hz) lớn hơn giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL quy định trong điều 6.14 được xác định theo công thức:

WP = WxxQ                      (8)

Trong đó:

W- Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao tính toán được xác định theo điều 6.3;

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Q - Hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió xác định theo điều 6.15.

Bảng 8 – Hệ số tương quan của tải trọng gió

Chiều cao z, m

Hệ số áp lực động ] đối với các dạng địa hình

A

B

C

≤ 5

10

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

40

60

80

100

150

200

250

300

350

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,318

0,303

0,289

0,275

0,267

0,262

0,258

0,251

0,246

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,239

0,236

0,231

0,517

0,486

0,457

0,429

0,414

0,403

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,381

0,371

0,364

0,358

0,353

0,343

0,754

0,684

0,621

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,532

0,511

0,496

0,468

0,450

0,436

0,425

0,416

0,398

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

      (9)

Trong đó:

- hệ số động lực được xác định bằng đồ thị ở hình 2, phụ thuộc vào thông số e và độ giảm lôga của dao động.

             (10)

- Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió lấy bằng 1,2

W0- Giá trị của áp lực gió (N/m²), xác định theo điều 6.4.

Đường cong 1. Đối với công trình bê tông cốt thép và gạch đá kể cả các công trình bằng khung thép có kết cấu bao che (d = 0,3).

Đường cong 2. Các tháp, trụ thép, ống khói, các thiết bị dạng cột có bệ bằng bê tông cốt thép ((d = 0,15).

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

W p = m x x x y x y         (11)

Trong đó

m - Khối lượng của phần công trình mà trọng tâm có độ cao z.

 - Hệ số động lực, xem mục 6.13.2.

y - Dịch chuyển ngang của công trình ở độ cao z ứng với dạng dao động riêng thứ nhất (đối với nhà có mặt bằng đối xứng, cho phép lấy y bằng dịch chuyển do tải trọng ngang phân bố đều đặt tĩnh gây ra).

y - Hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành r phần, trong phạm vi mỗi phần tải trọng gió không đổi.

Trong đó:

Mk - Khối lượng phần thứ k của công trình

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Wpk - Thành phần động phân bố đều của tải trọng gió ở phần thứ k của công trình, xác định theo công thức (8) .

Đối với nhà nhiều tầng có độ cứng, khối lượng và bề rộng mặt đón gió không đổi theo chiều cao, cho phép xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió ở độ cao z theo công thức:

Trong đó:

Wph - Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió ở độ cao h của đỉnh công trình, xác định theo công thức (8).

6.14. Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL (Hz) cho phép không cần tính lực quán tính phát sinh khi công trình dao động theo dạng dao động riêng riêng tương ứng, xác định theo bảng 9 phụ thuộc vào giá trị độ giảm d của dao động.

6.14.1. Đối với công trình bê tông cốt thép và gạch đá, công trình khung thép có kết cấu bao che, d = 0,3.

6.14.2. Các tháp, trụ, ống khói bằng thép, các thiết bị dạng cột thép có bệ bằng bê tông cốt thép d= 0,15

Bảng 9. Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

fL

Hz

d = 0,3

d = 0,15

I

II

II

IV

V

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1,3

1,6

1,7

1,9

3,4

4,1

5,0

5,6

5,9

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

6.15. Hệ số tương quan không gian thành phần động của áp lực gió n được lấy theo bề mặt tính toán của công trình trên đó xác định các tương quan động.

Bề mặt tính toán gồm có phần bề mặt tường đón gió, khuất gió, tường bên, mái và các kết cấu tương tự mà qua đó áp lực gió truyền được lên các bộ phận kết cấu công trình.

Hình 3 - Hệ tọa độ khi xác định hệ số tương quan n

Nếu bề mặt tính toán của công trình có dạng hình chữ nhật và được định hướng song song với các trục cơ bản (xem hình 3) thì hệ số n xác định theo bảng 10 phụ thuộc vào các tham số rc. Các tham số số rc được xác định theo bảng 11.

Bảng 10. Hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió

r, m

Hệ số khi  (m) bằng

5

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

20

40

80

160

350

0,1

5

10

20

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

80

160

0,95

0,89

0,85

0,80

0,72

0,63

0,53

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,87

0,84

0,78

0,72

0,63

0,53

0,88

0,84

0,81

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,70

0,61

0,52

0,83

0,80

0,77

0,73

0,67

0,59

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,76

0,73

0,71

0,68

0,63

0,56

0,47

0,67

0,65

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,61

0,57

0,51

0,44

0,56

0,54

0,53

0,51

0,48

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,38

Bảng 11. Các tham số r

Mặt phẳng tọa độ cơ bản song song với bề mặt tính toán

r

Zoy

Zox

Xoy

b

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

b

h

h

a

6.16. Các công trình có fS < fL cần tính toán động lực có kể đến s dạng dao động đầu tiên, s được xác định từ điều kiện:

fS < fL < fs+1

6.17. Hệ số độ tin cậy g đối với tải trọng gió lấy bằng 1,2 tương ứng với nhà và công trình có thời gian sử dụng giả định là 50 năm. Khi thời gian sử dụng giả định khác đi thì giá trị tính toán của tải trọng gió phải thay đổi bằng cách nhân với hệ số cho trong bảng 12.

Bảng 12. Hệ số điều chỉnh tải trọng gió với thời gian sử dụng giả định của công trình khác nhau.

Thời gian sử dụng giả định, năm

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

10

20

30

40

50

Hệ số điều chỉnh tải trọng gió

0,61

0,72

0,83

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,96

1

 

PHỤ LỤC A

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC NỘI LỰC TÍNH TOÁN TRONG CÁC TỔ HỢP TẢI TRỌNG CƠ BẢN VÀ ĐẶC BIỆT

A.1. Khi kể đến đồng thời ít nhất 2 tải trọng trong tổ hợp cơ bản, tổng giá trị nội lực tính toán X do các tải trọng đó (mô men uốn hay mô men xoắn, lực dọc hay lực cắt) được xác định theo công thức:

Trong đó:

Xtci - nội lực được xác định theo các giá trị tiêu chuẩn của từng tải trọng, có kể đến hệ số tổ hợp tương ứng với các yêu cầu của mục 2.4.3;

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

m – số tải trọng đồng thời tác dụng.

A.2. Nếu tải trọng tạo ra 2 hay 3 nội lực khác nhau (X, Y, Z) động thời được kể đến trong tính toán (thí dụ nội lực pháp tuyến và các mô men uốn theo một hay hai phương) thì trong mỗi tổ hợp tải trọng, khi có 3 nội lực phải xem xét 3 phương án nội lực tính toán(X, , ),(Y, , ) và (Z, , ); còn khi có 2 nội lực thì có 2 phương án(X, Y),(Y, X).

Đối với phương án (X, , ), các nội lực đó được xác định bằng công thức:

Trong đó:

X,  ,  - nội lực tính toán tổng cộng sinh khi có tác dụng đồng thời của một số tải trọng tạm thời.

Xtci, Ytci, Ztci - các nội lực được xác định theo giá trị tiêu chuẩn của từng tải trọng có kể đến hệ số tổ hợp, đối với các tải trọng ngắn hạn lấy theo các mục 1,4,3, trường hợp tính đến thành phần động của tải trọng gió cần xác định theo điều 5.13.

m, - như trong công thức (A.1)

Đối với phương án (Y,  , ) và (Z,  , ), nội lực được xác định theo các công thức (A.2), (A.3) và (A.4) với sự hoán vị vòng các ký hiệu X, Y, Z.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Khi thành lập các tổ hợp tính toán, trong trường hợp tải trọng tạm thời được tính sao cho đảm bảo xuất hiện trong tiết diện giá trị cực trị của một trong các nội lực, còn các nội lực khác thu được như hệ quả của phép tính này, thì nội lực tính toán cực trị nên xác định theo công thức (A.2), còn nội lực tương ứng của nó theo các công thức (A.3) và (A.4). Ví dụ khi thành lập tổ hợp (Nmin, M tương ứng), Nmin nên xác định theo công thức (A.2) còn M tương ứng theo công thức (A.3).

Chú thích

Tùy vào dạng của tổ hợp mà thêm vào các nội lực do tải trọng thường xuyên với các hệ số độ tin cậy lớn hơn hay nhỏ hơn đơn vị (xem điều 3.2).

 

Phụ lục B

BẢNG KÊ MẪU CÁC CẦU TRỤC CÓ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC KHÁC NHAU

Bảng B1

Chế độ làm việc của cẩu.

Danh mục các cầu trục diện

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Nhẹ

 

Trung bình

 

 

Nặng

 

Rất nặng

Kiểu có móc treo hàng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Kiểu có móc treo hàng bao gồm các cẩu dung palăng điện.

 

Kiểu móc treo hàng, các kiểu dùng cho công tác đúc, rèn, tôi kim loại.

 

Kiểu gàu ngoạm, kiểu nam châm

điện, kiểu gàu ngoạm có tay đòn, kiểu chất liệu bằng gàu nam châm

để đỡ khối đúc, kiểu dùng cho công tác đập vụn nguyên liệu chất liệu.

Các xưởng sửa chữa, gian máy của các nhà máy nhiệt điện.

Các xưởng cơ khí và lắp ráp của các nhà máy có công việc sản xuất hàng loạt cỡ trung bình, xưởng sửa chữa cơ khí, bãi chất dỡ hàng bao kiện.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Các xưởng của nhà máy luyện kim.

Chú thích: Cầu treo chạy điện có chế độ làm việc trung bình, còn cầu trục treo keo tay có chế độ lam việc nhẹ.

 

PHỤ LỤC C

TẢI TRỌNG DO VA ĐẬP CỦA CẨU VÀO GỐI CHẮN CUỐI ĐƯỜNG RAY.

Tải trọng ngang tiêu chuẩn Py (10 KN) hướng dọc theo đường chạy của cẩu sinh ra do va đập của cầu trục vào gối chắn cuối đường ray được xác định theo công thức:

Trong đó:

v- vận tốc của cẩu ở thời điểm va đập lấy bằng 1/2 vận tốc danh nghĩa, tính bằng mét trên giây;

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

m - khối lượng tính đổi của cẩu tính bằng tấn (10 KN), được xác định theo công thức:

        (C.2)

Trong đó:

g- Gia tốc trọng trường, lấy bằng 9,81 m/s²;

PM- Trọng lượng cần của cẩu, tính bằng tấn (10 KN);

PT- Trọng lượng xe tời, tính bằng tấn (10 KN);

Q- Sức nâng của cẩu, tính bằng tấn(10 KN);

k - Hệ số lấy bằng 0 đối với các cẩu có dây treo mềm và bằng 1 đối với các cẩu có dây treo cứng

Lk - Khẩu độ của cẩu, tính bằng mét;

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Trị số tính toán tải trọng có kể đến hệ số độ tin cậy theo điều 5.8 được lấy không lớn hơn các giá trị trong bảng C.1 dưới đây:

Bảng C.1

Đặc trưng của cẩu

Tải trọng tới hạn, 10 KN

1. Cẩu treo kéo tay hay điều khiển bằng điện

2. Cẩu trục điện vạn năng, chế độ làm việc trung bình và nặng có cẩu dùng cho phân xưởng đúc.

3. Cầu trục điện vạn năng, chế độ làm việc nhẹ

4. Cầu trục điện, chế độ làm việc rất nặng (dùng trong ngành luyện kim và công tác đặc biệt)

- Có móc mềm

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1

15


5



25

50

 

PHỤ LỤC D

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

PHỤ LỤC E

PHÂN VÙNG ÁP LỰC GIÓ THEO ĐỊA DANH HÀNH CHÍNH

Bảng E1

Địa danh

Vùng

Địa danh

Vùng

1. Thủ đô Hà Nội:

- Nội thành

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Gia Lâm

- Huyện Sóc Sơn

- Huyện Thanh Trì

- Huyện Từ Liêm

2. Thành phố Hồ Chí Minh

- Nội thành

- Huyện Bình Chánh

- Huyện Cần Giờ

- Huyện Củ Chi

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Nhà Bè

- Huyện Thủ Đức

3. Thành Phố Hải Phòng

- Nội thành

- Thị xã Đồ Sơn

- Thị xã Kiến An

- Huyện An Hải

- Huyện An Lão

- Huyện Cát Hải

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Kiến Thụy

- Huyện Thủy Nguyên

- Huyên Tiên Lãng

- Huyện Vĩnh Bảo

4. An Giang

- Thị xã Long Xuyên

- Thị xã Châu Đốc

- Huyện An Phú

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.B

II.B

II.B

II.B

II.B

 

II.A

II.A

II.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.A

II.A

II.A

 

IV.B

IV.B

IV.B

IV.B

IV.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

V.B

IV.B

III.B

IV.B

IV.B

 

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Châu Phú

- Huyện Chợ Mới

- Huyện Phú Tân

- Huyện Tân Châu

- Huyện Tịnh Biên

- Huyện Thoại Sơn

- Huyện Tri Tôn

5. Bà Rịa – Vũng Tàu

- Thành phố Vũng Tàu

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Côn đảo

- Huyện Long Đất

- Huyện Xuyên Mộc

6. Bắc Thái

- Thành phố Thái Nguyên

- Thị xã Bắc Cạn

- Thị xã Sông Công

- Huyện CHợ Đồn

- Huyện Bạch Thông

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Định Hóa

- Huyện Đồng Hỷ

- Huyện Nà Rì

- Huyện Phổ Yên

- Huyện Phú Bình

- Huyện Phú Lương

- Huyện Võ Nhai

7. Bến Tre

- Thị xã Bến Tre

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

 

II.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

III.A

II.A

II.A

 

II.B

I.A

II.B

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

II.B

II.B

I.A

I.A

 

II.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Địa danh

Vùng

Địa danh

Vùng

- Huyện Ba Tri

- Huyện Bình Đại

- Huyện Châu Thành

- Huyện Chợ Lách

- Huyện Giồng Trôm

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Thanh Phú

8. Bình Định:

- Thành phố Quy Nhơn

- Huyện An Nhơn

- Huyện An Lão

- Huyện Hoài Ân

- Huyện Hoài Nhơn

- Huyện Phù Cát

- Huyện Phù Mỹ

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Tuy Phước

- Huyện Vân Canh

- Huyện Vĩnh Thạnh

9. Bình Thuận

- Thị xã Phan Thiết

- Huyện Bắc Bình

- Huyện Đức Linh

- Huyện Hàm Tân

- Huyện Hàm Thuận Nam

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Phú Quý

- Huyện Tánh Linh

- Huyện Tuy Phong

10. Cao Bằng:

- Thị xã Cao Bằng

- Huyện Ba Bể

- Huyện Bảo Lạc

- Huyện Hà Quảng

- Huyện Hạ Lang

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Ngân Sơn

- Huyện Nguyên Bình

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

III.B

III.B

II.B (I.A)

II.B

III.B

III.B

III.B

II.B (I.A)

III.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

 

II.A

II.A (I.A)

I.A

II.A

II.A

I.A (II.A)

III.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.A

 

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Quảng Hòa

- Huyện Thạch An

- Huyện Thông Nông

- Huyện Trà Lĩnh

- Huyện Trùng Khánh

11. Cần Thơ:

- Thành phố Cần Thơ

- Huyện Châu Thành

- Huyện Long Mỹ

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Phụng Hiệp

- Huyện Thốt Nốt

- Huyện Vị Thanh

12. Đắc Lắc:

- Thị xã Buôn Ma Thuột

- Huyện Cư Giút

- Huyện Cư M’ga

- Huyện Đác Min

- Huyện Đác Nông

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Ea Ca

- Huyện Ea H’leo

- Huyện E Súp

- Huyện Krông Ana

- Huyện Krông Bông

- Huyện Krông Búc

- Huyện Krông Năng

- Huyện Krông Nô

- Huyện Krông Pác

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Mơ Drac

13. Đồng Nai:

- Thành phố Biên Hòa

- Thị xã Vĩnh An

- Huyện Định Quán

- Huyện Long Khánh

- Huyện Long Thành

- Huyện Tân Phú

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

 

II.A

II.A

II.A

II.A (I.A)

II.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.A

 

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

I.A (II.A)

II.A

I.A

Bảng E1 (tiếp theo)

Địa danh

Vùng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Vùng

- Huyện Thống Nhất

- Huyện Xuân Lộc

14. Đồng Tháp

- Thị xã Cao Lãnh

- Huyện Cao Lãnh

- Huyện Châu Thành

- Huyện Hồng Ngự

- Huyện Lai Vung

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Tân Hồng

- Huyện Thanh Bình

- Huyện Thanh Hưng

- Huyện Tháp Mười

15. Gia Lai:

- Thị xã Plây Cu

- Huyện A Dun Pa

- Huyện An Khê

- Huyện Chư Pa

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Chư Sê

- Huyện Đức Cơ

- Huyện K Bang

- Huyện Krông Chro

- Huyện Krông Pa

- Huyện Mang Giang

16. Hà Bắc:

- Thị xã Bắc Giang

- Thị xã Bắc Ninh

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Hiệp Hòa

- Huyện Lạng Giang

- Huyện Lục Nam

- Huyện Lục Ngạn

- Huyện Quế Võ

- Huyện Sơn Động

- Huyện Tân Yên

- Huyện Tiên Sơn

- Huyện Thuận Thành

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

 

I.A

I.A

II.A

I.A

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

 

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

I.A

 

II.B

II.B

II.B

II.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.B

II.B

II.B

II.B

II.B

II.B

II.B

- Huyện Việt Yên

- Huyện Yên Dũng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Yên Thế

17. Hà Giang:

- Thị xã Hà Giang

- Huyện Bắc Mê

- Huyện Bắc Quang

- Huyện Đồng Văn

- Huyện Hoàng Su Phì

- Huyện Mèo Vạc

- Huyện Quản Bạ

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Xín Mần

- Huyện Yên Minh

18. Hà Tây:

- Thị xã Hà Đông

- Thị xã Sơn Tây

- Huyện Ba Vì

- Huyện Chương Mỹ

- Huyện Đan Phượng

- Huyện Hoài Đức

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Phú Xuyên

- Huyện Phúc Thọ

- Huyện Quốc Oai

- Huyện Thạch Thất

- Huyện Thanh Oai

- Huyện Thường Tín

- Huyện Ứng Hòa

19. Hà Tĩnh:

- Thị xã Hà Tĩnh

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Can Lộc

- Huyện Cẩm Xuyên

- Huyện Đức Thọ

- Huyện Hương Khuê

- Huyện Hương Sơn

II.B

II.B

II.B

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

 

II.B

II.B

II.B

II.B

II.B

II.B

II.B

II.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.B

II.B

II.B

II.B

II.B

 

IV.B

IV.B

IV.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.B

I.A (II.B)

I.A(II.B)

Bảng E1 (tiếp theo)

Địa danh

Vùng

Địa danh

Vùng

- Huyện Kỳ Anh

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Thạch Hà

20. Hải Hưng:

- Thị xã Hải Dương

- Thị xã Hưng Yên

- Huyện Cẩm Bình

- Huyện Châu Giang

- Huyện Kim Môn

- Huyện Kim Thi

- Huyện Mỹ Văn

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Nam Thanh

- Huyện Ninh Thanh

- Huyện Phù Tiên

- Huyện Tứ Lộc

21. Hoà Bình:

- Thị xã Hòa Bình

- Huyện Đà Bắc

- Huyện Kim Bôi

- Huyện Kỳ Sơn

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Lạc Sơn

- Huyện Lương Sơn

- Huyện Mai Châu

- Huyện Tân Lạc

- Huyện Yên Thủy

22. Khánh Hòa:

- Thành phố Nha Trang

- Huyện Cam Ranh

- Huyện Diên Khánh

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Khánh Vĩnh

- Huyện Ninh Hòa

- Huyện Trường Sa

23. Kiên Giang:

- Thị xã Rạch Giá

- Huyện An Biên

- Huyện An Minh

III.B (IV.B)

IV.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

 

III.B

III.B

III.B

II.B

II.B

III.B

II.B

II.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

III.B

III.B

III.B

 

I.A

I.A

II.B

I.A

II.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.B

I.A

I.A

II.B

 

II.A

II.A

II.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.A

III.B

 

I.A

I.A

I.A

- Huyện Châu Thành

- Huyện Giồng Riềng

- Huyện Gò Quao

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Hòn Đất

- Huyện Kiên Hải

- Huyện Phú Quốc

- Huyện Tân Hiệp

24. Kon Tum:

- Thị xã Kon Tum

- Huyện Đác Glây

- Huyện Vĩnh Thuận

- Huyện Đác Tô

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Ngọc Hồi

- Huyện Sa Thầy

25. Lai Châu:

- Thị xã Điện Biên phủ

- Thị xã Lai châu

- Huyện Điện Biên

- Huyện Mường Lay

- Huyện Mường Tè

- Huyện Phong Thổ

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Tuần Giáo

- Huyện Sín Hồ

26. Lâm Đồng:

- Thành phố Đà Lạt

- Huyện Bảo Lộc

- Huyện Cát Tiên

- Huyện Di Linh

- Huyện Đa Hoai

- Huyện Đa Tẻ

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Đức Trọng

- Huyện Lạc Dương

- Huyện Lâm Hà

27. Lạng Sơn:

- Thị xã Lạng Sơn

I.A

II.A

II.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.A

III.A

I.A

 

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

 

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

 

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

 

I.A

Bảng E1 (tiếp theo)      

Địa danh

Vùng

Địa danh

Vùng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Bình Gia

- Huyện Cao Lộc

- Huyện Chi Lăng

- Huyện Đình Lập

- Huyện Hữu Lũng

- Huyện Lộc Bình

- Huyện Tràng Định

- Huyện Văn Lãng

- Huyện Văn Quan

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Thị xã Lào Cai

- Huyện Bắc Hà

- Huyện Bảo Thắng

- Huyện Bảo Yên

- Huyện Bát Xát

- Huyện Mường Khương

- Huyện Sa Pa

- Huyện Than Uyên

- Huyện Văn Bàn

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Thị xã Tân An

- Huyện Bến Lức

- Huyện Cần Đước

- Huyện Cần Giuộc

- Huyện Châu Thành

- Huyện Đức Hòa

- Huyện Đức Huệ

- Huyện Mộc Hóa

- Huyện Tân Thạnh

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Thạch Hòa

- Huyện Thủ Thừa

- Huyện Vĩnh Hưng

30. Minh Hải:

- Thị xã Bạc Liêu

- Thị xã Cà Mau

- Huyện Cái Nước

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

 

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

 

II.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.A

II.A

II.A

I.A

I.A

I.A

I.A

II.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

 

II.A

II.A

II.A

- Huyện Đầm Dơi

- Huyện Giá Rai

- Huyện Hồng Dân

- Huyện Ngọc Hiển

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Trần Văn Thời

- Huyện U Minh

- Huyện Vĩnh Lợi

31. Nam Hà:

- Thành phố Nam Định

- Thị xã Hà Nam

- Huyện Bình Lục

- Huyện Duy Tiên

- Huyện Hải Hậu

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Lý Nhân

- Huyện Nam Ninh

- Huyện Nghĩa Hưng

- Huyện Thanh Liêm

- Huyện Vụ Bản

- Huyện Xuân Thủy

- Huyện Ý Yên

32. Nghệ An:

- Thành phố Vinh

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Con Cuông

- Huyện Diễn Châu

- Huyện Đô Lương

- Huyện Hưng Nguyên

- Huyện Kỳ Sơn

- Huyện Nam Đàn

- Huyện Nghi Lộc

- Huyện Nghĩa Đàn

- Huyện Quế Phong

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Quỳ Hợp

- Huyện Quỳnh Lưu

- Huyện Tân kỳ

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.A

 

IV.B

III.B

III.B (IV.B)

III.B

IV.B

III.B

III.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

IV.B

III.B

IV.B

IV.B

IV.B

 

III.B

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.B

III.B

I.A

II.B

III.B

II.B

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

Bảng E1 (tiếp theo)

Địa danh

Vùng

Địa danh

Vùng

- Huyện Thanh Chương

- Huyện Tương Dương

- Huyện Yên Thành

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Thị xã Ninh Bình

- Thị xã Tam Điệp

- Huyện Gia Viễn

- Huyện Hoa Lư

- Huyện Hoàng Long

- Huyện Kim Sơn

- Huyện Tam Điệp

34. Ninh Thuận:

- Thị xã Phan Rang- Tháp Chàm

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Ninh Phước

- Huyện Ninh Sơn

35. Phú Yên:

- Thị xã Tuy Hòa

- Huyện Đồng Xuân

- Huyện Sông Cầu

- Huyện Sông Hinh

- Huyện Sơn Hòa

- Huyện Tuy An

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

36. Quảng Bình:

- Thị xã Đồng Hới

- Huyện Bố Trạch

- Huyện Lệ Thủy

- Huyện Minh Hóa

- Huyện Quảng Ninh

- Huyện Quảng Trạch

- Huyện Tuyên Hóa

37. Quảng Nam- Đà Nẵng:

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Thị xã Tam Kỳ

- Thị xã Hội An

- Huyện Duy Xuyên

- Huyện Đại Lộc

II.B

I.A

II.B

 

IV.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

III.B

III.B

III.B

IV.B

IV.B

 

II.A

II.A

II.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

 

III.B

II.B

III.B

I.A

I.A

III.B

II.B (III.B)

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A (II.B)

I.A (II.B, III.B)

I.A

I.A (II.B, III.B)

III.B

II.B

 

II.B

II.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.B

II.B

- Huyện Điện Bàn

- Huyện Giằng

- Huyện Hiên

- Huyện Hiệp Đức

- Huyện Hoàng Sa

- Huyện Hòa Vang

- Huyện Núi Thành

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Quế Sơn

- Huyện Tiên Phước

- Huyện Thăng Bình

- Huyện Trà My

38. Quảng Ngãi:

- Thị xã Quảng Ngãi

- Huyện Ba Tơ

- Huyện Bình Sơn

- Huyện Đức Phổ

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Mộ Đức

- Huyện Nghĩa Hành

- Huyện Sơn Hà

- Huyện Sơn Tịnh

- Huyện Trà Bồng

- Huyện Tư Nghĩa

39. Quảng Ninh:

- Thị xã Cẩm Phả

- Thị xã Hòn Gai

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Ba Chẽ

- Huyện Bình Liêu

- Huyện Cẩm Phả

- Huyện Đông Triều

- Huyện Hải Ninh

- Huyện Hoành Bồ

- Huyện Quảng Hà

- Huyện Tiên Yên

- Huyện Yên Hưng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

II.B

V.B

II.B

III.B

I.A

II.B

II.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

 

III.B

I.A

III.B

II.B

III.B

III.B

II.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.B

I.A

II.B

 

III.B

III.B

II.B

II.B

II.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.B

III.B

II.B

III.B

II.B

IV.B

Bảng E1 (tiếp theo)

Địa danh

Vùng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Vùng

40. Quảng Trị:

- Thị xã Đông Hà

- Thị xã Quảng Trị

- Huyện Cam Lộ

- Huyện Gio Linh

- Huyện Hải Lăng

- Huyện Hướng Hóa

- Huyện Triệu Phong

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

41. Sóc Trăng:

- Thị xã Sóc Trăng

- Huyện Kế Sách

- Huyện Long Phú

- Huyện Mỹ Tú

- Huyện Mỹ Xuyên

- Huyện Thạnh Trị

- Huyện Vĩnh Châu

42. Sông Bé:

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Bến Cát

- Huyện Bình Long

- Huyện Bù Đăng

- Huyện Đồng Phú

- Huyện Lộc Ninh

- Huyện Phước Long

- Huyện Tân Uyên

- Huyện Thuận An

43. Sơn La:

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Bắc Yên

- Huyện Mai Sơn

- Huyện Mộc Châu

- Huyện Mường La

- Huyện Phù Yên

- Huyện Quỳnh Nhai

- Huyện Thuận Châu

- Huyện Sông Mã

- Huyện Yên Châu

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.B

II.B

II.B

II.B

II.B

I.A

III.B

II.B

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

 

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

 

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

44. Tây Ninh

- Thị xã Tây Ninh

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Châu Thành

- Huyện Dương Minh Châu

- Huyện Gò Dầu

- Huyện Hòa Thành

- Huyện Tân Biên

- Huyện Tân Châu

- Huyện Trảng Bàng

45. Thái Bình:

- Thị xã Thái Bình

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Kiến Xương

- Huyện Hưng Hà

- Huyện Quỳnh Phụ

- Huyện Thái Thụy

- Huyện Tiền Hải

- Huyện Vũ Thư

46. Thanh Hóa:

- Thị xã Bỉm Sơn

- Thị xã Thanh Hóa

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Bá Thước

- Huyện Cẩm Thủy

- Huyện Đông Sơn

- Huyện Hà Trung

- Huyện Hậu Lộc

- Huyện Hoằng Hóa

- Huyện Lang Chánh

- Huyện Nga Sơn

- Huyện Ngọc Lặc

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Như Xuân

- Huyện Quan Hóa

- Huyện Quảng Xương

- Huyện Tĩnh Gia

- Huyện Thạch Thành

 

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

 

IV.B

IV.B

IV.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

IV.B

IV.B

IV.B

IV.B

 

IV.B

III.B

IV.B

II.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

III.B

III.B

IV.B

IV.B

II.B

IV.B

II.B

III.B

II.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

III.B

III.B

III.B

Bảng E1 (tiếp theo)

Địa danh

Vùng

Địa danh

Vùng

- Huyện Triệu Yên

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Thường Xuân

- Huyện Triệu Sơn

- Huyện Vĩnh Lộc

47. Thừa Thiên Huế:

- Thành phố Huế

- Huyện A Lưới

- Huyện Hương Trà

- Huyện Hương Thủy

- Huyện Nam Đông

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Phú Lộc

- Huyện Phú Vang

- Huyện Quảng Điền

48. Tiền Giang:

- Thành phố Mỹ Tho

- Thị xã Gò Công

- Huyện Cai Lậy

- Huyện Cái Bè

- Huyện Châu Thành

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Gò Công Đông

- Huyện Gò Công Tây

49. Trà Vinh:

- Thị xã Trà Vinh

- Huyện Càng Long

- Huyện Cầu Kè

- Huyện Cầu Ngang

- Huyện Châu Thành

- Huyện Duyên Hải

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Trà Cú

50. Tuyên Quang:

- Thị xã Tuyên Quang

- Huyện Chiêm Hóa

III.B

II.B

II.B

II.B

III.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.B

I.A

II.B

II.B

I.A

III.B

II.B

III.B

III.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

 

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Hàm Yên

- Huyện Na Hang

- Huyện Sơn Dương

- Huyện Yên Sơn

51. Vĩnh Long:

- Thị xã Vĩnh Long

- Huyện Bình Minh

- Huyện Long Hồ

- Huyện Mang Thít

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Trà Ôn

- Huyện Vũng Liêm

52. Vĩnh Phú:

- Thành phố Việt Trì

- Thị xã Phú Thọ

- Thị xã Vĩnh Yên

- Huyện Đoan Hùng

- Huyện Mê Linh

- Huyện Lập Thạch

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Sông Thao

- Huyện Tam Đảo

- Huyện Tam Thanh

- Huyện Thanh Hòa

- Huyện Thanh Sơn

- Huyện Vĩnh Lạc

- Huyện Yên Lập

53. Yên Bái:

- Thị xã Yên Bái

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

- Huyện Mù Căng Chải

- Huyện Trạm Tấu

- Huyện Trấn Yên

- Huyện Văn Chấn

- Huyện Văn Yên

- Huyện Yên Bình

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

 

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

II.A

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

II.A

II.B

I.A

II.B

II.A

II.A

I.A

II.B

II.B

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

II.B

I.A

 

I.A

I.A

I.A

I.A

I.A

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

I.A

I.A

Chú thích: Những huyện thuộc hai hoặc ba vùng gió (có phần trong ngoặc), khi lấy giá trị Wo để thiết kế cần tham khảo ý kiến cơ quan biên soạn tiêu chuẩn để chọn vùng cho chính xác.

 

PHỤ LỤC F

ÁP LỰC GIÓ CHO CÁC TRẠM QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG VÙNG NÚI VÀ HẢI ĐẢO

Trị số độc lập của các trạm quan trắc khí tượng cho trong phụ lục F (bảng F1 và F2) là áp lực gió tính toán với thời gian sử dụng giả định của công trình 5 năm, 10 năm, 20 năm và 50 năm.

Bảng F1: Áp lực gió tính toán của một số trạm quan trắc khí tượng vùng núi, áp dụng cho mục 6.4.3

Trạm quan trắc khí tượng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

5 năm

10 năm

20 năm

50 năm

1. An Khê

2. Bắc Cạn

3. Bắc Sơn

4. Bảo Lộc

5. Chiêm Hoá

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

7. Đà Lạt

8. Đắc Nông

9. Hà Giang

10. Hòa Bình

11. Hồi Xuân

12. Hương Khê

13. Kon Tum

14. Lạc Sơn

15. Lục Ngạn

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

17. M’Drắc

18. Plâyku

19. Phú Hộ

20. Sình Hồ

21. Tủa Chùa

22. Than Uyên

23. Thất Khê

24. Tuyên Hóa

25. Tương Dương

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

59

67

49

45

60

42

47

48

58

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

57

58

40

59

70

65

70

61

60

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

41

62

60

62

52

58

69

78

57

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

70

47

53

54

68

65

66

67

46

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

83

76

81

70

69

75

47

73

73

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

61

68

80

90

65

59

81

54

60

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

79

74

76

77

53

79

97

88

93

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

79

87

53

85

87

83

71

77

95

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

76

69

97

63

70

69

94

88

91

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

61

94

117

104

109

93

92

104

62

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

107

98

86

91

Bảng F2: Áp lực gió tính toán của một số trạm quan trắc khí tượng vùng hải đảo, áp dụng cho mục 6.4.3.

Trạm quan trắc khí tượng

Áp lực gió ứng với các chu kì lặp, daN/m2

5 năm

10 năm

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

50 năm

1. Bạch Long Vĩ

2. Cô Tô

3. Cồn Cỏ

4. Côn Sơn

5. Hòn Dấu

6. Hòn Ngư

7. Hoàng Sa

8. Phú Quốc

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

10. Trường Sa

147

130

95

81

131

94

86

103

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

103

173

153

114

94

154

110

102

123

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

119

201

177

135

108

178

128

120

145

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

136

241

213

165

128

214

153

145

175

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

160

 

PHỤ LỤC G

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỐC CHUẨN TÍNH ĐỘ CAO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

Khi xác định hệ số k trong bảng 5, nếu mặt đất xung quanh nhà và công trình không bằng phẳng thì mốc chuẩn để tính độ cao z được xác định như sau:

G.1. Trường hợp mặt đất có độ dốc nhỏ so với phương nằm ngang i ≤ 0,3, độ cao z được kể từ mặt đất đặt nhà và công trình tới điểm cần xét.

G.2. Trường hợp mặt đất có độ dốc 0,3 < i < 2, độ cao z được kể từ mặt cao trình quy ước Z0 thấp hơn mặt đất thực tới điểm cần xét.

Mặt cao trình quy ước Z0 được xác định theo Hình G1.

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Bên trái điểm A: Zo = Z1

Trên đoạn BC: Zo = H(2 - i)/1,7

Bên phải điểm D: Zo - Z2

Trên đoạn AB và CD: Xác định Zo bằng phương pháp nội suy tuyến tính

G.3. Trường hợp mặt đất có độ dốc lớn i ≥ 2, mặt cao trình quy ước Zo để tính độ cao z thấp hơn mặt đất thực được xác định theo Hình G2.

Hình G2.

Bên trái điểm C: Zo = Z1

Bên phải điểm D: Zo = Z2

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

 

CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG

1. Bội số và ước số của hệ đơn vị SI:

Tên

Ký hiệu

Độ lớn

Diễn giải

giga

G

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

1.000.000.000

mega

M

106

1.000.000

kilo

k

103

1.000

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

h

102

100

deca

da

10

10

deci

d

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

0,1

centi

c

10-2

0,01

mili

m

10-3

0,001

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

µ

10-6

0,000.001

nano

n

10-9

0,000.000.001

2. Chuyển đổi đơn vị thông thường:

Đại lượng

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Ký hiệu

Chuyển đổi

Chiều dài

kilomet

met

decimet

centimet

milimet

km

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

dm

cm

mm

= 1000 m

1m = 10dm = 100cm = 1000mm

= 0,1m

= 0,01m

= 0,001m

Diện tích

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

hecta

met vuông

decimet vuông

centimet vuông

km2

ha

m2

dm2

cm2

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

= 10.000m2 = 100a

= 100dm2

= 100cm2

= 100mm2

Thể tích

met khối

decimet khối

hectolít

decalít

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

m³

dm3

hl

dal

l

= 1000dm3 = 1.000.000cm3 = 1000 lít

= 1 lít

= 10 dal = 100lít

= 10 lít

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

kilomet/giờ

met/giây

km/h

m/s

= 0,278 m/s

Khôi lượng

tấn

kilogam

gam

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

T

kg

g

mg

= 10 tạ = 100yến = 1000kg = 1.000.000g

= 1000g

= 1000mg

= 0,001g

Lực

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

mega niuton

kilo niuton

niuton

MN

kN

N

= 1.000.000N

= 1000N; 1Tf = 9,81KN » 10KN

1kgf = 9,81N10N = 1kg.m/s2

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

pascal

 

 

 

atmotphe

Pa

 

 

 

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

= 1N/m2; 1kgf/cm2 = 9,81.104N/m2

0,1 MN/m2; 1kgf/m2 = 9,81 N/m2

= 9,81Pa

10N/m² = 1daN/m2

=1kgf/cm2=10Tf/m2=1 cột nước cao 10 mét có tiết diện ngang 1 cm2 ở 40C

Trọng lượng thể tích

 

 

1kgf/m3 = 9,81N/m310N/m³;

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Nhiệt độ

độ Kelvin

độ Celcius

0K

0C

 

= 273,150K

Năng lượng, công, nhiệt lượng

megajule

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

juie

milijule

kilocalo

MJ

kJ

J

mJ

Kcal

= 1.000.000J

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

= 1Nm

= 0,001J

= 427kgm = 1,1636Wh; 1 mã lực giờ = 270.000kgm = 632Kcal

Công suất năng lượng/thời gian

megaoat

kilooat

 

mã lực

oat

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

MW

KW

 

hp

W

mW

=1.000.000W

=1000W=1000J/s= 1,36 mã lực

=0,239 Kcal/s

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

=1 J/s

=0,001W

Tần số (chu kỳ/giây)

hec

Hz

=1s-1

3. Chuyển đổi đơn vị Anh sang hệ SI:

Đại lượng

Tên

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

Chuyển đổi

Chiều dài

mile (dặm Anh)

yard (thước Anh)

foot (bộ Anh)

inch (phân Anh)

mile

yd

ft

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

= 1609m

= 0,9144m

= 0,3048m

= 2,54cm

Diện tích

Square mile (dặm vuông)

acre (mẫu vuông)

square yard (thước vuông)

square foot (bộ vuông)

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

ac

sq.yd

sq.ft

= 259 ha = 2590000 m2

= 4047 m2

= 0,836 m2

= 0,0929 m2

Thể tích

cubic yard (thước khối)

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

cubic inch (phân khối Anh )

cu.yd

cu.ft

cu.in

= 0,7646 m3

= 28.32 dm3

= 16,387 cm3

Khối lượng

long ton

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

pound

ounce

tn.lg

tn.sh

lb

oz

= 1016 kg

= 907,2 kg

= 0,454 kg

...

...

...

Vui lòng đăng nhập tại đây để xem đầy đủ văn bản.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác