Tiêu chuẩn ngành 22TCN 311:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đèn báo đỗ lắp trên xe cơ giới - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 311:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đèn báo đỗ lắp trên xe cơ giới - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 22TCN311:2003 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22TCN311:2003 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Loại đèn |
Cường độ sáng (cd) |
|
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
|
Đèn trước |
2 |
60 |
Đèn sau |
2 |
30 |
Cường độ sáng của đèn đơn có nhiều hơn một nguồn sáng phải luôn thoả mãn các yêu cầ trong bảng 1 dù đèn chỉ hoạt động với một nguồn sáng.
6.2. Cường độ sáng của đèn ở vùng bên ngoài trục chuẩn và trong phạm vi góc phân bố ánh sáng quy định tại phụ lục 1 phải thoả mãn các yêu cầu sau:
6.2.1. Tỷ lệ phần trăm giữa cường độ sáng đo được theo từng hướng tương ứng với các điểm trong hình 2.1 của phụ lục 2 so với cường độ sáng nhỏ nhất quy định trong bảng 1 không được nhỏ hơn các giá trị tương ứng với các điểm đó được ghi trong hình 2.1. Phương pháp đo được quy định trong phụ lục 2.
6.2.2. Cường độ sáng theo mọi hướng trong vùng có thể nhìn thấy đèn không được vượt quá cường độ sáng lớn nhất quy định trong bảng 1.
6.2.3. Tuy nhiên, cường độ sáng của các đèn sau tổ hợp với đèn ở bên dưới một mặt phẳng nghiêng xuống phía dưới 50 so với mặt phẳng nằm ngang có thể bằng 60 cd.
6.2.4. Ngoài ra cường độ sáng của đèn còn phải thoả mãn các yêu cầu sau:
6.2.4.1. Cường độ sáng trong phạm vi góc phân bố ánh sáng được mô tả trong các hình của phụ lục 1 không được nhỏ hơn 0,05 cd.
6.2.4.2. Thoả mãn các yêu cầu quy định tại mục 2.2 của phụ lục 2 về sự thay đổi cường độ sáng cục bộ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Tất cả các phép đo phải được thực hiện đối với đèn sợi đốt chuẩn không màu được quy định dùng cho đèn báo đỗ tương ứng. Điện áp được điều chỉnh để đạt được quang thông chuẩn quy định đối với các loại đèn sợi đốt đó.
8.2. Tất cả các phép đo đối với đèn không thay thế được nguồn sáng (đèn sợi đốt hoặc loại đèn khác) phải được thực hiện lần lượt tại các điện áp 6,75V và 13,5V hoặc 28V.
Trong trường hợp nguồn sáng được cung cấp bởi một nguồn điện đặc biệt, các điện áp thử ở trên phải được đặt vào các điện cực đầu vào của nguồn điện đó. Phòng thử nghiệm có thể yêu cầu các nhà sản xuất cung cấp nguồn điện đặc biệt đó.
9. Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểu loại đèn sửa đổi
Mọi sửa đổi về kiểu loại đèn phải không gây ảnh hưởng bất lợi tới đặc tính của đèn. Đèn phải luôn thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại các mục 6 và 7.
10. Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm cùng kiểu loại trong sản xuất
10.1. Các đèn thuộc kiểu loại đã được cấp giấy chứng nhận theo Tiêu chuẩn này và được sản xuất tiếp theo phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại các mục 6 và 7.
10.2. Các yêu cầu tối thiểu đối với việc kiểm tra sự phù hợp tiêu chuẩn trong sản xuất được quy định trong phụ lục 2, chương 9, 22TCN 290-02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với góc phân bố ánh sáng nhỏ nhất trong không gian (1)
Đối với mọi trường hợp, góc phân bố ánh sáng nhỏ nhất trong không gian là 150 bên trên và 150 bên dưới so với phương nằm ngang.
Hình 1.1. Góc phân bố ánh sáng nhỏ nhất
(1)Góc phân bố nhỏ nhất trên hình 1.1 phù hợp với đèn lắp bên phải của xe. Các mũi tên hướng theo chiều tiến về phía trước của xe.
ĐO CƯỜNG ĐỘ SÁNG
1. Phương pháp đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Trong trường hợp các kết quả đo không đủ tin cậy, các phép đo phải được thực hiện lại theo phương pháp thoả mãn các yêu cầu sau đây:
1.2.1. Khoảng cách đo phải được chọn theo luật tỷ lệ nghịch bình phương khoảng cách.
1.2.2. Thiết bị đo phải đảm bảo sao cho góc mở của thiết bị thu sáng nhìn từ tâm chuẩn của đèn nằm trong khoảng 10' đến 10.
1.2.3. Yêu cầu về cường độ sáng đối với một hướng quan sát cụ thể được coi là thoả mãn nếu yêu cầu đó được thoả mãn tại hướng không lệch quá 15' so với hướng quan sát đó.
2. Bảng phân bố cường độ sáng tiêu chuẩn
2.1. Phương H=00 và V=00 trùng với phương trục chuẩn (trên xe kiểm tra, trục này nằm ngang, song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và hướng đến phương cần quan sát). Trục này đi qua tâm chuẩn. Các giá trị trong hình 2.1 ở trên cho biết, đối với các hướng đo khác nhau, tỷ lệ phần trăm cường độ sáng nhỏ nhất đo được so với cường độ sáng nhỏ nhất quy định trong bảng 1 theo phương H=00 và V=00.
2.2. Trong phạm vi góc phân bố ánh sáng tại hình 2.1 ở trên, được mô tả theo hệ thống lưới toạ độ, chùm sáng phải đồng nhất tới mức sao cho cường độ sáng theo từng hướng của một phần góc phân bố ánh sáng được tạo thành các đường lưới ít nhất cũng đạt được giá trị phần trăm nhỏ nhất được ghi trên các đường lưới toạ độ bao quanh hướng đang xét.
3. Đo cường độ sáng của đèn có nhiều nguồn sáng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Đối với đèn không thay thế được nguồn sáng (đèn sợi đốt hoặc loại đèn khác):
Kiểm tra bằng các nguồn sáng hiện tại của đèn theo mục 8.2 của Tiêu chuẩn này.
3.2. Đối với đèn sợi đốt có thể thay thế được:
Khi lắp bằng các đèn sợi đốt sản xuất hàng loạt và đo ở các điện áp 6,75V và 13,5V hoặc 28,0V thì cường độ sáng phải nằm trong phạm vi giới hạn lớn nhất và giới hạn nhỏ nhất được quy định trong Tiêu chuẩn này, giới hạn nhỏ nhất này được tính tăng lên theo sai lệch quang thông cho phép đối với kiểu loại đèn sợi đốt đã lựa chọn theo quy định trong TCVN 6973:2001 về sản xuất đèn sợi đốt. Một đèn sợi đốt chuẩn có thể được sử dụng lần lượt ở từng vị trí riêng, với thông lượng chuẩn, giá trị các phép đo theo từng vị trí riêng được cộng với nhau.
MẦU CỦA CHÙM SÁNG PHÁT RA - HỆ TOẠ ĐỘ 3 MẦU
Mầu đỏ:
Giới hạn đối với mầu vàng (1)
Y ≤ 0,335
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn đối với mầu tím (2)
Z ≤ 0,008
Mầu trắng:
Giới hạn đối với mầu xanh (3)
X ≥ 0,310
Giới hạn đối với mầu vàng
X ≤ 0,500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y ≤ 0,150 + 0,640 X
Giới hạn đối với mầu xanh lá cây
Y ≤ 0,440
Giới hạn đối với mầu tím
Y ≥ 0,050 + 0,750 X
Giới hạn đối với mầu đỏ (5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mầu hổ phách:
Giới hạn đối với mầu vàng
Y ≤ 0,429
Giới hạn đối với mầu đỏ
Y ≥ 0,398
Giới hạn đối với mầu trắng (6)
Z ≤ 0,007
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, đối với đèn có nguồn sáng không thay thế được (đèn sợi đốt và loại đèn khác) đặc tính mầu phải được xác định với nguồn sáng hiện tại của đèn theo mục 8.2 của Tiêu chuẩn này.
Chú thích :
(1) Tiếng Anh là : Yellow
(2) Tiếng Anh là : Purple
(3) Tiếng Anh là : Blue
(4) Tiếng Anh là : Green
(5) Tiếng Anh là : Red
(6) Tiếng Anh là : White
X, Y, Z : Hệ toạ độ 3 mầu của bảng phân phối màu
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây