Tiêu chuẩn ngành 22TCN 307:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ô tô - yêu cầu an toàn chung do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 307:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ô tô - yêu cầu an toàn chung do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 22TCN307:2003 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 10/07/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22TCN307:2003 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 10/07/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông Vận tải
2 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản được áp
dụng để kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp các kiểu loại ô tô như định nghĩa tại TCVN 6211:2003. ... ... ... TCVN 6438:2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn
lớn nhất cho phép của khí thải. TCVN 6528:1999 (ISO 612: 1978) Phương tiện giao thông đường
bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và
định nghĩa. TCVN 6529:1999 (ISO 1176:1990) Phương tiện giao thông đường
bộ - Khối lượng - Thuật ngữ, định nghĩa và mã hiệu. 3.1. Các thuật ngữ về kích thước được định nghĩa tại tiêu
chuẩn TCVN 6528:1999. 3.2. Các thuật ngữ về khối lượng được định nghĩa tại tiêu
chuẩn TCVN 6529:1999. 4. Quy định về an toàn kỹ thuật 4.1. Kích thước cho phép lớn nhất 4.1.1. Chiều dài ... ... ... - Ô tô sơ mi rơ moóc (ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ
moóc), ô tô khách nối toa, ô tô kéo rơ moóc: 20 m 4.1.2. Chiều rộng: 2,5 m 4.1.3. Chiều cao: - Ô tô có khối lượng toàn bộ trên 5,0 tấn: 4,0 m - Ô tô có khối lượng toàn bộ đến 5,0 tấn: Hmax ≤ 1,75 WT nhưng không quá 4,0 m Trong đó: Hmax: Chiều cao lớn nhất cho phép của ô
tô (xem hình 1); WT: - Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe
sau với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh đơn. - Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía
ngoài với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép. ... ... ... Hình 1 4.1.4. Chiều dài đuôi xe: - Ô tô khách: không quá 65% chiều dài cơ sở. - Các loại ô tô tải: không quá 60% chiều dài cơ
sở. 4.2. Khoảng sáng gầm xe Không nhỏ hơn 120 mm (trừ các loại ô tô chuyên dùng). 4.3. Phân bố khối lượng lên trục 4.3.1. Khối lượng phân bố lên trục dẫn hướng không được nhỏ
hơn 20% khối lượng ô tô ứng với từng trường hợp là xe không tải hoặc chất đầy
tải. Yêu cầu này áp dụng cho cả các ô tô đầu kéo có kéo theo rơ
moóc và sơ mi rơ moóc. ... ... ... - Trục đơn: 10 tấn. - Trục kép phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục
d: + d < 1,0 m: 11 tấn. + 1,0 ≤ d < 1,3 m: 16 tấn. + d ≥ 1,3 m: 18 tấn. - Trục ba phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục
liền kề d: + d ≤ 1,3 m: 21 tấn. + d > 1,3 m: 24 tấn. 4.4. Góc ổn định tĩnh ngang ... ... ... 4.5. Bán kính quay vòng nhỏ nhất Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía
ngoài không lớn hơn 12 m. 4.6. Động cơ và hệ thống truyền lực 4.6.1. Công suất động cơ cho 1 tấn khối lượng toàn bộ của ô
tô phải đạt từ 7,35 kW trở lên. Yêu cầu này không áp dụng cho ô tô chuyên dùng,
ô tô chạy điện và ô tô có khối lượng toàn bộ từ 30 tấn trở lên. 4.6.2. Ô tô (trừ ô tô chuyên dùng) khi thử trên đường ở điều
kiện không chất tải phải thỏa mãn các yêu cầu sau: - Thời gian tăng tốc tính từ lúc khởi hành đến khi
đi hết quãng đường 200 m: t ≤ 20 + 0,4G (s) (G: khối lượng toàn bộ - tấn) - Vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 60 km/h. ... ... ... 4.7. Bánh xe 4.7.1. Có kết cấu chắc chắn, lắp đặt đúng quy cách. 4.7.2. Lốp phải thỏa mãn các yêu cầu sau: - Chịu được tải trọng do ô tô tác động lên. - Phải có rãnh chống trượt trên bề mặt làm việc. 4.7.3. Phải lắp chắn bùn ở phía sau các bánh xe (quy định
này không áp dụng cho ô tô con). 4.8. Bảng đồng hồ và các thiết bị điều khiển trong khoang
lái 4.8.1. Các thiết bị, đèn báo hiệu, đồng hồ và công tắc điều
khiển liệt kê dưới đây (nếu có) phải được lắp đặt trong phạm vi giới hạn bởi
hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe cách đường tâm
trục lái 500 mm về hai phía và đảm bảo cho người lái có thể nhận biết, điều
khiển chúng một cách dễ dàng: - Công tắc khởi động, tắt động cơ; ... ... ... - Công tắc đèn chiếu sáng phía trước, còi, đèn báo
rẽ, gạt nước; - Đồng hồ tốc độ, đèn báo hiệu tình trạng làm việc
của các đèn báo rẽ, đèn pha, hệ thống nhiên liệu, nước làm mát động cơ, dầu bôi
trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp ắc quy. 4.8.2. Cơ cấu lò xo hồi vị của bàn đạp ga, phanh, ly hợp
(nếu có) phải đảm bảo tự đưa các bàn đạp này trở về được vị trí ban đầu khi người
lái thôi tác dụng lực. 4.8.3. Phải có ký hiệu để nhận biết được dễ dàng vị trí các
tay số. 4.8.4. Ô tô trang bị hộp số tự động phải thoả mãn các yêu
cầu sau: - Vị trí số trung gian được bố trí giữa số tiến và
số lùi. - Trong trường hợp cần số được lắp trên trục lái,
chiều quay của cần số từ vị trí số trung gian đến vị trí các số tiến phải theo
chiều thuận của kim đồng hồ. - Không khởi động được động cơ khi cần số ở vị trí
số tiến hoặc số lùi. 4.9. Hệ thống lái ... ... ... 4.9.2. Các bánh xe dẫn hướng phải đảm bảo cho ô tô có khả
năng duy trì hướng chuyển động thẳng khi ô tô đang chạy thẳng; tự quay về hướng
chuyển động thẳng khi thôi tác dụng lực lên vô lăng lái (khi thôi quay vòng). 4.9.3. Các cơ cấu chuyển động của hệ thống lái khi hoạt động
không được va quệt với bất kỳ bộ phận nào của ô tô như khung, vỏ và đảm bảo
không bị hư hỏng khi hoạt động. 4.9.4. Vô lăng lái khi quay không bị vướng vào quần áo và
trang bị của người lái. 4.9.5. Không có sự khác biệt đáng kể về góc lái của bánh xe
dẫn hướng và lực tác động lên vô lăng lái về bên trái và bên phải khi quay. 4.9.6. Độ rơ góc của vô lăng lái: - Ô tô con, ô tô khách đến 12 chỗ kể cả người lái,
ô tô tải có tải trọng đến 1500 kG: không lớn hơn 10O. - Các loại ô tô khác: không lớn hơn 15O. - Giới hạn độ rơ góc vô lăng lái của các loại ô tô
chuyên dùng tương ứng với giới hạn của ô tô cơ sở hoặc theo quy định của nhà
sản xuất. 4.9.7. Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không lớn hơn 5
mm/m. ... ... ... 4.10.1. Ô tô phải được trang bị hệ thống phanh chính và
phanh đỗ xe. 4.10.2. Hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe phải dẫn động
độc lập với nhau. 4.10.3. Không được rò rỉ dầu phanh hoặc khí nén trong hệ
thống. Các ống dẫn dầu hoặc khí không được rạn nứt. 4.10.4. Dẫn động cơ khí của phanh chính và phanh đỗ xe phải
linh hoạt, nhẹ nhàng và chắc chắn. Hành trình tự do phải phù hợp với quy định
của nhà sản xuất. 4.10.5. Đối với hệ thống phanh dẫn động khí nén, áp suất khí
nén phải đạt mức quy định của nhà sản xuất. Bình chứa khí nén phải đủ số lượng
và đảm bảo chất lượng. Các van đầy đủ, hoạt động bình thường. 4.10.6. Hiệu quả của phanh chính được đánh giá khi thử trên
đường hoặc thử trên băng thử phanh. 4.10.6.1. Hiệu quả phanh chính khi thử trên đường: - Thử trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi
măng bằng phẳng và khô, hệ số bám ϕ không nhỏ hơn 0,6.
P ... ... ... Phân nhóm Quãng đường phanh SP (m) Gia tốc phanh JPmax (m/s2) Nhóm 1: Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng. Không lớn hơn 7,2 Không nhỏ hơn 5,8 Nhóm 2: Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ
không lớn hơn 8 tấn, ô tô khách có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m. ... ... ... Không nhỏ hơn 5,0 Nhóm 3: Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ
lớn hơn 8 tấn, ô tô khách có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m và đoàn xe. Không lớn hơn 11,0 Không nhỏ hơn 4,2 - Khi phanh, quỹ đạo chuyển động của ô tô không
lệch quá 8O so với phương chuyển động ban đầu và ô tô không lệch khỏi hành lang
3,5 m. 4.10.6.2. Hiệu quả phanh chính khi thử trên băng thử: - Chế độ thử: ô tô không tải. - Tổng lực phanh không nhỏ hơn 50% trọng lượng ô
tô không tải. ... ... ... KSL không được lớn hơn 25%. Trong đó: KSL: sai lệch lực phanh trên một trục. PFlớn: lực phanh lớn. PFnhỏ: ... ... ... 4.10.7. Hiệu quả của phanh đỗ xe (điều khiển bằng tay hoặc
chân): - Chế độ thử: ô tô không tải. - Dừng được ở độ dốc 20% khi thử trên dốc hoặc tổng
lực phanh không nhỏ hơn 16% trọng lượng xe không tải khi thử trên băng thử. 4.11. Hệ thống treo 4.11.1. Chịu được tải trọng tác dụng lên nó, đảm bảo độ bền
và độ êm dịu cần thiết khi vận hành. 4.11.2. Các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống treo phải
lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng xe. 4.12. Hệ thống nhiên liệu 4.12.1. Đối với ô tô sử dụng nhiên liệu xăng hoặc điêzen, bộ
phận lọc và thông khí của thùng nhiên liệu phải thỏa mãn các yêu cầu sau: - Không bị rò rỉ nhiên liệu khi ô tô vận hành trên
đường. ... ... ... - Không được đặt bên trong khoang chở người và
khoang chở hàng hóa. 4.12.2. Đối với ô tô dùng nhiên liệu là khí đốt hóa lỏng: 4.12.2.1. Bình nhiên liệu phải đáp ứng các yêu cầu về an
toàn đối với bình chịu áp lực. 4.12.2.2. Bình nhiên liệu phải lắp đặt chắc chắn vào thân xe
và phải được đặt ở khoang riêng ngăn cách với khoang hành khách, đảm bảo an
toàn từ các tác động bên ngoài. 4.12.2.3. Bình nhiên liệu và ống dẫn nhiên liệu phải được
bảo vệ ở các vị trí cần thiết. 4.12.2.4. Trong trường hợp bình nhiên liệu và ống dẫn nhiên
liệu được đặt ở vị trí có thể chịu ảnh hưởng của nhiệt từ ống xả, bầu giảm âm
thì nó phải được bảo vệ bằng các vật liệu cách nhiệt thích hợp. 4.12.2.5. Vật liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải bằng thép,
đồng hoặc cao su chịu xăng dầu. 4.12.2.6. ống dẫn (trừ các loại ống mềm) phải được cố định ở
những chỗ uốn cong và có kẹp chặt cách đoạn với khoảng cách giữa hai kẹp liền
nhau không quá 1000 mm. 4.12.2.7. Các đường ống chịu áp lực phải chịu được áp suất
gấp 1,5 lần áp suất nạp vào của bình nhiên liệu. ... ... ... 4.13. Hệ thống điện 4.13.1. Dây điện phải được bọc cách điện và được định vị với
thân xe. 4.13.2. Các giắc cắm và công tắc điện phải được bọc bằng vật
liệu cách điện. 4.13.3. Hộp đựng ắc qui được gắn cố định để ắc quy không bị
phá hỏng do rung động, va chạm. ắc quy phải được kẹp chặt để không bị rơi ra
trong trường hợp xe bị va chạm hoặc bị đổ. 4.14. Khung và thân vỏ 4.14.1. Khung và thân vỏ phải thỏa mãn các yêu cầu sau: - Khung và thân vỏ phải được lắp đặt chắc chắn,
đảm bảo đủ bền khi vận hành. - Phần vỏ xe làm bằng vật liệu dễ cháy không được
tiếp xúc với ống xả. 4.14.2. Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô kéo moóc và sơ mi
rơ moóc có khối lượng toàn bộ từ 8 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai
bên xe. ... ... ... Cạnh phía trên của rào chắn không được thấp hơn 700 mm tính
từ mặt đường. Nếu khoảng hở giữa thân xe và mặt đường nhỏ hơn 700 mm thì không cần
lắp rào chắn. 4.14.3. Thân xe không được có gờ sắc cạnh hoặc phần lồi ra
gây nguy hiểm cho người cùng tham gia giao thông. Yêu cầu này có thể không áp
dụng đối với một số loại ô tô chuyên dùng. 4.15. Thiết bị nối, kéo Thiết bị nối, kéo phải được lắp đặt chắc chắn. Cóc hãm và
chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) phải chắc chắn. 4.16. Khoang hành khách của ô tô khách 4.16.1. Phải được thiết kế đảm bảo an toàn khi vận hành. 4.16.2. Phải được trang bị thiết bị thông gió, chống nóng. 4.16.3. Ô tô khách trên 16 chỗ ngồi phải có lối đi dọc với
chiều rộng hữu ích không nhỏ hơn 300 mm. Quy định này không áp dụng với ô tô được
lắp ghế gập nêu tại mục 4.18.4. 4.16.4. Chiều cao trên lối đi dọc của khoang hành khách phải
thỏa mãn các tiêu chuẩn và quy định hiện hành. ... ... ... 4.17. Ghế người lái 4.17.1. Ghế người lái phải được lắp đặt sao cho đảm bảo tầm
nhìn của người lái để điều khiển xe và không bị che khuất bởi hành khách hoặc
hàng hóa chuyên chở. 4.17.2. Ghế người lái phải có đủ không gian để người lái vận
hành các thiết bị điều khiển một cách dễ dàng như quy định tại 4.8.1. Độ lệch
tâm giữa ghế người lái và trục lái không được ảnh hưởng tới việc điều khiển xe
của người lái. Kích thước chiều rộng và chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 400
mm. 4.18. Ghế hành khách 4.18.1. Chiều rộng đệm ngồi không nhỏ hơn 400 mm, chiều sâu
đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm tính cho một người. Đối với ô tô khách trên 16
chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái), khoảng trống giữa hai hàng ghế (L) không
nhỏ hơn 630 mm; đối với ghế lắp quay mặt vào nhau (LO) không nhỏ hơn 1250 mm
(xem hình 2). 4.18.2. Đối với ô tô chuyên chở trẻ em, Chiều rộng và chiều
sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 270 mm tính cho một người. Khoảng trống giữa hai
hàng ghế (L) không nhỏ hơn 460 mm. 4.18.3. Chiều cao từ mặt sàn (không áp dụng cho các vị trí
trên hốc lắp bánh xe, nắp che khoang động cơ) tới mặt đệm ngồi ghế hành khách
(H) của ô tô khách trong khoảng từ 380 mm đến 500 mm. 4.18.4. Các ghế gập có thể lắp đặt trên lối đi dọc của ô tô khách
đến 30 chỗ, trừ loại ô tô khách chuyên chở trẻ em. Đối với ô tô khách trên 30
chỗ, có thể lắp ghế gập dành cho hướng dẫn viên. Các kích thước về chiều rộng,
chiều sâu đệm ngồi của ghế gập không được nhỏ hơn 75% kích thước giới hạn quy
định tại 4.18.1. ... ... ... Hình 2 4.19. Đệm tựa đầu Ghế người lái của ô tô con và của ô tô khách từ 16 chỗ trở
xuống phải được trang bị đệm tựa đầu. 4.20. Dây đai an toàn Ghế người lái và các ghế ở hàng trên cùng của ô tô con phải
được trang bị dây đai an toàn. 4.21. Cửa lên xuống 4.21.1. Yêu cầu về kích thước cửa lên xuống của hành khách: - Ô tô khách thành phố (xem bảng 2). Bảng 2. Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa hành khách ô tô
khách thành phố ... ... ... Kích thước hữu ích nhỏ nhất (mm) Cửa đơn Cửa kép Chiều rộng Chiều cao Chiều rộng Chiều cao Đến 40 hành khách 650 ... ... ... 1200 1700 Trên 40 hành khách 650 1800 1200 1800 - Đối với các loại ô tô khách khác, không kể ô tô
chuyên chở trẻ em (xem bảng 3). ... ... ... Bảng 3. Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa hành khách ô tô
khách Loại ô tô Kích thước hữu ích nhỏ nhất (mm) Chiều rộng Chiều cao Ô tô khách từ 10 chỗ đến 16 chỗ (kể cả chỗ của người lái) 650 1200 Ô tô khách trên 16 chỗ (kể cả chỗ của người lái) ... ... ... 1650 4.21.2. Cửa lên xuống của hành khách phải đảm bảo đóng chắc
chắn khi xe chạy. Khoang chở khách của ô tô khách phải được bố trí ít nhất một
cửa lên xuống ở phía bên phải của xe. 4.21.3. Chiều cao của bậc lên xuống thứ nhất tính từ mặt đất
của ô tô khách không vượt quá 500 mm. Mặt bậc lên xuống phải tạo nhám hoặc phủ
vật liệu chống trượt. 4.22. Lối thoát khẩn cấp Ô tô khách phải có đủ lối thoát khẩn cấp thỏa mãn các yêu
cầu sau: 4.22.1. Yêu cầu về kích thước: - Lối thoát khẩn cấp nếu là loại cửa sự cố đóng mở
được thì phải có kích thước nhỏ nhất là: rộng x cao = 550 x 1200 mm; - Cửa sổ có thể được sử dụng làm lối thoát khẩn
cấp khi có diện tích không nhỏ hơn 0,4 m2 và cho phép đặt lọt một dưỡng hình
chữ nhật có kích thước cao 500 mm, rộng 700 mm. - Cửa sổ phía sau có thể được sử dụng làm lối
thoát khẩn cấp khi cho phép đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao
350 mm, rộng 1550 mm với các góc của hình chữ nhật có thể được làm tròn với bán
kính không quá 250 mm. ... ... ... Bảng 4. Số lượng lối thoát khẩn cấp tối thiểu Số hành khách 17 ữ 30 31 ữ 45 46 ữ 60 61 ữ 75 76 ữ 90 > 90 ... ... ... 4 5 6 7 8 9 4.22.3. Tại các cửa sổ sử dụng làm lối thoát khẩn cấp phải
trang bị dụng cụ phá cửa và chỉ dẫn cần thiết. 4.23. Khoang chở hàng ... ... ... 4.23.2. Khoang chứa rác của ô tô chở rác phải có nắp đậy. 4.23.3. Khoang chở hàng của ô tô chở chất độc hại hoặc hàng
hoá nguy hiểm phải được cách ly hoàn toàn với khoang lái. 4.23.4. Ô tô tải Van (ô tô tải thùng kín có khoang chở hàng
liền với cabin) phải thỏa mãn các yêu cầu sau: - Có tấm ngăn cách được lắp chắc chắn giữa khoang
người ngồi và khoang chở hàng. Trường hợp nếu khoang chở hàng có cửa sổ thì
phải có lưới hoặc chấn song để bảo vệ cửa sổ. - Khoang chở hàng phải được bố trí cửa dỡ hàng. 4.24. Kính chắn gió, kính cửa Các kính chắn gió và kính cửa phải là kính an toàn. 4.25. ống xả 4.25.1. ống xả phải có miệng thoát khí thải hướng về phía
sau, tuy nhiên tuỳ theo kết cấu đặc biệt của ô tô, miệng thoát khí xả có thể có
hướng lên trên hoặc sang trái. ... ... ... 4.25.3. ống xả không được đặt ở vị trí có thể gây cháy xe
hoặc hàng hóa chuyên chở và gây cản trở hoạt động của hệ thống khác. 4.26. Đèn chiếu sáng phía trước 4.26.1. Ô tô phải được trang bị đèn chiếu sáng phía trước,
gồm có đèn chiếu xa (đèn pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt). 4.26.2. Màu ánh sáng đèn chiếu sáng phía trước phải là màu
trắng. 4.26.3. Cường độ sáng của một đèn chiếu xa không nhỏ hơn
10000 cd. 4.26.4. Theo phương thẳng đứng, chùm sáng của đèn chiếu xa không
được hướng lên trên hoặc xuống dưới quá 2%. Theo phương ngang, chùm sáng của
đèn bên trái không được lệch phải quá 2%, không được lệch trái quá 1%; chùm
sáng của đèn bên phải không được lệch phải hoặc trái quá 2%. 4.26.5. Khi kiểm tra bằng quan sát, chiều dài dải sáng xa
(của đèn pha) không nhỏ hơn 100 m với chiều rộng 4m. Chiều dài dải sáng gần
(của đèn cốt) không nhỏ hơn 50 m và phải đảm bảo quan sát được chướng ngại vật
ở khoảng cách 40 m. 4.26.6. Đèn chiếu sáng phía trước phải được lắp đối xứng qua
mặt phẳng trung tuyến dọc của xe. Vịtrí lắp đặt đối với đèn chiếu gần quy định
tại bảng 5 mục 4.35. 4.27. Đèn lùi ... ... ... 4.27.1. Số lượng đèn lùi không lớn hơn 2. 4.27.2. Màu ánh sáng đèn lùi là màu trắng được lắp ở đuôi xe
và vị trí lắp đặt quy định tại bảng 5 mục 4.35. 4.27.3. Đèn lùi phải bật sáng khi cần số ở vị trí số lùi và
công tắc khởi động động cơ đang ở vị trí mà động cơ có thể hoạt động được
"ON". Đèn phải tắt khi một trong hai điều kiện trên không thỏa mãn. 4.28. Đèn kích thước 4.28.1. Ô tô phải được trang bị đèn kích thước ở phía trước
và phía sau. 4.28.2. Đèn kích thước được gắn đối xứng hai bên trái và
phải của xe. 4.28.3. Màu ánh sáng đèn kích thước phía trước phải là màu
trắng hoặc vàng. Cường độ sáng một đèn từ 2 cd đến 60 cd. 4.28.4. Màu ánh sáng đèn kích thước phía sau (đèn hậu) phải
là màu đỏ. Cường độ sáng một đèn từ 1 cd đến 12 cd. 4.28.5. Việc kiểm tra cường độ sáng của các đèn nêu tại các
mục 4.28.3 và 4.28.4 có thể được thực hiện bằng mắt, trong điều kiện ánh sáng
ban ngày phải nhận biết được tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách 10 m. ... ... ... 4.29. Đèn biển số 4.29.1. Ô tô phải được trang bị đèn biển số ở phía sau. 4.29.2. Màu ánh sáng đèn biển số phải là màu trắng, cường độ
sáng phải đạt từ 2 cd đến 60 cd. 4.29.3. Khi đèn chiếu sáng phía trước và đèn kích thước bật
thì đèn biển số cũng phải bật sáng và nó không thể tắt được bằng công tắc
riêng. 4.29.4. Việc kiểm tra cường độ sáng của đèn biển số nêu tại
mục 4.29.2 có thể được thực hiện bằng mắt, trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải nhận biết được
tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách 10 m. 4.30. Đèn phanh 4.30.1. Ô tô phải được trang bị ít nhất là hai đèn phanh ở
phía sau và đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe. 4.30.2. Đèn phanh phải bật sáng khi người lái tác động vào
hệ thống phanh chính. ... ... ... 4.30.4. Trong trường hợp dùng kết hợp với đèn kích thước
phía sau, đèn phanh phải có cường độ sáng gấp ba lần so với đèn kích thước phía
sau. 4.30.5. Vị trí lắp đặt quy định tại bảng 5 mục 4.35. 4.30.6. Việc kiểm tra cường độ sáng của đèn phanh nêu tại
mục 4.30.3 có thể được thực hiện bằng mắt, trong điều kiện ánh sáng ban ngày
phải nhận biết được tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách 20 m. 4.31. Đèn báo rẽ Ô tô phải được trang bị đèn báo rẽ thỏa mãn các yêu cầu sau: 4.31.1. Đèn báo rẽ phải được lắp đối xứng qua mặt phẳng
trung tuyến dọc xe ở hai bên trái và phải. 4.31.2. Vị trí lắp đặt quy định tại bảng 5 mục 4.35. 4.31.3. Tần số nháy của đèn báo rẽ khi hoạt động là từ 60
đến 120 lần/phút. Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn phát tín hiệu báo
rẽ không quá 3 giây. ... ... ... 4.31.5. Việc kiểm tra cường độ sáng của đèn báo rẽ nêu tại
mục 4.31.4 có thể được thực hiện bằng mắt, trong điều kiện ánh sáng ban ngày
phải nhận biết được tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách 20 m. 4.32. Đèn báo hiệu nguy hiểm cho các xe khác đang chạy trên
đường - Hazard warning signal (nếu có) Tất cả các đèn báo rẽ phải nháy đồng thời và cùng tần số. 4.33. Các đèn khác 4.33.1. Không được lắp đèn màu đỏ và các tấm phản quang ở
phía trước xe. 4.33.2. Không được lắp đèn có ánh sáng trắng hướng về phía
sau xe (ngoại trừ đèn lùi). 4.34. Tấm phản quang 4.34.1. Ô tô phải được trang bị tấm phản quang ở phía sau. 4.34.2. Hình dạng mặt phản quang không được là hình tam
giác. ... ... ... 4.34.4. Màu tấm phản quang là màu đỏ. 4.35. Vị trí lắp đặt các loại đèn Bảng 5. Vị trí lắp đặt các loại đèn TT Tên đèn Chiều cao nhỏ nhất của mép dưới (mm) Chiều cao lớn nhất của mép trên( mm) Khoảng cách giữa mép trong của hai đèn đối xứng ... ... ... Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của ô tô (mm) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Đèn chiếu sáng phía trước (đèn cốt) ... ... ... 1200 (1500) ≥ 600 (400) ≤ 400 2 Đèn báo rẽ (không kể đèn báo rẽ bên thành xe) 350 1500 (2100) ≥ 600 (400) ≤ 400 ... ... ... Đèn kích thước (trước và sau) 350 1500 (2100) ≥ 600 (400) ≤ 400 4 Đèn phanh 350 1500 (2100) ... ... ... - 5 Đèn lùi 250 1200 - - Chú thích: - Các giá trị trong ngoặc tại cột (4) ứng với trường
hợp kết cấu vỏ xe không cho phép lắp đặt đèn ở độ cao trong giới hạn quy định. ... ... ... 4.36. Gương chiếu hậu 4.36.1. Ô tô phải được trang bị gương chiếu hậu cho phép người
lái có thể nhận biết rõ ràng điều kiện giao thông về phía sau và hai bên xe. 4.36.2. Gương chiếu hậu lắp ngoài phải đảm bảo cho hình ảnh
rõ nét, ít nhất quan sát được chiều rộng 4 m cho mỗi gương ở vị trí cách gương
20 m về phía sau. 4.36.3. Gương chiếu hậu lắp ngoài phải có vị trí sao cho người
lái dễ dàng nhìn thấy được qua cửa sổ bên hoặc qua phần diện tích được quét của
gạt nước trên kính chắn gió. 4.37. Cần gạt nước 4.37.1. Ô tô phải được trang bị hệ thống gạt nước để đảm bảo
tầm nhìn của người lái qua kính chắn gió phía trước. 4.37.2. Phải có từ hai tần số gạt trở lên. 4.37.3. Một tần số gạt có giá trị không nhỏ hơn 45 lần/phút. 4.37.4. Một tần số gạt có giá trị nằm trong khoảng từ 10 đến
55 lần/phút. ... ... ... 4.38. Còi điện 4.38.1. Còi phải có âm thanh liên tục với âm lượng ổn định. 4.38.2. Âm lượng còi (khi đo ở khoảng cách 2 m tính từ đầu
xe, chiều cao đặt micro là 1,2 m) không nhỏ hơn 90 dB(A), không lớn hơn 115
dB(A). 4.39. Đồng hồ tốc độ 4.39.1. Ô tô phải được trang bị đồng hồ tốc độ. 4.39.2. Đơn vị đo tốc độ trên đồng hồ là km/h. 4.39.3. Sai số cho phép của đồng hồ tốc độ phải nằm trong
giới hạn từ -10% đến +20% ở tốc độ 40 km/h. 4.40. Bình cứu hỏa Các loại ô tô sau phải được trang bị bình cứu hỏa: ... ... ... 4.40.2. Ô tô khách từ 16 chỗ ngồi trở lên. 5. Quy định về bảo vệ môi trường 5.1. Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải: - Đối với ô tô lắp động cơ xăng: theo mức 3 bảng 1
tiêu chuẩn TCVN 6438:2001. - Đối với ô tô lắp động cơ diesel: theo mức 2 bảng
1 tiêu chuẩn TCVN 6438:2001. 5.2. Mức ồn tối đa cho phép: quy định trong bảng 1 tiêu
chuẩn TCVN 6436:1998. |