Tiêu chuẩn ngành 22TCN 309:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời của ô tô con- yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 309:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời của ô tô con- yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 22TCN309:2003 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22TCN309:2003 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải
2 Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với các bánh xe dự phòng để sử dụng tạm thời của ô tô con
(ô tô loại M1 được định nghĩa trong TCVN 6723:2000, sau đây gọi tắt là xe). Tiêu chuẩn này được áp dụng trong kiểm tra
chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật các loại xe cơ giới (kiểm tra chứng
nhận kiểu loại xe). TCVN 6919:2001 Phương tiện giao thông đường
bộ - Thiết bị phanh của ô tô, moóc, bán moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong
phê duyệt kiểu ... ... ... Các thuật ngữ để áp dụng trong phạm vi Tiêu
chuẩn này được định nghĩa như sau: 3.1. Chứng nhận kiểu loại xe (approval of a
vehicle): chứng nhận một kiểu loại xe phù hợp với Tiêu chuẩn này về bánh xe dự phòng, kể cả
vành bánh xe và lốp xe dự phòng, được trang bị trên xe để sử dụng tạm thời. 3.2 . Kiểu loại xe (vehicle type): các xe
cùng kiểu loại trong Tiêu chuẩn này là các xe có cùng các đặc điểm cơ bản sau đây: 3.2.1. Các tải trọng trục lớn nhất của xe, được
nêu trong 3.9; 3.2.2. loại và các đặc tính chủ yếu của bánh
xe dự phòng sử dụng tạm thời; 3.2.3. kiểu dẫn động (bánh trước, bánh sau,
tất cả bốn bánh); 3.2.4. Hệ thống treo; ... ... ... 3.2.6. Cỡ vành bánh xe và cỡ lốp xe. 3.3. Vành bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời
(temporary-use spare wheel): vành bánh xe khác với một trong những vành bánh xe
tiêu chuẩn; 3.4. Lốp xe dự phòng sử dụng tạm thời
(temporary-use spare tyre): lốp xe khác với lốp lắp vào xe để sử dụng trong
những điều kiện chạy xe thông thường, lốp xe này chỉ để sử dụng tạm thời trong
các điều kiện chạy xe hạn chế nhất định. 3.5. Bánh xe (unit): bao gồm vành bánh xe và
lốp xe được lắp ráp hoàn chỉnh với nhau. 3.6. Bánh xe tiêu chuẩn (standard unit):
bánh xe được lắp vào xe để hoạt động bình thường; 3.7. Bánh xe dự phòng (spare unit): bánh xe
được sử dụng để thay thế cho bánh xe tiêu chuẩn trong trường hợp xảy ra sự cố. Bánh
xe dự phòng được phân loại như sau: 3.7.1. Bánh xe dự phòng tiêu chuẩn (standard spare
unit): bánh xe đúng với bánh xe tiêu chuẩn . 3.7.2. Bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời
(temporary-use spare unit): bánh xe khác với các bánh xe tiêu chuẩn về các đặc
tính kỹ thuật chủ yếu (ví dụ: Ký hiệu kích cỡ, các kích thước cơ bản, các điều
kiện sử dụng hoặc kết cấu). Bánh xe này được sử dụng tạm thời trong những điều
kiện hạn chế như quy định tại mục 5. Bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời có thể
có những loại sau: 3.7.2.1. Loại1 ... ... ... 3.7.2.2. Loại 2 Bánh xe bao gồm cả vành bánh xe và lốp xe có
các đặc tính chủ yếu khác với bánh xe tiêu chuẩn và được mang theo xe với lốp
xe được bơm hơi theo áp suất được quy định đối với việc sử dụng tạm thời; 3.7.2.3. Loại 3 Bánh xe bao gồm vành bánh xe đúng với vành
của bánh xe tiêu chuẩn và lốp xe có các đặc tính chủ yếu khác với lốp xe của
bánh xe tiêu chuẩn (ví dụ: Các kích thước, kết cấu); bánh xe này được mang theo
xe với lốp xe không được bơm hơi; 3.7.2.4. Loại 4 Bánh xe bao gồm cả vành bánh xe và lốp xe có
các đặc tính chủ yếu khác với bánh xe tiêu chuẩn và được mang theo xe với lốp
xe không được bơm hơi; 3.8. Khối lượng lớn nhất (maximum mass): giá
trị khối lượng lớn nhất của xe do nhà sản xuất quy định theo khả năng kỹ thuật
(khối lượng này có thể cao hơn khối lượng lớn nhất cho phép được Cơ quan có
thẩm quyền quy định); 3.9. Tải trọng trục lớn nhất (maximum axle
load): giá trị tải trọng lớn nhất do nhà sản xuất quy định bằng tổng các lực
thẳng đứng truyền từ xe qua các lốp xe của một trục tới bề mặt tiếp xúc với các
lốp xe đó; tải trọng này có thể cao hơn tải trọng trục cho phép được Cơ quan có
thẩm quyền quy định. Tổng các tải trọng trục này có thể lớn hơn giá trị tương
ứng với tổng khối lượng của xe; 3.10. Các kích thước cơ bản (functional
dimensions): các kích thước được xác định từ ký hiệu cỡ của các vành bánh xe
hoặc lốp xe (ví dụ: Đường kính, chiều rộng, tỷ lệ giữa chiều cao và chiều rộng
của mặt cắt) và từ khoang đặt bánh xe trên xe. ... ... ... 4.1. Tài liệu kỹ thuật Bản thông số kỹ thuật cơ bản mô tả kiểu loại
xe liên quan tới việc trang bị bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời. 4.2. Mẫu thử Một xe mẫu đại diện cho kiểu loại xe để kiểm
tra chứng nhận kiểu loại. 5. Yêu cầu kỹ thuật
chung và yêu cầu về thử phanh 5.1. Yêu cầu chung 5.1.1. Các lốp xe được dùng trong các bánh xe
dự phòng sử dụng tạm thời phải đáp ứng các yêu cầu trong TCVN 7226:2002. 5.1.2 Đối với các xe có ít nhất bốn bánh xe,
tải trọng cho phép của bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời không được nhỏ hơn 50%
tải trọng cao nhất trong các tải trọng trục lớn nhất của xe. Trong trường hợp
bánh xe dự phòng này chỉ được sử dụng hạn chế đối với một trục xe cụ thể được
nêu ra trong mục 6 dưới đây, thì tải trọng cho phép của nó không được nhỏ hơn
50% tải trọng lớn nhất của trục đó. 5.1.3 Tốc độ thiết kế của bánh xe dự phòng sử
dụng tạm thời không được nhỏ hơn 120 km/h. ... ... ... 5.1.4.1. Biểu tượng cảnh báo tốc độ lớn nhất
phải được thể hiện cố định ở mặt ngoài của vành bánh xe, tại vị trí dễ quan sát
và theo mẫu như hình 1. Hình
1. Biểu tượng cảnh báo tốc độ lớn nhất 5.1.4.2 Khi được lắp lên xe để sử dụng tạm
thời, bề mặt hướng ra bên ngoài của vành bánh xe và/ hoặc lốp xe phải có mầu
hoặc mẫu mầu phân biệt với mầu của các bánh xe tiêu chuẩn. Trường hợp nếu có thể lắp thêm được một nắp
chụp vành bánh xe vào bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời thì nắp chụp này không
được che khuất mầu phân biệt hoặc mẫu mầu phân biệt đó. 5.2 Thử phanh Các xe sẽ trang bị các bánh xe dự phòng sử
dụng tạm thời phải được thử phanh theo phương pháp và yêu cầu nêu trong phụ lục
1. 6. Yêu cầu về hướng
dẫn sử dụng bổ sung 6.1 Tài liệu hướng dẫn sử dụng của xe ít nhất
phải có các nội dung sau: ... ... ... 6.1.2 Hướng dẫn vận hành xe khi lắp bánh xe
dự phòng sử dụng tạm thời và phải lắp lại bánh xe tiêu chuẩn càng sớm càng tốt. 6.1.3 Chỉ ra quy định không được phép sử dụng
đồng thời hai bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời trở lên. 6.1.4 Một bản chỉ dẫn rõ ràng các áp suất hơi
lốp do nhà sản xuất xe quy định đối với bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời. 6.1.5 Đối với các xe được trang bị các bánh
xe dự phòng sử dụng tạm thời loại 3 hoặc loại 4, phải có chỉ dẫn cách bơm hơi
lốp tới các áp suất quy định nêu trên bằng thiết bị nêu tại mục 6.2 dưới đây. 6.2 Nếu xe được trang bị bánh xe dự phòng sử
dụng tạm thời loại 3 hoặc loại 4 thì xe phải có một thiết bị có thể bơm lốp tạm
thời này tới áp suất hơi quy định trong thời gian tối đa 5 phút. 6.3 Nếu xe không có tài liệu hướng dẫn sử
dụng kèm theo thì các yêu cầu quy định tại mục 6.1 phải được thể hiện tại vị
trí dễ quan sát ở trên xe. 7. Yêu cầu kỹ thuật
đối với kiểu loại xe sửa đổi Mọi sửa đổi về kiểu loại xe không được gây
ảnh hưởng bất lợi nào tới hoạt động của bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời và xe
phải thoả mãn các yêu cầu của Tiêu chuẩn này. 8. Yêu cầu kỹ thuật
đối với sản phẩm cùng kiểu loại trong sản xuất ... ... ... Tiêu chuẩn này và được sản xuất tiếp theo
phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại mục 5. 8.2 Mỗi loại bánh xe dự phòng sử dụng tạm
thời để sử dụng cho một kiểu loại xe nhất định và một xe thuộc kiểu loại xe được
cấp chứng nhận kiểu loại theo Tiêu chuẩn này phải được định kỳ lấy mẫu từ loạt
sản xuất và tiến hành thử theo quy định tại phụ lục 1 của Tiêu chuẩn này. 8.3 Các mẫu có thể được lấy ngẫu nhiên để thử
nghiệm vào bất kỳ lúc nào. Số lượng mẫu tối thiểu được xác định tuỳ theo kết
quả kiểm tra trước đó của nhà sản xuất. THỬ
PHANH VÀ SỰ LỆCH HƯỚNG CỦA CÁC XE LẮP BÁNH XE DỰ PHÒNG SỬ DỤNG TẠM THỜI 1. Điều kiện thử chung 1.1 Đường thử phải đảm bảo độ bằng phẳng, bề
mặt có độ bám tốt. 1.2 Việc thử phải được thực hiện khi tốc độ
của gió không ảnh hưởng tới kết quả thử. 1.3 Xe thử phải được chất tải tới khối lượng lớn
nhất như được định nghĩa tại 3.8 của Tiêu chuẩn này. ... ... ... 1.5 Các lốp xe phải được bơm hơi tới áp suất
do nhà sản xuất quy định cho từng kiểu loại xe. 2. Thử phanh và độ lệch hướng 2.1 Việc thử được thực hiện với một bánh xe
dự phòng sử dụng tạm thời được lắp vào xe (tùy theo sự lựa chọn, có thể thay
cho bánh trước hoặc bánh sau của xe). Nếu bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời được sử dụng hạn chế đối với
một trục xe cụ thể, việc thử phải được thực hiện với bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời được
lắp vào đúng trục đó. 2.2 Thử phanh phải được thực hiện cho hệ thống
phanh chính với vận tốc thử ban đầu là 80 km/h ở chế độ động cơ ngắt với hệ
thống truyền lực. 2.3 Quãng đường phanh không được vượt quá
quãng đường phanh tính theo công thức sau(1): S ≤ 0,1 V + V2/150 Trong đó: ... ... ... V: Vận tốc thử ban đầu bằng 80 km/h Lực tác động lên bàn đạp phanh: ≤ 500N 2.4 Việc thử phải thực hiện cho từng điều
kiện lắp bánh xe dự phòng sử dụng tạm thời vào xe quy định tại 2.1 của phụ lục
này. 2.5 Phải đạt được yêu cầu quy định đối với
đặc tính phanh mà không có sự hãm cứng bánh xe, xe không được lệch hướng, không
có những rung động bất thường, không có sự mài mòn lốp xe bất thường khi thử
hoặc không có sự sai khác lớn trong hệ thống lái. Chú thích : (1) Công thức này áp dụng cho
việc thử phanh của các xe loại M1 trong TCVN 6919:2001. |