Tiêu chuẩn ngành TCN 68-233:2005 về thiết bị trạm gốc thông tin di động CDMA 2000 1X – yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-233:2005 về thiết bị trạm gốc thông tin di động CDMA 2000 1X – yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Số hiệu: | TCN68-233:2005 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 17/08/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCN68-233:2005 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 17/08/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Chế độ đo |
Cấu hình vô tuyến Kênh lưu lượng đường xuống |
Cấu hình vô tuyến Kênh lưu lượng đường lên |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
3 |
5 |
5 |
4 |
6 |
6 |
5 |
7 |
7 |
5 |
8 |
8 |
6 |
9 |
9 |
6 |
Đo kênh cơ sở chế độ 1 là thiết lập cuộc gọi sử dụng dịch vụ tuỳ chọn hồi tiếp (dịch vụ tuỳ chọn 2 hoặc 55) hoặc dịch vụ tuỳ chọn Markov (dịch vụ tuỳ chọn 54). Đo kênh mã phụ chế độ 1 bằng cách thiết lập cuộc gọi sử dụng dịch vụ tuỳ chọn hồi tiếp (dịch vụ tuỳ chọn 30).
Đo kênh cơ sở chế độ 2 là thiết lập cuộc gọi sử dụng dịch vụ tuỳ chọn hồi tiếp (dịch vụ tuỳ chọn 9 hoặc 55) hoặc dịch vụ tuỳ chọn Markov (dịch vụ tuỳ chọn 54). Đo kênh hoá phụ chế độ 2 bằng cách thiết lập cuộc gọi sử dụng dịch vụ tuỳ chọn hồi tiếp (dịch vụ tuỳ chọn 31).
Đo kênh cơ sở chế độ 3 đến 9 là thiết lập cuộc gọi sử dụng dịch vụ tuỳ chọn hồi tiếp (dịch vụ tuỳ chọn 55) hoặc dịch vụ tuỳ chọn Markov (dịch vụ tuỳ chọn 54) hoặc dịch vụ tuỳ chọn kiểm tra dữ liệu (dịch vụ tuỳ chọn 32).
Đo kênh điều khiển chuyên dùng chế độ 3 đến 9 và đo kênh phụ chế độ 3 đến 9 bằng cách thiết lập cuộc gọi sử dụng dịch vụ tuỳ chọn dữ liệu kiểm tra (dịch vụ tuỳ chọn 32).
2. Quy trình chuẩn đo các phát xạ
2.1 Đo các phát xạ bức xạ
2.1.1 Vị trí thử nghiệm bức xạ chuẩn
Vị trí thử nghiệm phải nằm trên mặt đất bằng có các đặc tính dẫn điện đồng nhất. Nơi này phải đảm bảo không có đường dây điện chạy qua, các vật kim loại khác và càng không có các tín hiệu không mong muốn càng tốt, ví dụ tạp âm đánh lửa và các sóng mang khác. Vật phản xạ như máng nước mưa và đường cáp điện phải nằm ngoài một hình elip kích thước trục dài là 60 m và kích thước trục ngắn là 52 m đối với khoảng cách thử 30 m hoặc một hình elip có trục dài 6 m và trục ngắn 5,2 m đối với khoảng cách thử 3 m. Thiết bị được thử nghiệm phải nằm tại một tiêu điểm của elip và ăng ten đo nằm trên tiêu điểm kia. Nếu muốn có thể dựng lều tại nơi thử nghiệm nhằm bảo vệ người và thiết bị. Vật liệu cho lều phải là gỗ, nhựa hoặc chất phi kim. Tất cả các đường dây điện, điện thoại và điều khiển cho khu vực này phải được chôn sâu tối thiểu 0,3 m dưới mặt đất.
Phải chuẩn bị một bàn quay, để ngang với mặt đất và có thể điều khiển từ xa. Phải chuẩn bị một bục cao 1,2 m trên bàn quay này để giữ thiết bị thử nghiệm. Cáp điện và cáp điều khiển được dùng cho thiết bị này phải kéo dài xuống bàn quay và cáp thừa phải được cuộn lại trên bàn quay đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần kiểm tra thiết bị phát có đầu nối ăng ten ngoài thì đầu ra RF của máy phát này phải được nối vào tải không bức xạ đặt trên bàn quay. Tải không bức xạ được dùng thay cho ăng ten để tránh nhiễu với các thiết bị vô tuyến khác. Cáp RF của tải này phải có độ dài càng ngắn càng tốt. Máy phát phải được dò và điều chỉnh tới giá trị đầu ra danh định của nó trước khi bắt đầu các phép thử.
Đối với các ăng ten dò có thể điều chỉnh lưỡng cực băng hẹp, độ dài lưỡng cực phải được điều chỉnh theo từng tần số đo. Độ dài này có thể được xác định bằng thước định cỡ thường đi kèm với thiết bị.
Ăng ten dò phải được gắn trên một thanh ngang phi kim di động có thể nâng lên hạ xuống trên một cọc gỗ hoặc cọc phi kim khác. Cáp phải được nối vuông góc với ăng ten. Cáp phải được lắp ít nhất là 3 m xuyên qua hoặc dọc theo thanh ngang theo hướng ra xa thiết bị đang được đo. Cáp ăng ten dò sau đó có thể được hạ xuống từ cuối thanh ngang xuống mặt đất để nối với thiết bị đo cường độ trường.
Ăng ten dò cần phải quay được một góc 90o tại đầu mút của thanh ngang để cho phép đo cả tín hiệu phân cực đứng và phân cực ngang. Khi chiều dài ăng ten được lắp phân cực đứng không cho phép thanh ngang hạ thấp tới mức dò tối thiểu của nó, phải điều chỉnh độ cao tối thiểu của thanh ngang để có khoảng cách 0,3 m giữa đầu mút của ăng ten và mặt đất.
Thiết bị đo cường độ trường phải được nối vào ăng ten dò. Thiết bị đo cường độ trường phải có đủ độ nhạy và độ chọn lọc để có thể đo các tín hiệu ở các khoảng tần số cần thiết có mức thấp hơn ít nhất 10 dB dưới mức được quy định trong bất kỳ tài liệu, tiêu chuẩn, hoặc thông số tham chiếu quy trình đo này. Việc đánh giá các thiết bị đo (đo cường độ trường, ăng ten…) sẽ được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo độ chính xác phù hợp với các tiêu chuẩn hiện thời. Việc kiểm tra đánh giá này phải được tiến hành ít nhất một năm một lần.
Khi đo các tín hiệu bức xạ từ thiết bị phát, các phép đo phải thực hiện từ tần số thấp nhất (nhưng không dưới 25 MHz) phát trong thiết bị tới hài thứ mười của sóng mang, trừ khu vực gần với sóng mang bằng +250% độ rộng băng tần cho phép.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.1 Khoảng cách thử 30 m
Thực hiện đo các tín hiệu bức xạ tại điểm cách tâm của bàn quay 30 m. Ăng ten dò sẽ được nâng lên hạ xuống từ 1 m tới 4 m với cả hướng phân cực ngang và đứng.
Thiết bị đo cường độ trường sẽ được đặt trên một bàn phù hợp hoặc giá ba chân tại chân cột ăng ten.
Khi đo độ bức xạ từ các máy thu, thiết bị đã có sẵn ăng ten phải được kiểm tra cùng với ăng ten. Thiết bị được nối với ăng ten thu ngoài thông qua cáp phải được thử khi không có ăng ten và các cổng thu trên thiết bị được thử phải được nối vào tải thuần trở không bức xạ 50 W.
2.1.5.2 Khoảng cách thử 3 m
Việc đo các tín hiệu bức xạ có thể được thực hiện tại điểm cách tâm của bàn quay một khoảng là 3 m và phải đáp ứng được 3 điều kiện sau:
1. Màn chắn trên mặt đất che phủ một vùng hình elip có trục dài ít nhất 6 m và trục ngắn dài 5,2 m được dùng với ăng ten dò và bàn quay cắm cách 3 m. ăng ten đo và bàn quay phải nằm trên trục dài và phải cách đều so với trục ngắn của vùng elip.
2. Kích thước tối đa của thiết bị phải từ 3 m trở xuống. Khi đo các tín hiệu bức xạ từ các máy thu, kích thước tối đa bao gồm cả kích thước của ăng ten nếu đây là phần không thể tách rời của thiết bị.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten dò phải được điều chỉnh lên, xuống trong phạm vi từ 1 m tới 4 m theo cả hướng phân cực đứng và ngang. Khi ăng ten dò được đặt thẳng đứng thì độ cao tối thiểu của điểm giữa của ăng ten dò phải bằng chiều dài của nửa dưới ăng ten.
Khi đo phát xạ bức xạ từ máy thu, thiết bị đã có sẵn ăng ten phải được kiểm tra cùng với ăng ten. Thiết bị được nối ăng thu ngoài thông qua cáp phải được kiểm tra mà không cần ăng ten và các cổng thu trên thiết bị được kiểm tra phải được nối vào tải thuần trở không bức xạ 50 W. Khoảng cách thử 3 m có thể được dùng để xác định mức độ thích hợp với các giới hạn quy định tại khoảng cách 30 m (hoặc các khoảng cách khác) với điều kiện:
1. Sự biến thiên phản xạ mặt đất giữa hai khoảng cách này đã được đánh giá ở các tần số quan tâm tại khoảng cách đo, hoặc
2. Hệ số hiệu chỉnh 5 dB được cộng vào giới hạn phát xạ lý thuyết để tính cả các phản xạ mặt đất trung bình.
Cường độ trường bức xạ (V/m) thay đổi tỷ lệ nghịch với khoảng cách cho nên kết quả phép đo thực hiện với khoảng cách thử nghiệm 3 m chia cho 10 cho ta giá trị tương đương khi thực hiện phép đo với khoảng cách thử nghiệm 30 m đối với cùng EIRP (Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương). Cường độ trường tại khoảng cách 30 m theo đơn vị V/m có thể được tính từ EIRP bằng công thức sau:
mV/m tại 30 m = 5773,5 x 10EIRP(dBm)/20
2.1.6 Các bước đo tín hiệu bức xạ
Các tín hiệu bức xạ mức cao phải được đo trong phạm vi 30 m hoặc 3 m theo các bước sau:
1. Đối với mỗi tín hiệu bức xạ quan sát được, điều chỉnh lên xuống ăng ten dò để có được các chỉ số lớn nhất trên đồng hồ đo cường độ trường với ăng ten phân cực ngang. Sau đó quay bàn quay để đạt được chỉ số lớn nhất. Lặp lại quá trình điều chỉnh lên xuống ăng ten và quay bàn quay cho tới khi nhận được tín hiệu rõ nhất. Ghi lại chỉ số lớn nhất này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tháo thiết bị đang được thử và thay bằng ăng ten nửa bước sóng. Tâm của ăng ten nửa bước sóng này nên được đặt cùng vị trí với tâm của thiết bị đang được kiểm tra.
4. Nối ăng ten nửa bước sóng vào một máy phát tín hiệu qua cáp không bức xạ thay thế cho thiết bị kiểm tra. Với các ăng ten phân cực ngang tại hai đầu và với máy phát được điều chỉnh phù hợp với tín hiệu bức xạ quan sát được, điều chỉnh lên xuống ăng ten dò để đọc được chỉ số lớn nhất trên đồng hồ đo cường độ trường. Điều chỉnh mức tín hiệu đầu ra của máy phát cho tới khi đọc được chỉ số lớn nhất đã ghi laị trước đó tại các điều kiện này. Ghi lại công suất đầu ra của máy phát.
5. Lặp lại bước 4 ở trên với cả hai ăng ten phân cực đứng.
6. Tính công suất vào ăng ten đẳng hướng tham chiếu chuẩn bằng cách:
a. Trước tiên giảm các thông số đo được trong các bước 4 và 5 ở trên bằng cách lắp bộ suy hao vào cáp nối giữa máy phát và ăng ten, và
b. Tiếp đến cộng với độ tăng ích của ăng ten nguồn đang dùng bằng với ăng ten đẳng hướng chuẩn. Vì vậy chỉ số thu được là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) đối với tín hiệu giả đang được đo.
7. Lặp lại từ bước 1 tới bước 6 ở trên đối với tất cả các tín hiệu thu được từ thiết bị đang được kiểm tra.
2.2 Đo các phát xạ dẫn nguồn điện AC
2.2.1 Vị trí thử nghiệm tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mặt dẫn điện thẳng đứng không bắt buộc đối với vị trí thử nghiệm chuẩn (vị trí mở) và bắt buộc đối với các phép đo từ các thiết bị trên bàn đo. Nếu sử dụng mặt dẫn thẳng đứng, diện tích của mặt phẳng này ít nhất phải là 2m2 và ghép dẫn điện tới mặt bằng tiếp đất tối đa là 1 m dọc theo toàn bộ chiều dài của mặt dẫn thẳng đứng.
2.2.2 Khối mạng ổn định trở kháng đường dây (LISN)
LISN được sử dụng cho thiết bị được thử nghiệm trên vị trí thử nghiệm chuẩn và nối trực tiếp với dòng điện lưới, hoặc thiết bị trực tiếp tiêu thụ điện lưới. LISN phải được đặt phía trên hoặc ngay dưới mặt bằng tiếp đất và có tính dẫn điện. Dòng điện nối giữa nguồn điện và LISN được sử dụng để giảm mức độ tạp âm xung quanh đường điện lưới.
2.2.3 Các phép đo tại vị trí thử nghiệm chuẩn
2.2.3.1 Thiết bị đặt đứng trên sàn
Thiết bị đặt đứng trên sàn phải được đặt trực tiếp trên mặt phẳng đất dẫn điện. Nếu dùng một mặt phẳng dẫn điện thẳng đứng thì thiết bị được thử nghiệm phải đặt cách đó 40 cm. Tất cả các vật dẫn điện khác (bao gồm cả LISN) phải được đặt cách xa tối thiểu là 80 cm đối với bất kỳ bề mặt nào của thiết bị được thử nghiệm.
2.2.3.2 Thiết bị đặt trên bàn
Thiết bị đặt trên bàn phải được đặt trên một bệ không dẫn điện, chiều dài có kích thước khoảng 1,5 m, bàn đặt thiết bị được đặt ở phía trên mặt bằng tiếp đất khoảng cách là 80 cm. Thiết bị được thử nghiệm phải đặt cách bề mặt dẫn đứng là 40 cm, còn tất cả các vật dẫn điện khác phải được đặt cách xa bất kỳ bề mặt nào của thiết bị được thử nghiệm ít nhất là 80 cm.
2.2.3.3 Thủ tục đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thử nghiệm phải được đo kiểm ở các chế độ hoạt động khác nhau với các đường cáp định hướng. Mức các phát xạ phải được ghi lại đối với mỗi chế độ hoạt động, cáp định hướng làm tăng tối đa mức độ tạp âm vô tuyến. Kỹ thuật tăng tối đa độ tạp âm vô tuyến phải được lặp lại đối với các phép đo để thực hiện các phép đo trên mỗi dây điện.
2.2.3.4 Khoảng tần số đo
Khi đo các phát xạ dẫn dòng điện xoay chiều, các phép đo phải được thực hiện trong khoảng tần số giữa 450 kHz và 30 MHz.
2.2.4 Thực hiện phép đo tại nơi sử dụng thiết bị hoặc xưởng chế tạo
Đối với thiết bị không thể đo kiểm được tại địa điểm thử nghiệm chuẩn (vị trí mở), các phát xạ dẫn dòng điện xoay chiều có thể đo ngay tại vị trí sử dụng thiết bị hoặc tại xưởng chế tạo.
Thiết bị thu của trạm gốc thông tin di động CDMA phải bao gồm 2 cổng vào RF phân tập. Các phép đo phần thu được tiến hành trên cả 2 cổng này, trừ trường hợp quy định khác. Các cấu hình của thiết bị đề cập trong phần này mang tính chất khuyến cáo. Các cấu hình khác có thể cũng cần thiết đối với phép đo thực tế do giới hạn của thiết bị hoặc do dung sai.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.1.1-1 Số kênh CDMA và tần số tương ứng ở dải tần 800 MHz
Máy phát
Số kênh CDMA
Tần số (MHz)
Máy di động
N = 1 đến 799
0,03 N + 825
N = 991 đến 1023
0,03 (N – 1023) + 825
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = 1 đến 799
0,03 N + 870
N = 991 đến 1023
0,03 (N – 1023) + 870
Khoảng cách kênh, số thứ tự kênh CDMA và tần số trung tâm kênh CDMA phải tuân theo bảng 3.1.2-1. Tần số ấn định cho máy thu phải tương ứng với tần số ấn định cho máy phát CDMA tại trạm gốc. Mỗi tần số ấn định được hiểu là tần số trung tâm của kênh tần.
Bảng 3.1.2-1 Số kênh CDMA và tần số tương ứng ở dải tần 2 GHz
Máy phát
Số kênh CDMA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy di động
N = 0 đến 1199
1920 + 0,050N
Trạm gốc
N = 0 đến 1199
2110 + 0,050N
Khoảng cách kênh, số thứ tự kênh CDMA và tần số trung tâm kênh CDMA phải tuân theo bảng 3.1.3-1. Tần số ấn định cho máy thu phải tương ứng với tần số ấn định cho máy phát CDMA tại trạm gốc. Mỗi tần số ấn định được hiểu là tần số trung tâm của kênh tần.
Bảng 3.1.3-1 Số kênh CDMA và tần số tương ứng ở dải tần 450 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kênh CDMA
Tần số (MHz)
Máy di động
N = 1 đến 300
0,025(N - 1) + 450,000
Trạm gốc
N = 1 đến 300
0,025(N - 1) + 460,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.1 Định nghĩa
Độ nhạy phần thu của máy thu trạm gốc là công suất nhỏ nhất thu được tại cổng vào RF của máy thu trạm gốc, sao cho với công suất đó tỷ lệ lỗi khung (FER) của kênh lưu lượng đường lên duy trì ở mức 1%.
3.2.1.2 Phương pháp đo:
1. Đặt trạm gốc cần đo và máy di động mô phỏng như trong hình 6.5.1-1.
2. Đối với mỗi dải tần mà trạm gốc có thể sử dụng, cấu hình trạm gốc hoạt động ở dải tần đó và tiến hành đo kiểm từ bước 3 đến bước 8.
3. Tắt bộ tạo AWGN (đặt công suất ra bằng 0)
4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 1, 2, 3 hoặc 4, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh lưu lượng cơ sở chế độ 1 hoặc 3 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3 và thực hiện các bước 6 đến 8.
5. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh lưu lượng cơ sở chế độ 7 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và thực hiện các bước 6 đến 8.
6. Điều chỉnh thiết bị nhằm đảm bảo rằng công suất tín hiệu RF tại đầu vào không vượt quá -117 dBm (đối với dải tần số 800 MHz và 450 MHz) hoặc không quá -119 dBm (đối với dải tần số 2 GHz). Tắt chế độ điều khiển công suất vòng kín kênh lưu lượng đường lên trong máy di động mô phỏng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đo tỷ lệ lỗi khung như mô tả ở mục 6.7.
3.2.1.3 Tiêu chuẩn tối thiểu:
Tỷ lệ lỗi khung phải nhỏ hơn hoặc bằng 1% với độ tin cậy 95%.
3.2.2.1 Định nghĩa:
Dải động của máy thu là khoảng công suất đầu vào tại các cổng vào RF của trạm gốc, sao cho trong khoảng đó tỷ lệ lỗi khung không vượt quá giá trị cho phép. Giới hạn thấp là độ nhạy thu đo như 3.2.1. Giới hạn trên là công suất tổng cộng tối đa cho mỗi cổng đầu vào RF sao cho tỷ lệ lỗi khung duy trì ở mức 1%.
3.2.2.2 Phương pháp đo:
1. Đặt trạm gốc cần đo và máy di động mô phỏng như trong hình 6.5.1-1.
2. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 1 hoặc 2, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở chế độ 1 và thực hiện các bước 5 đến 7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở chế độ 7 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và thực hiện các bước 5 đến 7.
5. Điều chỉnh thiết bị để mật độ công suất phổ tạp âm tại mỗi cổng RF vào không nhỏ hơn –65 dBm/1,23 MHz và công suất tín hiệu tương ứng với Eb/N0 là 10 dB ±1 dB. Tắt chế độ điều khiển công suất vòng kín kênh lưu lượng đường lên trong máy mô phỏng máy di động.
6. Phát dữ liệu ngẫu nhiên tới máy di động mô phỏng với tốc độ cao nhất.
7. Đo tỷ lệ lỗi khung như trong phần 6.7
3.2.2.3 Tiêu chuẩn tối thiểu:
Tỷ lệ lỗi khung phải nhỏ hơn hoặc bằng 1% với độ tin cậy 95%.
3.2.3 Độ suy giảm độ nhậy đối với nhiễu đơn âm
3.2.3.1 Định nghĩa:
Độ suy giảm độ nhậy đối với nhiễu đơn âm là số đo khả năng thu tín hiệu CDMA tại một kênh tần số khi có một nhiễu đơn âm lệch so với tần số trung tâm của kênh một khoảng nào đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.2 Phương pháp đo:
1. Đặt trạm gốc cần đo và máy di động mô phỏng như trong hình 6.5.1-2.
2. Đối với mỗi dải tần làm việc của trạm gốc (trừ dải tần 2 GHz), cấu hình trạm gốc ở dải tần đó và thực hiện các phép đo từ 3 đến 12.
3. Điều chỉnh thiết bị nhằm đảm bảo suy hao đường truyền ít nhất là 100 dB. Tất cả phương thức điều khiển công suất phải được kích hoạt và đặt ở giá trị danh định.
4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 1 hoặc 2, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở chế độ 1 và thực hiện các bước 7 đến 11.
5. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 3 hoặc 4, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở chế độ 3 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3 và thực hiện các bước 7 đến 11.
6. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở chế độ 7 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và thực hiện các bước 7 đến 11.
7. Phát dữ liệu ngẫu nhiên tới máy mô phỏng máy di động với tốc độ cao nhất.
8. Đo công suất đầu ra của máy di động mô phỏng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Nếu trạm gốc hoạt động ở dải tần 450 MHz, thực hiện các phép đo 11 và 12 với bộ tạo CW có độ lệch +900 kHz, và -900 kHz so với tần số CDMA được ấn định.
11. Khi độ lệnh là ±750 kHz, điều chỉnh công suất của bộ tạo CW ở mức cao hơn 50 dB so với công suất ra của máy di động mô phỏng tại cổng vào RF đo ở bước 8.
Khi độ lệnh là ±900 kHz, điều chỉnh công suất của bộ tạo CW ở mức cao hơn 87 dB so với công suất ra của máy mô phỏng máy di động tại cổng vào RF đo ở bước 8.
12. Đo công suất đầu ra của máy di động mô phỏng và tỷ lệ lỗi khung phần thu của trạm gốc.
3.2.3.3 Tiêu chuẩn tối thiểu:
Công suất đầu ra của máy di động mô phỏng phải tăng lên không quá 3 dB và tỷ lệ lỗi khung phải nhỏ hơn 1,5% với độ tin cậy 95%.
Trong trường hợp kênh CDMA đường lên lân cận được trạm gốc hỗ trợ, các tần số của bộ tạo dao động CW xuất hiện ở giữa các tần số trung tâm của sóng mang lân cận thì không phải đo.
3.2.4 Suy hao đối với xuyên điều chế giả
3.2.4.1 Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.2 Phương pháp đo:
1. Đặt trạm gốc cần đo và máy di động mô phỏng như trong hình 6.5.1-3.
2. Đối với mỗi dải tần làm việc của trạm gốc, cấu hình trạm gốc hoạt động ở dải tần đó và thực hiện các bước từ 3 đến 11.
3. Điều chỉnh thiết bị nhằm đảm bảo suy hao đường truyền ít nhất là 100 dB. Tất cả phương thức điều khiển công suất phải được kích hoạt và đặt ở các giá trị danh định.
4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 1, 2, 3, hoặc 4, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở chế độ 1 hoặc 3 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3 và thực hiện các bước 6 đến 11.
5. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở chế độ 7 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và thực hiện các bước 6 đến 11.
6. Phát dữ liệu ngẫu nhiên tới máy di động mô phỏng với tốc độ cao nhất.
7. Đo công suất đầu ra của máy di động mô phỏng.
8. Nếu trạm gốc hoạt động ở dải tần 800 MHz hoặc 450 MHz thực hiện các bước đo 10 và 11 với bộ tạo CW có độ lệch +900 kHz và +1700 kHz, -900 kHz và -1700 kHz so với tần số CDMA được ấn định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đối với dải tần làm việc 800 MHz và 450 MHz điều chỉnh công suất của bộ tạo CW ở mức cao hơn 72 dB, đối với dải tần làm việc là 2 GHz điều chỉnh công suất của bộ tạo CW ở mức cao hơn 70 dB so với công suất đầu ra của máy di động mô phỏng tại cổng vào RF đo ở bước 7.
11. Đo công suất đầu ra của máy mô phỏng máy di động và tỷ lệ lỗi khung phần thu của trạm gốc.
3.2.4.3 Tiêu chuẩn tối thiểu:
Công suất đầu ra của máy di động mô phỏng phải tăng lên không quá 3 dB và tỷ lệ lỗi khung phải nhỏ hơn 1,5% với độ tin cậy 95%.
3.2.5 Độ chọn lọc kênh lân cận
3.2.5.1 Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận là số đo khả năng thu tín hiệu CDMA tại một kênh tần số ấn định khi có một tín hiệu CDMA khác lệch so với tần số ấn định một khoảng bằng ±2,5 MHz.
3.2.5.2 Phương pháp đo:
1. Đặt trạm gốc cần đo và máy di động mô phỏng như trong hình 6.5.1-8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 1 hoặc 2, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở chế độ 1 và thực hiện các bước 6 đến 9.
4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 3 hoặc 4, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở chế độ 3 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3 và thực hiện các bước 6 đến 9.
5. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong cấu hình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở chế độ 7 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và thực hiện các bước 6 đến 9
6. Phát dữ liệu ngẫu nhiên tới máy mô phỏng máy di động với tốc độ cao nhất.
7. Đo công suất đầu ra của máy mô phỏng máy di động.
8. Đặt máy di động mô phỏng thứ 2 (máy di động gây nhiễu) hoạt động ở độ lệch +2,5 MHz và -2,5 MHz so với tần số CDMA được ấn định với mức công suất ra -53 dBm. Máy di động mô phỏng phải là một máy di động phát tín hiệu RC3 tốc độ cao nhất.
6. Đo công suất đầu ra của máy di động mô phỏng và tỷ lệ lỗi khung phần thu của trạm gốc.
3.2.5.3 Tiêu chuẩn tối thiểu:
Công suất đầu ra của máy di động mô phỏng phải tăng lên không quá 3 dB và tỷ lệ lỗi khung phải nhỏ hơn 1,5% với độ tin cậy 95%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.1 Định nghĩa:
Phát xạ giả dẫn là các phát xạ giả được tạo ra hoặc được khuếch đại trong các thiết bị của trạm gốc và xuất hiện tại đầu vào RF của máy thu.
3.3.1.2 Phương pháp đo:
1. Nối máy phân tích phổ (hoặc các thiết bị đo phù hợp khác) với đầu vào RF của máy thu.
2. Đối với mỗi dải tần làm việc của trạm gốc, cấu hình trạm gốc hoạt động ở dải tần đó và tiến hành các bước đo từ 3 đến 5.
3. Tắt tất cả các đầu ra RF của máy phát.
4. Thực hiện bước 5 cho tất cả các đầu vào của máy thu.
5. Quét phân tích phổ trong toàn bộ dải tần từ tần số trung tần thấp nhất hoặc từ tần số dao động nội thấp nhất của máy thu hoặc từ 1 MHz, tuỳ theo giá trị nào nhỏ hơn, đến ít nhất tần số 2600 MHz đối với dải tần 450 MHz và 800 MHz, hoặc đến tần số 6 GHz đối với dải tần 2 GHz, rồi tiến hành đo các mức phát xạ giả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ giả dẫn phải đáp ứng được:
1. Nhỏ hơn -80 dBm, đo trong bất kỳ 30 kHz nào của băng tần thu tại đầu thu RF của trạm gốc.
2. Nhỏ hơn -60 dBm, đo trong bất kỳ 30 kHz nào của băng tần phát tại đầu thu RF của trạm gốc.
3. Nhỏ hơn -47 dBm, đo trong bất kỳ 30 kHz nào của các đoạn băng tần còn lại tại đầu thu RF của trạm gốc.
Không có tiêu chuẩn riêng đối phát xạ giả bức xạ của máy thu CDMA. Nói chung, phát xạ giả bức xạ của phần thu được được đo kiểm cùng với phát xạ giả bức xạ của phần phát.
Trừ phi có quy định khác, tất cả các phép đo trong phần này phải được thực hiện với ăng ten có bộ kết nối đơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số và phân kênh tần số cho trạm gốc và máy di động CDMA đã được chỉ ra ở phần 3.1. Tần số ấn định cho máy thu tại trạm gốc CDMA kết hợp tương ứng với tần số ấn định cho máy phát CDMA. Mỗi tần số ấn định được hiểu là tần số trung tâm của kênh tần. Chú ý rằng máy phát trạm gốc có thể được ấn định một kênh tần riêng cố định hoặc có thể được ấn định một nhóm kênh tần.
4.1.2.1 Định nghĩa
Dung sai tần số là độ lệch cực đại cho phép giữa tần số sóng mang CDMA thực tế và tần số sóng mang CDMA được ấn định. Phép đo dung sai tần số phải thực hiện trên tất cả các băng tần phát của trạm gốc CDMA.
4.1.2.2 Phương pháp đo
Khi đo dung sai tần số phải sử dụng thiết bị đo thích hợp, độ chính xác của thiết bị đo phải tuân thủ yêu cầu tối thiểu. Phép đo tần số là một phần của phép đo chất lượng dạng sóng.
4.1.2.3 Yêu cầu tối thiểu
Tại tất cả các điều kiện về nhiệt độ khai thác do nhà sản xuất chỉ định, sự sai khác trung bình giữa tần số sóng mang thực tế và tần số sóng mang được ấn định phải nhỏ hơn ±5x10-8 của tần số ấn định (±0,05 ppm).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.1 Định nghĩa
Chất lượng dạng sóng được đo bằng việc xác định công suất tương quan phù hợp giữa dạng sóng thực tế và dạng sóng lý tưởng.
4.2.1.2 Phương pháp đo
Hình 6.5.1-4 là sơ đồ chức năng khi thiết lập đo kiểm.
1. Nối cổng ra RF của trạm gốc bao gồm cả kênh hoa tiêu đường xuống với thiết bị đo kiểm được mô tả tại 6.4.2.1.
2. Tại mỗi băng tần hoạt động của trạm gốc, cho trạm gốc hoạt động tại băng tần đó và thực hiện các bước từ 5 đến 6.
3. Cấu hình để trạm gốc chỉ phát ở kênh hoa tiêu đường xuống và thực hiện các bước 5 đến 6.
4. Nếu trạm gốc sử dụng kỹ thuật phát phân tập, nối cổng ra RF của trạm gốc bao gồm cả kênh hoa tiêu phân tập phát với thiết bị đo kiểm được mô tả tại 6.4.2.1. Cấu hình sao cho trạm gốc chỉ phát kênh hoa tiêu phân tập phát và thực hiện các bước 5 đến 6.
5. Khởi động thiết bị đo kiểm với tín hiệu chuẩn thời gian của hệ thống lấy từ trạm gốc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.3 Yêu cầu tối thiểu
Hệ số tương quan chéo thông thường, r, phải lớn hơn 0,912 (công suất không tăng quá 0,4 dB).
4.3 Các yêu cầu về công suất ra cao tần
4.3.1.1 Định nghĩa
Công suất tổng cộng là công suất trung bình đưa tới tải có điện trở tương đương với trở kháng tải danh định của phần phát.
4.3.1.2 Phương pháp đo
1. Nối thiết bị đo công suất với cổng đầu ra RF của trạm gốc.
2. Tại mỗi băng tần hoạt động của trạm gốc, cho trạm gốc hoạt động tại băng tần đó và thực hiện các bước từ 3 và 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đo công suất trung bình tại đầu ra RF.
4.3.1.3 Yêu cầu tối thiểu
Công suất tổng cộng phải nằm trong khoảng +2 dB và -4 dB mức công suất biểu kiến của nhà sản xuất qui định cho thiết bị trong các điều kiện môi trường như mô tả ở phần 5.
4.3.2.1 Định nghĩa
Tỷ lệ giữa công suất kênh hoa tiêu so với công suất tổng cộng là phần công suất trên kênh hoa tiêu chia cho công suất tổng cộng, được thể hiện bằng dB. Máy phân tích công suất theo mã được sử dụng để xác định tỷ lệ công suất kênh hoa tiêu với công suất tổng cộng. Thiết bị này được qui định trong mục 6.4.2.2.
4.3.2.2 Phương pháp đo
1. Nối cổng đầu ra RF của trạm gốc với máy phân tích công suất theo mã có sử dụng bộ suy hao hoặc bộ ghép nối định hướng nếu cần thiết.
2. Tại mỗi băng tần hoạt động của trạm gốc, cho trạm gốc hoạt động tại băng tần đó và thực hiện các bước từ 3 và 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đo tỷ lệ công suất kênh hoa tiêu với công suất tổng cộng.
4.3.2.3 Yêu cầu tối thiểu:
Tỷ lệ công suất kênh hoa tiêu với công suất tổng cộng phải nằm trong khoảng ± 0,5 dB giá trị cài đặt.
4.3.3.1 Định nghĩa
Công suất kênh mã là công suất từng kênh mã của kênh CDMA. Định thời CDMA được sử dụng trong phép đo công suất kênh mã được lấy từ kênh hoa tiêu và được sử dụng như là định thời cho việc giải điều chế của tất cả các kênh mã khác. Phép đo này xác định tính trực giao được duy trì giữa các kênh mã. Khi chức năng phát phân tập được kích hoạt, phép đo này cũng xác định tính đồng bộ về thời gian được duy trì.
4.3.3.2 Phương pháp đo
1. Thiết lập trạm gốc hoạt động trong băng tần như hình 6.5.1-5 và 6.5.1-6.
2. Đối với mỗi băng tần làm việc của trạm gốc, cấu hình trạm gốc hoạt động ở dải tần đó và thực hiện các bước từ 3 đến 8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế của cấu hình vô tuyến 3 hoặc 4, thiết lập cuộc gọi ở phép đo kênh cơ sở chế độ 3 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3 và thực hiện bước 6 đến 8 .
5. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế của cấu hình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi ở phép đo kênh cơ sở chế độ 7 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và thực hiện bước 6 đến 8.
6. Đặt trạm gốc phát ở mức công suất tối đa của nhà sản xuất.
7. Đo công suất trạm gốc tại cổng đầu ra RF bằng máy phân tích công suất theo mã miêu tả trong mục 6.4.2.2 trong điều kiện tắt chế độ phát phân tập.
8. Nếu trạm gốc hỗ trợ phát phân tập cho cấu hình vô tuyến cần đo, đo công suất trạm gốc tại cổng đầu ra RF bằng máy phân tích công suất theo mã mô tả trong 6.4.2.2 trong điều kiện bật chế độ phát phân tập.
9. Sử dụng 2 đoạn cáp có độ trễ bằng nhau để nối 2 cổng ăng ten với bộ cộng như trong hình 6.5.1-6.
4.3.3.3 Tiêu chuẩn tối thiểu
Khi hoạt động ở phép đo kênh cơ sở chế độ 1, công suất kênh mã trong mỗi kênh Wn64 không hoạt động phải nhỏ hơn hoặc bằng 27 dB so với công suất ra tổng cộng.
Khi hoạt động ở phép đo kênh cơ sở chế độ 3 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3, công suất kênh mã trong mỗi kênh Wn128 không hoạt động phải nhỏ hơn hoặc bằng 30 dB so với công suất ra tổng cộng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phát xạ giả dẫn là các phát xạ tại các tần số nằm ngoài kênh CDMA được ấn định, chúng được đo tại cổng RF của trạm gốc.
4.4.1.2 Phương pháp đo
1. Nối một máy phân tích phổ (hoặc một thiết bị đo kiểm phù hợp) với cổng đầu ra RF của trạm gốc, trường hợp cần thiết có thể sử dụng một bộ suy hao hoặc một bộ ghép nối định hướng.
2. Thiết lập trạm gốc hoạt động tại băng tần cần đo và thực hiện các bước từ 3 đến 11.
3. Cho trạm gốc phát một sóng mang đơn và thực hiện các bước từ 4 đến 6.
4. Cho trạm gốc phát một tín hiệu đã được điều chế với một tổ hợp các kênh lưu lượng, kênh nhắn tin, kênh đồng bộ và kênh hoa tiêu. Công suất tổng tại cổng đầu ra RF phải là công suất cực đại được nhà sản xuất chỉ ra.
5. Đo mức công suất của tần số sóng mang.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Nếu trạm gốc phát hai sóng mang trên cùng một cổng đầu ra RF đơn với khoảng cách sóng mang là 1,23 MHz (với dải tần 800 MHz) hoặc 1,25 MHz (với tất cả các dải tần khác), cho trạm gốc phát hai sóng mang liền kề và thực hiện các bước 10 và 11.
8. Nếu trạm gốc phát hai sóng mang trên cùng một cổng đầu ra RF đơn với khoảng cách sóng mang lớn hơn 1,23 MHz (với dải tần 800 MHz) hoặc 1,25 MHz (với tất cả các dải tần khác), cho trạm gốc phát hai sóng mang không liền kề và thực hiện các bước 10 và 11.
9. Nếu trạm gốc phát ba sóng mang hoặc nhiều hơn trên cùng một cổng đầu ra RF đơn, cho trạm gốc phát tất cả các sóng mang với khoảng cách sóng mang nhỏ nhất được chỉ ra bởi nhà sản xuất và thực hiện các bước 10 và 11.
10. Cho trạm gốc phát đa tín hiệu đã được điều chế với một tổ hợp các kênh lưu lượng, kênh nhắn tin, kênh đồng bộ và kênh hoa tiêu. Công suất tổng tại cổng đầu ra RF phải là công suất cực đại được nhà sản xuất chỉ ra cho cấu hình đa sóng mang trong phép đo kiểm.
11. Đo các mức phát xạ giả.
4.4.1.3 Yêu cầu tối thiểu
Các phát xạ giả phải nhỏ hơn tất cả các giới hạn được chỉ ra trong bảng dưới đây:
Bảng 4.4.1.3-1: Giới hạn bức xạ giả của máy phát trong các dải tần 800 MHz và 450 MHz
Phạm vi |∆f|
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát xạ
750 kHz đến 1,98 MHz
Không
-45 dBc / 30 kHz
1,98 MHz đến 4,00 MHz
Không
-60 dBc / 30 kHz; Pra ≥ 33 dBm
-27 dBm / 30 kHz; 28 dBm ≤ Pra < 33 dBm
-55 dBc / 30 kHz; Pra < 28 dBm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ITU loại A)
Có
-13 dBm / 1 kHz; 9 kHz < f < 150 kHz
-13 dBm / 10 kHz; 150 kHz < f < 30 MHz
-13 dBm / 100 kHz; 30 MHz < f < 1 GHz
-13 dBm / 1 MHz; 1 GHz < f < 5 GHz
>4,00 MHz
(ITU loại B)
Có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm / 10 kHz; 150 kHz < f < 30 MHz
-36 dBm / 100 kHz; 30 MHz < f < 1 GHz
-30 dBm / 1 MHz; 1 GHz < f < 12,5 GHz
Chú ý: Mọi tần số trong độ rộng băng tần đo phải tuân theo các giới hạn /∆f/ trong đó ∆f = tần số trung tâm – tần số gần hơn với tần số biên đo (f). Việc tuân thủ giới hạn –35 dBm/6,25 kHz được dựa trên việc sử dụng thiết bị đo, thiết lập băng thông phân giải được điều chỉnh để chỉ ra phổ công suất trong đoạn 6,25 kHz. Đối với đo kiểm đa sóng mang, ∆f được định nghĩa là dương khi ∆f = tần số trung tâm của sóng mang có tần số cao nhất - tần số gần với tần số biên đo hơn (f) và ∆f được định nghĩa là âm khi ∆f = tần số trung tâm của sóng mang có tần số thấp nhất - tần số gần với biên đo hơn (f).
Bảng 4.4.1.3-2: Giới hạn bức xạ giả của máy phát trong các dải tần 2 GHz
Phạm vi |∆f|
Áp dụng cho đa sóng mang
Giới hạn phát xạ
885 kHz đến 1,25 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-45 dBc / 30 kHz
1,25 đến 1,98 MHz
Không
Chặt chẽ hơn mức dưới đây
-45 dBc / 30 kHz hoặc -9 dBm / 30 kHz
1,25 đến 2,25 MHz
Có
-9 dBm / 30 kHz
1,25 đến 1,45 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
-13 dBm / 30 kHz
1,45 đến 2,25 MHz
(Dải 2 GHz)
Có
-[13 + 17(∆f – 1,45 MHz)] dBm / 30 kHz
1,98 đến 2,25 MHz
Không
-55 dBc / 30 kHz; Pra³ 33 dBm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50 dBc / 30 kHz; Pra< 28 dBm
2,25 đến 4,00 MHz
Có
-13 dBm / 1 MHz
> 4,00 MHz
(ITU loại A)
Có
-13 dBm / 1 kHz; 9 kHz < f < 150 kHz
-13 dBm / 10 kHz; 150 kHz < f < 30 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-13 dBm / 1 MHz; 1 GHz < f < 5 GHz
> 4,00 MHz
(ITU loại B)
Có
-36 dBm / 1 kHz; 9 kHz < f < 150 kHz
-36 dBm / 10 kHz; 150 kHz < f < 30 MHz
-36 dBm / 100 kHz; 30 MHz < f < 1 GHz
-30 dBm / 1 MHz; 1 GHz < f < 12,5 GHz
Chú ý: Mọi tần số trong độ rộng băng tần đo phải tuân theo các giới hạn /∆f/ trong đó ∆f = tần số trung tâm – tần số gần hơn với tần số biên đo (f). Yêu cầu -9 dBm dựa trên CFR 47 phần 24 với chỉ tiêu -13 dBm/12,5 kHz. Đối với đo kiểm đa sóng mang, ∆f được định nghĩa là dương khi ∆f = tần số trung tâm của sóng mang có tần số cao nhất - tần số gần với tần số biên đo (f) hơn và ∆f được định nghĩa là âm khi ∆f = tần số trung tâm của sóng mang có tần số thấp nhất - tần số gần với biên đo (f) hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số đo
(MHz)
Áp dụng cho đa sóng mang
Giới hạn phát xạ
Khi vùng phủ sóng có chồng lấn với
1893,5 - 1919,6
Không
-41 dBm / 300 kHz
PHS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
-98 dBm / 100 kHz (cùng vị trí)
GSM 900
921 - 960
Có
-57 dBm / 100 kHz
GSM 900
1710 - 1785
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1800
1805 - 1880
Có
-47 dBm / 100 kHz
DCS 1800
1900 - 1920 và
2010 - 2025
Không
-86 dBm / 1 MHz (cùng vị trí)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1900 - 1920 và
2010 - 2025
Có
-52 dBm / 1 MHz
UTRA-TDD
1920 - 1980
Không
-86 dBm / 1 MHz (cùng vị trí)
Luôn luôn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất phát xạ giả bức xạ tối đa cho phép được quy định trong bảng sau:
Bảng 4.4.2-1 Giá trị suy hao và mức công suất trung bình tuyệt đối dùng để tính mức công suất phát xạ giả cực đại cho phép
Băng tần số (tính tần số hạn dưới, không tính tần số hạn trên)
Đối với mọi thành phần phát xạ giả, mức suy hao (giữa công suất trung bình trong độ rộng băng tần cần thiết so với công suất trung bình của thành phần phát xạ giả) phải có giá trị ít nhất bằng với giá trị dưới dây và mức công suất trung bình tuyệt đối không vượt quá giá trị dưới đây
235 MHz to 960 MHz
- Công suất trung bình trên 25W
- Công suất trung bình 25 W hoặc nhỏ hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mW
40 dB
25 mW
960 MHz to 17,7 GHz
- Công suất trung bình trên 10 W
- Công suất trung bình 10 W hoặc nhỏ hơn
50 dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 mW
4.4.3 Xuyên điều chế trong máy phát tại trạm gốc
4.4.3.1 Định nghĩa
Xuyên điều chế trong máy phát tại trạm gốc xảy ra khi có một nguồn tín hiệu ngoài tại đầu nối ăng ten của trạm gốc. Phép đo này xác nhận chỉ tiêu phát xạ giả dẫn vẫn được tuân thủ khi có mặt của nguồn gây nhiễu.
4.4.3.2 Phương pháp đo
1. Nối một máy phân tích phổ (hoặc một thiết bị đo kiểm phù hợp) và một trạm gốc khác với cổng đầu ra RF của trạm gốc, trường hợp cần thiết có thể sử dụng các bộ suy hao hoặc các bộ ghép nối định hướng như hình 6.5.1-7.
2. Tại mỗi băng tần hoạt động của trạm gốc, cho trạm gốc hoạt động tại băng tần đó và thực hiện từ bước 3 đến bước 6.
3. Đặt trạm gốc cần đo kiểm phát một tín hiệu đã được điều chế cùng với một sự kết hợp các kênh lưu lượng, kênh nhắn tin, kênh đồng bộ và kênh hoa tiêu. Công suất tổng tại cổng đầu ra RF phải là công suất cực đại được nhà sản xuất chỉ ra.
4. Đặt trạm gốc thứ hai phát một tín hiệu đã được điều chế cùng với sự kết hợp các kênh lưu lượng, kênh nhắn tin, kênh đồng bộ và kênh hoa tiêu có công suất tổng nhỏ hơn 30 dB công suất của trạm gốc khác với một độ lệch tần là 1,25 MHz giữa trung tâm của các tần số trung tâm CDMA.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đo mức phát xạ giả tại ảnh của nguồn tín hiệu phát của trạm gốc và nguồn gây nhiễu. Tần số trung tâm của ảnh được xác định bằng hai lần tần số trung tâm của trạm gốc cần đo kiểm trừ đi tần số trung tâm của trạm gốc thứ hai. Độ rộng băng thông của ảnh bằng với độ rộng băng thông của cấu hình vô tuyến bị ảnh hưởng.
4.4.3.3 Yêu cầu tối thiểu
Trạm gốc phải đáp ứng được các yêu cầu phát xạ giả dẫn trong phần 4.4.1.
4.4.4 Băng tần chiếm dụng
Phép đo thử này chỉ dùng cho dải tần 2 GHz.
4.4.4.1 Định nghĩa
Sự chiếm dụng băng tần được định nghĩa là khoảng tần số mà ngoài khoảng tần số đó (ngoài các giới hạn trên và dưới) thì công suất phát xạ trung bình là 0,5% tổng công suất của một sóng mang đã điều chế bức xạ ra.
4.4.4.2 Phương pháp đo
1. Nối máy phân tích phổ (hoặc thiết bị đo phù hợp khác) với đầu ra cao tần RF của trạm gốc có sử dụng bộ suy hao.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đặt băng tần phân tích của máy phân tích phổ là 30 kHz. Độ chiếm dụng băng tần được tính toán nhờ một máy tính bên trong hoặc bên ngoài bằng cách tổng tất cả các mẫu lưu dưới dạng "công suất tổng".
4.4.4.3 Yêu cầu tối thiểu
Băng tần chiếm dụng không vượt quá 1,48 MHz.
5. Các quy định chung cho CDMA
5.1 Điện thế nguồn và nhiệt độ
5.1.1 Định nghĩa
Khoảng nhiệt độ và điện thế có nghĩa là khoảng nhiệt độ môi trường và điện thế nguồn mà trạm gốc sẽ làm việc và đáp ứng các yêu cầu của các tiêu chuẩn này. Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ trung bình của không khí ở xung quanh thiết bị trạm gốc. Điện thế nguồn là điện thế được cấp tại đầu vào của thiết bị trạm gốc. Nhà sản xuất phải định rõ khoảng nhiệt độ và điện thế nguồn làm việc của thiết bị.
5.1.2 Phương pháp đo
Thiết bị trạm gốc phải được lắp đặt theo cấu hình bình thường (có nghĩa là được lắp hoặc gá với đầy đủ phụ kiện) và đặt trong phòng nhiệt độ. Tốt nhất, thiết bị có chứa các phần tử quyết định tần số được đặt trong phòng nhiệt độ nếu cần phải giữ ổn định về tần số trong điều kiện nhiệt độ khác nhiệt độ quy định của toàn bộ thiết bị trạm gốc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong toàn bộ chu kỳ làm việc, độ chính xác tần số của máy phát, chuẩn định thời, công suất ra và chất lượng dạng sóng được đo như quy định trong phần 4.
Tắt thiết bị trạm gốc, ổn định thiết bị trong phòng ở nhiệt độ phòng và lặp lại các bước đo trên sau thời gian 15 phút làm ấm ở chế độ chờ.
Tắt thiết bị trạm gốc, ổn định thiết bị trong phòng ở nhiệt độ thấp nhất do nhà sản xuất quy định, lặp lại các bước đo trên sau thời gian 15 phút làm ấm ở chế độ chờ.
Đối với các bước đo độ ổn định tần số máy phát, lặp lại quá trình trên từng bước 10o C kể từ nhiệt độ vận hành do nhà sản xuất quy định trở lên. Thiết bị phải được ổn định tại mỗi bước trước khi thực hiện phép đo tần số.
5.1.3 Tiêu chuẩn tối thiểu
Với nhiệt độ bao quanh và dải điện áp nguồn cung cấp do nhà sản xuất quy định, hoạt động của thiết bị trạm gốc phải tuân thủ các giới hạn nêu trong bảng 5.1.3-1.
Bảng 5.1.3-1 Các giới hạn đo thử môi trường
Tham số
Giới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai tần số
± 0,05 ppm
4.1.2
Tiêu chuẩn định thời
±10 ms
4.2.1.1
Chất lượng dạng sóng hoa tiêu
r > 0,912
4.2.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2 dB, -4 dB
4.3.1
5.2.1 Định nghĩa
Thuật ngữ “độ ẩm cao” chỉ độ ẩm tương đối mà tại đó trạm gốc sẽ hoạt động không vượt quá độ suy giảm chất lượng quy định.
5.2.2 Phương pháp đo
Thiết bị trạm gốc, sau khi vận hành bình thường dưới các điều kiện thử tiêu chuẩn, phải được đặt, không hoạt động trong một phòng ẩm với độ ẩm duy trì ở mức 0,024 gm H2O/gm khí khô tại 50oC (độ ẩm tương đối là 40%) trong thời gian từ 8 h trở lên. Khi ở trong phòng và tại cuối khoảng thời gian này, thiết bị trạm gốc phải được đo kiểm về độ chính xác tần số, chuẩn định thời, công suất đầu ra, và chất lượng dạng sóng. Trong quá trình đo thử không được phép điều chỉnh lại thiết bị trạm gốc.
5.2.3 Tiêu chuẩn tối thiểu
Trong các điều kiện về độ ẩm đã nêu ở trên, hoạt động của thiết bị trạm gốc phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong bảng 5.1.3-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Định nghĩa
Các thử nghiệm phát xạ dẫn nguồn điện xoay chiều phải được thực hiện với tất cả các thiết bị trực tiếp đấu nối với nguồn điện lưới. Đối với thiết bị nhận điện năng từ thiết bị đấu nối trực tiếp với nguồn điện lưới (như bộ cấp nguồn điện một chiều), các thử nghiệm phát xạ dẫn phải được thực hiện trên thiết bị cấp nguồn, với các thiết bị thử nghiệm được đấu nối, để chắc chắn rằng nguồn cung cấp cũng đáp ứng được các tiêu chuẩn phát xạ hiện thời. Không yêu cầu các thử nghiệm phát xạ dẫn nguồn điện xoay chiều đối thiết bị có chứa nguồn cung cấp nội hoặc bộ cấp nguồn ắc qui mà không đấu nối với nguồn điện lưới.
5.3.2 Phương pháp đo
Các thủ tục đo dẫn mô tả trong 4.4.1 phải được áp dụng để đo các mức phát xạ giả dẫn.
5.3.3 Tiêu chuẩn tối thiểu
Điện áp tần số vô tuyến điện, đo theo mục 5.3.2, không được vượt quá 1 mV đối với các tần số trong khoảng 450 kHz - 1705 kHz và không được vượt quá 3 mV đối với các tần số trong khoảng 1,705 MHz - 30 MHz.
6. Các điều kiện tiêu chuẩn cho thử nghiệm
6.1 Thiết bị mẫu chuẩn
6.1.1 Thiết bị cơ bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Các phụ kiện kèm theo
Trong quá trình đo kiểm, thiết bị trạm gốc có thể bao gồm cả phụ kiện kèm theo nếu các phụ kiện này thường được dùng trong quá trình hoạt động của thiết bị thử. Các phụ kiện kèm theo có thể bao gồm nguồn cung cấp, vỏ máy, các bộ ghép ăng ten, các bộ ghép nhiều đầu của máy thu...
6.2 Điều kiện môi trường thử nghiệm chuẩn
Các phép đo trong điều kiện môi trường chuẩn sẽ phải được thực hiện trong tổ hợp của các điều kiện sau:
Nhiệt độ: +15oC đến +35oC;
Độ ẩm tương đối: 45% đến 75%;
áp suất không khí: 860 mbar đến 1060 mbar.
Nếu muốn, các kết quả đo có thể được hiệu chỉnh bằng cách tính toán về các nhiệt độ đối chiếu chuẩn ở 25oC và áp suất đối chiếu chuẩn ở 1013 mbar.
6.3 Điều kiện chuẩn về nguồn sơ cấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những điện áp chuẩn sử dụng trong phép thử phải là những điện áp đã được các nhà sản xuất chỉ rõ như các giá trị cực đại, thông thường và cực tiểu. Điện áp không được vượt quá ±2% so với giá trị điện áp chuẩn trong loạt phép đo tiến hành trên cùng thiết bị.
6.3.2 Điện áp một chiều chuẩn được cấp từ ắc qui nạp.
Điện áp một chiều chuẩn (hay danh định) do nhà sản xuất chỉ ra phải ngang bằng với điện áp chuẩn của bộ ắc qui được dùng. Điện áp này được tính bằng cách nhân giá trị điện áp của một pin với số lượng pin của bộ ắc qui trừ đi giá trị suy hao trung bình trên cáp nguồn do nhà sản xuất xác định như là giá trị danh định (hoặc tương ứng) trong điều kiện lắp đặt quy định trước. Do ắc qui nạp có thể ở hoặc không ở chế độ nạp điện và thực tế có thể đang ở chế độ phóng điện khi thiết bị hoạt động, nhà sản xuất phải thực hiện phép thử thiết bị ở điện áp cao hoặc thấp định trước so với điện áp chuẩn. Điện áp thử phải không lệch quá ±2% so với các giá trị điện áp chuẩn trong loạt phép thử tiến hành trên cùng một thiết bị.
6.3.3 Điện áp và tần số của nguồn xoay chiều chuẩn
Đối với các thiết bị hoạt động bằng nguồn xoay chiều, điện áp đo thử xoay chiều chuẩn phải bằng với điện áp danh định được nhà sản xuất chỉ ra. Nếu thiết bị được cung cấp bằng nhiều nguồn vào khác nhau, thì phải sử dụng nguồn danh định đã được chỉ định. Tần số đo thử chuẩn và điện áp đo thử phải không được lệch khỏi giá trị danh định quá ±2%.
Thiết bị phải hoạt động mà không suy giảm chất lượng với điện áp vào biến động tới ±10%, và phải duy trì độ ổn định tần số máy phát khi điện áp vào biến động tới ±15%. Dải tần số của nguồn mà thiết bị hoạt động phải được nhà sản xuất chỉ rõ.
6.4.1 Thiết bị mô phỏng kênh
Thiết bị mô phỏng kênh phải hỗ trợ các thông số kênh như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình suy giảm là Rayleigh. Hàm phân bố xác xuất của công suất của mức công suất tín hiệu P, F(P), là:
trong đó P là mức công suất tín hiệu và Pave là mức công suất trung bình.
Tỷ lệ xuyên mức L(P):
trong đó fd là độ lệch tần số Dopler do tốc độ của xe mô phỏng và được tính như sau:
trong đó fc là tần số sóng mang, v là tốc độ của di chuyển của xe và c là tốc độ ánh sáng trong chân không.
Mật độ phổ công suất S(f):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tự tương quan của sự liên tục về pha đối với sự không gián đoạn của 2p, r(t) là:
Trong đó J0() là hàm Bessel bậc 0 của thứ hạng đầu tiên.
Hệ số tự tương quan này được chỉ ra trong hình 6.4.1-1.
Trễ t có đơn vị là 1/tần
số Doppler Các điều kiện chuẩn và dung sai sau
đây của các thông số kênh phải được thiết bị mô phỏng kênh hỗ trợ:
Tốc
độ của xe v, như chỉ ra trong bảng 6.4.1-1. Độ lệch tần Doppler phải là ± 5% ... ... ... 1. Dung sai phải nằm trong phạm vi ±1 dB của giá trị tính toán, đối với
các mức công suất từ trên 10 dB đến dưới 20 dB so với mức công suất trung bình. 2. Dung sai phải nằm trong phạm vi ±5 dB của giá trị tính toán, đối với
các mức công suất từ dưới 20 dB đến dưới 30 dB so với mức công suất trung bình.
Tỉ lệ xuyên mức: Dung sai phải nằm trong phạm vi ±10 dB của giá trị tính toán, đối với
các mức công suất từ trên 3 dB đến dưới 30 dB so với mức công suất trung bình.
Mật độ phổ công suất đo được, S(f), xung quanh sóng mang fc: 1. Tại độ lệch tần số |f - fc| = fd,,
mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải lớn hơn S(fc) ít nhất là 6 dB. 2. Đối với độ lệch tần số |f - fc|
> 2fd, mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải nhỏ hơn S(fc)
ít nhất là 30 dB.
Tần số mô phỏng Doppler, fd, phải được tính toán từ giá trị S(f) đo
được: ... ... ... 1. Tại độ trễ 0,05/fd , r(t) phải là 0,8 ± 0,1. 2. Tại độ trễ 0,15/fd , r(t) phải là 0,5 ± 0,1. Thiết bị mô phỏng kênh phải hỗ trợ tất
cả các cấu hình được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1. Bảng 6.4.1.1:
Cấu hình của thiết bị mô phỏng kênh Cấu hình
thiết bị mô phỏng kênh 1 2 3 4 ... ... ... 3 8 30 100 Số đường truyền 1 2 1 3 ... ... ... (so sánh với đường truyền 1) N/A 0 N/A 0 Công suất đường truyền 3 (dB) (so sánh với đường truyền 1) N/A N/A ... ... ... -3 Trễ từ đường truyền 1 tới đầu vào (ms) 0 0 0 0 Trễ từ đường truyền 2 tới đầu vào (ms) N/A 2,0 ... ... ... 2,0 Trễ từ đường truyền 3 tới đầu vào (ms) N/A N/A N/A 14,5 6.4.2 Thiết bị đo chất lượng của dạng sóng 6.4.2.1 Đồng hồ đo Rho Thiết bị có khả năng thực hiện đo các tham số
liên quan đến dạng sóng được sử dụng để đo độ lệch tần số đường lên, độ lệch
thời gian của hoa tiêu và khả năng tương thích của dạng sóng. ... ... ... Tín hiệu của phần phát lí tưởng được cho
theo công thức: Trong đó: wc là tần số góc danh định của sóng mang của tín hiệu. Re(s) biểu diễn phần thực của số
phức s Ri(t) là đường bao phức của kênh
mã thứ i lý tưởng, được tính bởi công thức: Trong đó: ai là biên độ của kênh mã thứ i. ... ... ... fi,k là pha của chíp thứ k đối với kênh mã thứ i
tại thời điểm rời rạc tk = k.Tc. Độ chính xác điều chế là khả năng của phần
phát để tạo ra tín hiệu lý tưởng s(t). Tín hiệu phát thực tế có dạng: Trong đó: bi là biên độ của tín hiệu phát
thực tế so với tín hiệu lý tưởng của kênh mã thứ i; ti là độ lệch thời gian của tín hiệu phát thực tế so với
thời gian của tín hiệu lý tưởng của kênh mã thứ i; ∆w
là độ lệch tần số góc của tín hiệu; qi là độ lệch pha của tín hiệu phát thực tế so với tín hiệu
lý tưởng của kênh mã thứ i, và ... ... ... Độ lệch tần số góc được tính ∆w = 2p∆f và độ lệch thời gian t0 của pilot phải đạt được độ chính xác như chỉ
ra ở bảng 6.4.2.1-1. Các giá trị và được sử dụng để tính bù
x(t), bằng cách đưa ra một hệ số hiệu chỉnh thời gian và hệ số nhân phức để tạo
ra y(t), một kiểu bù của x(t): Độ lệch tần số góc được
đổi ra độ lệch tần đo bằng Hz: Tín hiệu đã được bù, y(t), sẽ được đưa qua
một bộ lọc bổ sung để loại bỏ nhiễu giữa các ký hiệu (inter-symbol, ISI) tạo ra
bởi bộ lọc phát và bởi bộ cân bằng pha tín hiệu phát so với tín hiệu đầu ra bộ
lọc z(t). Đáp ứng xung tổng thể của chuỗi bộ lọc có được từ việc ghép tầng bộ
lọc bổ sung với bộ lọc phát lý tưởng và bộ cân bằng phải gần thoả mãn các tiêu
chuẩn Nyquist đối với ISI mức 0. Các tiêu chuẩn Nyquist phải lấy xấp xỉ mức 0
của bộ lọc ít nhất thấp hơn 50 dB so với phản hồi tức thời tại các thời điểm
lấy mẫu. Dải tần tạp âm của bộ lọc bổ sung dải thấp sẽ thấp hơn 625 kHz. Tín hiệu đầu ra đã lý tưởng hoá của bộ lọc bù
là: Trong đó: Độ chính xác điều chế được đo bằng cách xác
định phần công suất tại đầu ra bộ lọc bổ sung, ... ... ... z(t), có liên quan đến , tín hiệu hoa tiêu đã được bù. Đầu ra
bộ lọc được lấy mẫu tại những điểm quyết định lý tưởng khi máy phát được điều
chế chỉ bởi kênh hoa tiêu (kênh mã thứ 0). Hệ số chất lượng dạng sóng r được xác định: ở đây zk = z[k] là mẫu thứ k của
tín hiệu đầu ra bộ lọc bổ sung, và là mẫu tương ứng
của tín hiệu ra lý tưởng của bộ lọc bổ sung đối với kênh hoa tiêu. Độ chính xác điều chế được đo bằng cách sử
dụng các mẫu giá trị phức k , z(tk) trong một khoảng thời gian M,
tính bằng chíp, của ít nhất một nhóm điều khiển công suất và một bộ hoàn chỉnh
512 chíp. Độ chính xác của thiết bị đo chất lượng dạng
sóng được chỉ ra ở bảng 6.4.2.1-1. Bảng 6.4.2.1-1: Độ
chính xác của thiết bị đo chất lượng dạng sóng Thông số Ký hiệu ... ... ... Chất lượng dạng
sóng r ±5.10-4 từ 0,90 đến 1,0 Độ lệch tần số (không kể những lỗi về thời
gian của thiết bị đo) ∆f ±10 Hz Độ lệch đồng bộ thời gian hoa tiêu t0 ±135 ns ... ... ... Xem định nghĩa các tham số của tín hiệu ở mục
6.4.2.1. Thiết bị đo miền mã đánh giá các đại lượng sau: 1. Hệ số công suất miền mã Walsh ro, r1 .... rL-1 (xem định nghĩa ở
dưới). 2. Độ lệch thời gian miền mã Walsh so với hoa
tiêu ∆ti, với: ∆ti = ti - t0 3. Độ lệch pha miền mã Walsh so với hoa tiêu ∆qi, với: ∆qi = qi - q0 4. Độ lệch tần số: ∆f = fc- f0 Công suất miền mã được định nghĩa là phần
công suất trong z(tk) có liên quan đến mỗi Ri(tk)
khi máy phát đang được điều chế theo một dãy ký hiệu mã đã biết. Tín hiệu thực
tế được bù độ lệch tần số góc ∆w,
độ lệch đồng bộ với hoa tiêu t0 và pha của hoa tiêu q0. ... ... ... i = 0, 1, 2, ..., L - 1 Trong đó: Zk được xác định trong mục
6.4.2.1, L là độ dài hàm Walsh cực đại, là mẫu thứ k của tín
hiệu đầu ra lý tưởng của bộ lọc bổ sung đối với kênh mã thứ i, và N là quãng
thời gian đo tính theo đơn vị độ dài Walsh dài nhất, độ dài này tối thiểu phải
là một nhóm điều khiển công suất và một bộ hoàn chỉnh 512 chíp. Độ lệch thời gian miền mã ti và các độ lệch pha qi phải được xác định
bằng cách tạo ra tín hiệu tham chiếu: và tìm các giá trị ước tính và để
cực tiểu hoá tổng lỗi bình phương: ... ... ... Zk = z(tk) là đầu ra
của bộ lọc bổ sung tại thời điểm lấy mẫu thứ k. Độ chính xác của thiết bị đo miền mã được cho
trong bảng 6.4.2.2-1 đối với kiểu kiểm tra trạm gốc danh định (xem mục 6.5.2). Bảng 6.4.2.2-1. Độ
chính xác của thiết bị đo miền mã Thông số Ký hiệu Độ chính
xác yêu cầu Hệ số công suất
miền mã ri ... ... ... Độ lệch tần số (không kể những lỗi về thời
gian của thiết bị đo) ∆f ±10 Hz Độ lệch về thời gian miền mã so với hoa
tiêu ∆ti ±10 ns Độ lệch pha miền mã so với hoa tiêu ∆qi ±0,01 radian ... ... ... Thiết bị di động mô phỏng phải phù hợp với
[3] và [4]. Thiết bị di động mô phỏng phải hỗ trợ dịch vụ tuỳ chọn 2, 9 và 55
[5] và dịch vụ tuỳ chọn 32 [6] và có thể hỗ trợ dịch vụ tuỳ chọn 54 [7]. Có thể ngắt điều khiển công suất mạch vòng
kín đường xuống trong thiết bị di động mô phỏng. Việc này bao gồm các lệnh điều
khiển công suất mạch vòng kín đường xuống gửi trên phân kênh điều khiển công
suất đường lên và trên kênh điều khiển công suất chung. Khi ngắt điều khiển
công suất mạch vòng kín, có thể đặt công suất phát của thiết bị di động mô
phỏng ở bất kỳ mức cố định nào với độ phân giải ±0,1 dB trên toàn dải động. Thiết bị di động mô phỏng phải có một chương
trình kiểm tra điều khiển công suất. Chức năng của chương trình này là quay
vòng công suất phát như chỉ ra trên hình 4.2.3.2-1. Sự chuyển đổi công suất ra
phải tương ứng với những đường nhóm điều khiển công suất như định nghĩa ở 6.1
của [3]. Thiết bị còn phải đảm bảo tín hiệu chuẩn đồng bộ tương ứng với sự luân
phiên công suất và có thể phải đảm bảo giá trị của của các bit điều khiển công
suất thu được trên đường lên. Khoảng thời gian từ giữa hai mức công suất cao và
thấp ít nhất phải là 5 ms (4 nhóm điều khiển công suất). Khi đo thử các cấu hình vô tuyến từ 3 đến 6
(3.2, 3.3 và 3.4), thiết bị di động mô phỏng phải sử dụng các giá trị ở bảng
độ lợi tượng trưng kênh chung hướng xuống danh định và bảng độ lợi tượng
trưng danh định đường xuống, được chỉ ra tương ứng trong mục 2.1.2.3.3.1 và
2.4.2.3.3.2 của [3]. 6.4.4 Bộ tạo AWGN Bộ tạo AWGN phải đáp ứng các yêu cầu
về tính năng tối thiểu như sau:
Dải thông tối thiểu 1,8 MHz đối với tốc độ trải phổ 1.
Dải tần số: 824 MHz đến 894 MHz; 411 MHz đến 484 MHz; 1920 đến 1980 MHz.
Độ phân giải tần số: 1 kHz ... ... ...
Độ ổn định tín hiệu đầu ra: 0,1 dB
Dải tín hiệu đầu ra: -20 đến -95 dBm
Độ đồng đều về hệ số khuếch đại: 1,0 dB trên dải thông tối thiểu.
Các bộ tạo AWGN phải không tương quan đến nhau và đến tín hiệu phát lý tưởng. 6.4.5 Bộ tạo CW
Dải
tần số đầu ra: có khả năng điều chỉnh trên toàn dải tần số sử dụng đối với lớp
dải tần đang kiểm tra.
Độ
chính xác tần số: ±1ppm.
Độ phân giải tần số: 100 Hz.
Dải
mức ra: -50 dBm đến -10 dBm và tắt. ... ... ...
Độ phân giải mức ra: 0,1 dB.
Tạp
âm pha đầu ra tại mức công suất -20 dBm: - 149 dBc/Hz tại tần số 1 GHz khi đo ở
độ lệch 285 kHz (băng 400 và 800 MHz) - 144 dBc/Hz tại tần số 2 GHz khi đo ở
độ lệch 655 kHz (băng 2 GHz) 6.4.6 Máy phân tích phổ: Máy phân tích phổ phải đảm bảo những tính
năng sau:
Đo miền tần số với mục đích chung.
Đo công suất kênh tích hợp (mật độ phổ công suất ở 1,23 MHz) Máy phân tích phổ phải đáp ứng các yêu cầu
tối thiểu sau: ... ... ...
Độ phân giải tần số 1 kHz.
Độ chính xác tần số: ±0,2 ppm.
Dải động hiển thị: 70 dB
Độ trung thực thang đo logarit: ±1
dB trên dải động hiển thị trên.
Phạm vi đo biên độ đối với những tín hiệu từ 10 MHz đến 2,6 GHz đối với các
băng tần 800 MHz, 450 MHz, hoặc 6 GHz đối với băng tần 2 GHz: Công suất đo ở độ rộng băng phân giải 30 kHz:
-90 đến +20 dBm Công suất kênh ở độ tích hợp 1,23 MHz: -70
đến +47 dBm. Lưu ý: Tải đầu ra RF tiêu chuẩn mô tả ở mục
6.4.8 có thể được sử dụng để đáp ứng điểm công suất cao của các phép đo này.
Độ chính xác biên độ tuyệt đối ở các dải tần thu và phát CDMA đối với các phép
đo công suất kênh tích hợp 1,23 MHz: ... ... ... ±1,3
dB trên dải -70 dBm đến +20 dBm.
Độ bằng phẳng tương đối: ±1,5 dB trên dải tần
số 10 MHz đến hoặc 2,6 GHz đối với các băng tần 800 MHz, 450 MHz, hoặc 6 GHz
đối với băng tần 2 GHz.
Bộ lọc dải thông phân giải: điều chỉnh đồng bộ hoặc Gaussian (tối thiểu 3 cực)
với sự lựa chọn dải thông ở mức 3 dB của 1 MHz, 300 kHz, 100 kHz và 30 kHz.
Bộ lọc tín hiệu video tách sóng sau: có khả năng chọn lọc ở các bước 10 Hz từ
100 Hz đến ít nhất 1 MHz.
Các phương thức tách sóng: Có thể lựa chọn tách sóng theo đỉnh hoặc theo mẫu.
Trở kháng đầu vào RF: danh định là 50 W. 6.4.7 Đồng hồ đo công suất trung bình: Đồng hồ đo công suất phải đảm bảo có các tính
năng sau:
Đo công suất trung bình. ... ... ...
Công suất tuyệt đối ở các đơn vị đo tuyến tính (watt) và logarit (dBm).
Độ lệch công suất tương đối đo bằng các đơn vị dB và %.
Tự động đánh giá và tự động về 0.
Lấy giá trị trung bình nhiều lần đọc. Đồng hồ đo công suất phải đáp ứng các yêu cầu
thực hiện tối thiểu như sau:
Dải tần đo 10 MHz đến hoặc 1 GHz đối với các băng tần 800 MHz, 450 MHz hoặc đến
2 GHz đối với băng tần 2 GHz.
Dải công suất đo: -70 dBm (100 pW) đến +47 dBm (50W). Có thể yêu cầu các bộ cảm biến khác nhau để
đảm bảo một cách tối ưu dải công suất đo. Tải RF đầu ra được mô tả trong mục
6.4.8 có thể được sử dụng để đáp ứng điểm đo công suất cao của các phép đo này.
Độ chính xác công suất tuyệt đối và tương đối: ±0,2 dB (5%) ... ... ...
Độ phân giải đo công suất: Có thể lựa chọn giữa 0,1 và 0,01 dB.
Bộ cảm biến VSWR: 1,15:1. 6.4.8 Tải RF đầu ra Đầu ra máy phát trạm gốc phải được nối
đến thiết bị hoặc thiết bị di động mô phỏng bằng các phương tiện phù hợp. Các
phương tiện này phải không có khả năng bức xạ và suy hao liên tục công suất ra
của máy phát. Bộ cảm biến VSWR được máy phát nhận biết trên dải tần 1,23 MHz tập
trung tại tần số phát danh định khi đo kiểm phải nhỏ hơn 1,1:1. Tín hiệu máy phát trạm gốc có thể được
kết cuối và lấy mẫu trên tải giả, suy hao, bộ đấu nối hoặc kết hợp các bộ phận
trên. 6.5
Thiết lập sơ đồ chức năng đo 6.5.1 Sơ đồ chức năng Hình 6.5.1-1: Sơ đồ
phép đo độ nhạy ... ... ... Hình 6.5.1-2: Sơ đồ
phép đo suy giảm độ nhạy trạm gốc Hình 6.5.1-3: Sơ đồ
phép đo đáp ứng giả xuyên điều chế Hình 6.5.1-4: Sơ đồ
phép đo chất lượng dạng sóng Hình 6.5.1-5: Sơ đồ
phép đo công suất theo mã ở chế độ phát không phân tập Hình 6.5.1-6: Sơ đồ
phép đo công suất theo mã ở chế độ phát phân tập ... ... ... Hình 6.5.1-7: Sơ đồ
phép đo nhiễu xuyên điều chế giữa các trạm gốc Hình 6.5.1-8: Sơ đồ
đo độ chọn lọc kênh lân cận của trạm gốc 6.5.2 Các cách đo kiểm đối với trạm gốc Đối với các phép đo thiết bị trạm gốc yêu cầu
nhiều kênh mã đồng thời ở chế độ làm việc, sử dụng cấu hình đo kiểm được
cho trong bảng 6.5.2-1. Bảng 6.5.2-2 được sử dụng cho các phép đo thiết bị trạm
gốc phát phân tập yêu cầu nhiều kênh mã đồng thời ở chế độ làm việc. Nếu sử dụng một số kênh lưu lượng khác nhau,
sự phân chia công suất phải theo bảng 6.5.2-3, trừ phi có quy định khác. Trong các bảng 6.5.2-1, 6.5.2-2 và 6.5.2-3 hệ
số công suất cho kênh lưu lượng phải bao gồm cả các bit điều khiển công suất. Bảng 6.5.2-1. Các
kiểu đo kiểm trạm gốc, dùng đối với đường chính Loại kênh ... ... ... Hệ số công suất
(lần) Hệ số công suất
(dB) Ghi chú Hoa tiêu đi 1 0,2000 -7,0 Kênh mã w0128 Đồng bộ ... ... ... 0,0471 -13,3 Kênh mã w3264; tỷ lệ
1/8 Nhắn tin 1 0,1882 -7,3 Kênh mã w164; chỉ đối
với tốc độ cao nhất Lưu lượng ... ... ... 0,09412 -10,3 Những ấn định kênh mã biến đổi được; chỉ
đối với tốc độ cao nhất Bảng 6.5.2-2. Các
kiểu đo kiểm trạm gốc, dùng đối với đường phân tập phát Loại kênh Số kênh Hệ số công suất
(lần) Hệ số công suất
(dB) Ghi chú ... ... ... 1 0,2000 -7,0 Kênh mã w16128 Thông tin 1 0,09412 -10,3 Những ấn định kênh mã biến đổi được; chỉ
đối với tốc độ cao nhất ... ... ... Loại kênh Công suất
tương ứng Hoa tiêu 0,2 tổng công suất (tính theo lần) Đồng bộ + Nhắn tin + Lưu lượng Phần còn lại (0,8) tổng công suất Đồng bộ Thấp hơn 3 dB so với kênh thông tin cơ sở;
tỷ lệ 1/8 Nhắn tin ... ... ... Lưu lượng Bằng công suất trên một kênh thông tin cơ
sở; chỉ đối với tốc độ cao nhất 6.5.3 Các chú thích chung Các chú thích sau đây áp dụng cho tất cả các
phép đo CDMA: 1. Trừ khi có quy định khác, cấu hình đo kiểm
phải sử dụng các tham số trạm gốc danh định đã được các nhà sản xuất trạm gốc
cho trước. 2. Các trường thông báo mào đầu phải là những
trường cần cho các hoạt động bình thường của thiết bị di động và trạm gốc ngoại
trừ các trường hợp riêng dưới đây hoặc trong phép đo đặc biệt. Các giá trị trường đặc biệt của Bản tin
các tham số truy cập nâng cao: Trường Giá trị (theo số
thập phân) ... ... ... 0 (chỉ có một kiểu
truy cập đã xác định) ACCESS_MODE 0 (kiểu truy cập cơ bản) RLGAIN_COMMON_PILOT 0 (0 dB) NUM_MODE_PARAM_REC 0 (chỉ có những bản
ghi tham số cụ thể kiểu truy cập cơ bản) APPLICABLE_MODES 1 (các tham số cho kiểu truy cập cơ bản) ... ... ... 0 (0 dB) EACH_INIT_PWR 0 (0 dB) EACH_PWR_STEP 0 (0 dB) EACH_NUM_STEP 4 (5 lần dò cho 1 chuỗi) EACH_ACCESS_THRESH 63 (ngắt có hiệu quả phát hiện ngưỡng hoa
tiêu) ... ... ... 0 (không có sai lệch) EACH_SLOT_OFFSET2 0 (không có sai lệch) NUM_EACH_BA 1 (một kênh truy cập nâng cao) EACH_BA_RATES_SUPPORTED 0 (9600 bit/s, cỡ khung 20 ms) 6.6 Chu kỳ làm việc
tiêu chuẩn Máy phát phải có khả năng hoạt động
liên tục ở công suất được coi như đầy đủ trong một chu kỳ 24 giờ. Thiết bị phải
hoạt động với tất cả các tham số làm việc của máy phát và máy thu mà nó có đáp
ứng trong và sau chu kỳ 24 giờ. ... ... ... Tỷ lệ lỗi khung được tính như sau: FER = 1 – Lớp vật lý [3] cho phép các khung kênh
lưu lượng đường lên ở nhiều tốc độ. Khi giải điều chế kênh cơ sở đường lên, các
máy thu phải xác định cả tốc độ truyền của mỗi khung và các nội dung của nó. Do các đặc tính kỹ thuật này, một lỗi
khung kênh lưu lượng đường lên được xác định hoặc như là một lỗi xác định tốc
độ hoặc lỗi nội dung. Tỷ lệ lỗi khung kênh lưu lượng đường lên chỉ được tính
đối với các khung làm việc, theo công thức sau: FERX
= 1- Dịch vụ tuỳ chọn đấu vòng, dịch vụ tuỳ
chọn Markov, dịch vụ tuỳ chọn số liệu kiểm tra (xem 1.3) cung cấp các phương
tiện thuận lợi cho việc đo tỷ lệ lỗi gói của một tuyến với giả thiết rằng tuyến
khác đang hoạt động với tỷ số Eb/N0 cao. Trong khi tiến
hành các phép đo kiểm giải điều chế kênh lưu lượng đường lên của trạm gốc tín
hiệu báo hiệu có thể bị ngắt, trong trường hợp đó tỷ lệ lỗi gói được xác định
giống như tỷ lệ lỗi khung kênh lưu lượng đường lên. 6.8 Các giới hạn về độ tin cậy Một số phép đo kiểm trong tiêu chuẩn này bao
gồm các giới hạn về độ tin cậy. Các yêu cầu được đưa ra dưới dạng mức độ tin
cậy mà với mức độ tin cậy này tỷ lệ lỗi của thiết bị đang đo kiểm sẽ nằm dưới
những giá trị cực đại xác định. Việc đo kiểm Độ tin cậy tỷ lệ lỗi một cách
chuẩn mực đòi hỏi các giá trị Eb/N0 cao hơn các giá trị
mong muốn. Các giá trị Eb/N0 cụ thể được chọn để cho phép
các nhà sản xuất tiến hành các phép đo kiểm định kỳ đối với các mức độ tin cậy
cụ thể. ... ... ...
Phải thực hiện một thủ tục thiết lập. Thủ tục này bao gồm: - Chỉ tiêu kỹ thuật về độ dài đo kiểm cực đại
và cực tiểu. - Các tiêu chí để kết thúc sớm.
Phải xác lập các tiêu chí mục tiêu đạt - không đạt.
Phải chỉ rõ các bước cần tiến hành để thực hiện lại phép đo trong trường hợp có
lỗi. Sự tương quan về lỗi giữa các phép thử, có
thể xuất hiện trong các phép đo lỗi khung trong điều kiện pha đinh chậm, cần
phải được tính đến. Ngoài sự biến động về thống kê trong các phép đo, các lỗi
hệ thống do các sai số của thiết bị đo và việc hiệu chuẩn cần được xem xét để
xác định các kết quả đo. Một thủ tục được chấp nhận được chỉ ra dưới
đây. Thực hiện các phép thử Bernoulli độc lập, trong đó kết quả của mỗi phép
thử được phân loại hoặc là “lỗi” hoặc là “không lỗi”. Giới hạn tỷ
lệ lỗi là llim và Mức độ tin cậy
được yêu cầu là C. 1. Chọn một độ dài đo kiểm phù hợp dưới dạng
một số lượng lỗi cực đại, Kmax. Giá trị chính xác không phải là
quyết định, nhưng phải đủ lớn để chắc chắn rằng các thiết bị đã kiểm tra là đạt
với xác suất rất cao. Xác suất này phụ thuộc vào tỷ số tỷ lệ dự kiến l/llim giữa tỷ lệ lỗi dự kiến và giới hạn tỷ lệ lỗi quy định.
Các giá trị của Kmax nằm trong khoảng 30 - 100 là phù hợp với các số
dự trữ trong tiêu chuẩn này. 2. Tiến hành Nmax, hoặc nhiều hơn,
phép thử trong các điều kiện đo thử quy định, ở đây: ... ... ... và là phân phốinghịch đảo tương ứng với xác suất P và
mức độ linh động n. Bảng 6.8-1 đưa ra các Nmax ứng với số lượng lỗi
thực tế (K) với độ tin cậy C = 95% và các giá trị.
Bảng 6.8-2 đưa ra các số liệu Nmax với C = 90%. 3. Tính toán tỷ lệ lỗi theo kinh nghiệm: lN = KN/N và tỷ số tỷ lệ lỗi lN/llim theo kinh nghiệm, ở
đây KN là số lỗi trong N phép thử thực tế đã thực hiện. 4. Nếu tỷ số tỷ lệ lỗi nhỏ hơn giới hạn độ
tin cậy: lN/llim < hay tương đương là: N > thì thiết bị đang đo kiểm là đạt; trái lại
thiết bị được coi là không đạt. ... ... ... Thủ tục này có thể được thay đổi để cho phép
kết thúc sớm. Một phép đo kiểm có thể được thực hiện ở mỗi lần thử, hoặc sau
một số lần thử. Bước 3 và 4 được thay đổi như sau: 3'. Sau mỗi lần thử hoặc một số lần thử, tính
toán tỷ lệ lỗi theo kinh nghiệm như sau: lN = KN/N với KN là số lỗi tính tới phép thử
thứ N hiện tại và bao gồm cả phép thử thứ N, và tính tỷ số tỷ lệ lỗi lN/llim. 4'. Nếu sau lần thử N, tỷ số tỷ lệ lỗi ít hơn
giới hạn độ tin cậy: lN/llim < hay tương đương là: N > thì thiết bị đang đo kiểm được coi là đạt và
dừng đo kiểm. Nếu số lần thử đạt đến Nmax thì thiết bị được coi là
không đạt và cũng kết thúc đo kiểm. ... ... ... K 0,5% 1,0% 5,0% General 0 ... ... ... 300 60 3,00/ 1 599 300 60 3,00/ 2 ... ... ... 474 95 4,47/ 3 1259 630 126 6,30/ 4 ... ... ... 775 155 7,75/ 5 1831 915 183 9,15/ 6 ... ... ... 1051 210 10,51/ 7 2368 1184 237 11,84/ 8 ... ... ... 1315 263 13,15/ 9 2887 1443 289 14,43/ 10 ... ... ... 1571 314 15,71/ 32 8368 4184 837 41,84/ 64 ... ... ... 7770 1554 77,70/ 128 29432 14716 2943 147,16/ 256 ... ... ... 28287 5657 282,87/ Bảng 6.8-2 Giới hạn
số lần thử N đối với độ tin cậy 90% K 10,0% ... ... ... General 0 24 5 N/A 1 24 5 2,30/ ... ... ... 39 8 3,89/ 3 54 11 5,32/ 4 67 ... ... ... 6,63/ 5 80 16 8,00/ 6 93 19 9,28/ ... ... ... 106 22 10,53/ 8 118 24 11,77/ 9 130 ... ... ... 13,00/ 10 143 29 14,21/ 32 395 79 39,43/ ... ... ... 745 149 74,44/ 128 1427 286 142,70/ 256 2768 ... ... ... 276,71/ [1] ANSI C63.4-1992,
American National Standard for Methods of Measurement of Radio-Noise Emissions
from Low-Voltage Electrical and Electronic Equipment in the Range of 9 kHz to
40 GHz, July 1992. [2] CFR Title 47,
Code of Federal Regulations, October 2000. [3] 3GPP2
C.S0002-A-1, Physical Layer Standard for cdma2000 Spread Spectrum Systems,
October 2000. [4] 3GPP2 C.S0011-A,
Recommended Minimum Performance Standards for cdma2000 Spread Spectrum Mobile
Stations, 2001. [5] 3GPP2 C.S0013-A, Loopback
Service Options (LSO) for cdma2000 Spread Spectrum Systems, 2001. [6] 3GPP2 C.S0026,
Test Data Service Option (TDSO) for cdma2000 Spread Spectrum Systems, 2001. ... ... ...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây