Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 269:2002 về cọc - phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục do Bộ Xây dựng ban hành
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 269:2002 về cọc - phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | TCXDVN269:2002 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn XDVN |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCXDVN269:2002 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn XDVN |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Cấp tải trọng |
Thời gian theo dõi và đọc số liệu |
Cấp gia tải |
Không quá 10 phút một lần cho 30 phút đầu Không quá 15 phút một lần cho 30 phút sau đó Không quá 1h một lần cho 10 giờ tiếp theo. Không quá 1h một lần cho 10 tiếp theo Không quá 2h một lần cho >12 giờ sau cùng |
Cấp gia tải lại và cấp giảm tải |
Không quá 10 phút một lần cho 30 phút đầu Không quá 15 phút một lần cho 30 phút sau đó Không quá 1 giờ một lần cho thời gian > 1 giờ |
7.6. Tốc độ chuyển vị đầu cọc đạt giá trị sau đây được xem là ổn định quy ước:
a) Không quá 0,25mm/h đối với cọc chống vào lớp đất hòn lớn, đất cát, đất sét từ dẻo đến cứng;
b) Không quá 0,1mm/h đối với cọc ma sát trong đất sét dẻo mềm đến dẻo chảy.
7.7. Tải trọng thí nghiệm lớn nhất do thiết kế quy định, thường được lấy như sau:
a) Đối với cọc thí nghiệm thăm dò: Bằng tải trọng phá hoại hoặc bằng 250 - 300% tải trọng thiết kế;
b) Đối với cọc thí nghiệm kiểm tra: 150 - 200% tải trọng thiết kế.
7.8. Theo dõi và xử lý một số trường hợp có thể xẩy ra trong quá trình gia tải:
a) Trị số cấp gia tải có thể được tăng ở các cấp đầu nếu xét thấy cọc lún không đáng kể hoặc được giảm khi gia tải gần đến tải trọng phá hoại để xác định chính xác tải trọng phá hoại.
b) Trường hợp cọc có dấu hiệu bị phá hoại dưới cấp tải trọng lớn nhất theo dự kiến thì có thể giảm về cấp tải trọng trước đó và giữ tải như quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Tiến hành vẽ biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vi và chuyển vị - thời gian của từng cấp tải để theo dõi diễn biến quá trình thí nghiệm.
7.10. Trong thời gian thí nghiệm, phải thường xuyên quan sát và deo dõi tình trạng cọc thí nghiệm, độ co giãn của cần neo đất hoặc của thép liên kết cọc neo với hệ dầm chịu lực, độ chuyển dịch của dàn chất tải v.v… để kịp thời có biện pháp xử lý.
7.11. Cọc thí nghiệm thăm dò được xem là bị phá hoại khi:
a) Tổng chuyển vị đầu cọc vượt quá 10% đường kính hoặc chiều rộng tiết diện cọc có kể đến biến dạng đàn hồi của cọc khi cần thiết;
b) Vật liệu cọc bị phá hoại.
7.12. Cọc thí nghiệm kiểm tra được xem là không đạt khi:
a) Cọc bị phá hoại theo quy định ở điều 7.11;
b) Tổng chuyển vị đầu cọc dưới tải trọng thí nghiệm lớn nhất và biến dạng dư của cọc vượt quá quy định nêu trong đề cương.
7.13. Thí nghiệm được xem là kết thúc khi:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cọc thí nghiệm bị phá hoại.
7.14. Thí nghiệm phải tạm dừng nếu phát hiện thấy các hiện tượng sau đây:
a) Các mốc chuẩn đặt sai, không ổn định hoặc bị phá hỏng;
b) Kích hoặc thiết bị đo không hoạt động hoặc không chính xác;
c) Hệ phản lực không ổn định.
Việc thí nghiệm có thể được tiếp tục sau khi đã xử lý, khắc phục.
7.15. Thí nghiệm bị hủy bỏ nếu phát hiện thấy:
a) Cọc đã bị nén trước khi gia tải;
b) Các tình trạng nêu ở điều 7.14 không thể khắc phục được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Các số liệu thí nghiệm được phân tích, xử lý và đưa vào dạng bảng như quy định ở phụ lục C, bao gồm:
a) Bảng số liệu thí nghiệm;
b) Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm.
8.2. Từ các số liệu thí nghiệm, thành lập các biểu đồ quan hệ sau đây:
a) Biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị;
b) Biểu đồ quan hệ chuyển vị - thời gian của các cấp tải;
c) Biểu đồ quan hệ tải trọng - thời gian
d) Biểu đồ quan hệ chuyển vị - tải trọng - thời gian,
Ghi chú: mẫu các biểu đồ xem phụ lục B, Tỷ lệ xích của biểu đồ quan hệ tải trọng (S) - chuyển vị (P) thường được lấy S/P = 1/10 - 1/20 (Pmax càng lớn, tỷ lệ càng nhỏ).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp đồ thị dựa trên hình dạng đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị:
- Trường hợp đường cong biến đổi nhanh, thể hiện rõ điểm tại đó độ dốc thay đổi đột ngột (sau đây gọi là điểm uốn), sức chịu tải giới hạn bằng tải trọng tương ứng với điểm đường cong bắt đầu biến đổi độ dốc.
- Nếu đường cong biến đổi chậm, khó hoặc không thể xác định chính xác điểm uốn thì căn cứ vào cách gia tải và quy trình thí nghiệm để chọn phương pháp xác định sức chịu tải giới hạn (xem phụ lục E).
Ghi chú: Giá trị sức chịu tải giới hạn xác định theo phương pháp khác nhau có thể khác nhau.
b) Phương pháp dùng chuyển vị giới hạn tương ứng với sức chịu tải giới hạn:
- Sức chịu tải giới hạn bằng tải trọng tương ứng với chuyển vị bằng 10% đường kính hoặc chiều rộng cọc.
Ghi chú: Biến dạng đàn hồi của cọc được tính bằng PL/EA, trong đó P là tải trọng tác dụng, E là môđun đàn hồi của vật liệu cọc, L là chiều dài cọc, A là diện tích tiết diện cọc.
c) Xét theo tình trạng thực tế thí nghiệm và cọc thí nghiệm
- Sức chịu tải giới hạn bằng tải trọng lớn nhất khi dừng thí nghiệm (trường hợp phải dừng thí nghiệm sớm hơn dự kiến do điều kiện gia tải hạn chế);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Sức chịu tải cho phép của cọc đơn thẳng đứng được xác định bằng sức chịu tải giới hạn chia cho hệ số an toàn.
8.5. Tùy thuộc vào mức độ quan trọng của công trình, điều kiện đất nền, phương pháp thí nghiệm và phương pháp xác định sức chịu tải giới hạn, tư vấn thiết kế quyết định áp dụng hệ số an toàn cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể (tham khảo phụ lục E)
9.1. Những vấn đề chung
a) Đặc điểm công trình;
b) Địa điểm hiện trường thí nghiệm
c) Điều kiện địa kỹ thuật (kết quả khảo sát hiện trường và trong phòng, sơ đồ bố trí các điểm khảo sát, hình trụ hố khoan gần cọc thí nghiệm nhất…;
d) Sơ đồ bố trí cọc
9.2. Đặc điểm cọc thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị và phương pháp thi công cọc
c) Loại cọc;
d) Vật liệu cọc;
e) Kích thước cọc (chiều dài, đường kính);
f) Cao độ đầu cọc, cao độ mũi cọc
g) Đặc điểm cốt thép
h) Kết quả kiểm tra cường độ mẫu bê tông;
i) Loại cọc thí nghiệm (thăm dò, kiểm tra)
j) Tải trọng thiết kế của cọc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Sơ đồ thí nghiệm và thiết bị
a) Ngày thí nghiệm
b) Loại thí nghiệm
c) Số lượng cọc thí nghiệm;
d) Mô tả sơ bộ thiết bị thí nghiệm
e) Sơ đồ bố trí cọc thí nghiệm và hệ thống thiết bị thí nghiệm;
f) Sơ đồ bố trí hệ đo đạc, quan trắc;
g) Các chứng chỉ kiểm định thiết bị thí nghiệm.
9.4. Quy trình thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy trình tăng tải, giảm tải;
c) Biểu theo dõi, ghi chép số liệu thí nghiệm tại hiện trường.
9.5. Biểu diễn kết quả thí nghiệm
9.6. Kết luận, kiến nghị và kết quả thí nghiệm.
10.1. Ngoài việc tuân thủ nội quy an toàn lao động trong xây dựng, cần phải chấp hành các quy định sau đây trong thí nghiệm.
10.1. Người không có trách nhiệm không được vào khu vực thí nghiệm.
10.2. Các phế liệu, gạch vỡ, bùn nhão, dầu mỡ v.v… trên hiện trường thí nghiệm phải được dọn sạch sẽ.
10.3. Phải có biện pháp bảo vệ thiết bị, máy móc thí nghiệm khỏi mưa gió, nắng nóng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6. Việc lắp đặt và tháo dỡ đối trọng cần được thực hiện với biện pháp an toàn thích hợp.
10.7. Dỡ bỏ các giá đỡ, neo v.v… và dọn sạch khu vực thí nghiệm để đảm bảo an toàn mặt bằng thi công.
10.8. Sau khi kết thúc thí nghiệm, toàn bộ các thiết bị thí nghiệm cần được tháo dỡ, vận chuyển khỏi hiện trường và được bảo dưỡng cẩn thận.
Hình A1: Gia tải bằng kích thủy lực, dùng dàn chất tải và đối tượng làm phản lực
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2: Gia tải bằng kích thủy lực, dùng cọc neo làm phản lực
Hình A.3: Gia tải bằng kích thủy lực, dùng dàn chất tải và đối trọng kết hợp cọc neo làm phản lực
Hình A4: Sơ đồ bố trí hệ kích thủy lực và hệ đo đạc trong thí nghiệm nén tĩnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B1: Biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị
Hình B2: Biểu đồ quan hệ chuyển vị - thời gian
Hình B3 : Biểu đồ quan hệ tải trọng - thời gian - chuyển vị
Hình B4: Biểu đồ quan hệ tải trọng - thời gian
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẪU GHI CHÉP SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM
Tên công trình……………………………...
Địa điểm…………………………………….
Ngày thí nghiệm……………………………
Người thí nghiệm…………………………..
Người kiểm tra…………………………….
Số hiệu cọc………………………………………..
Kích thước cọc……………………………………
Chiều dài cọc……………………………………..
Tải trọng thí nghiệm Max………………………..
Phương pháp gia tải……………………………..
Ngày thí nghiệm
Thời gian thí nghiệm
Thời gian theo dõi
Tải trọng TN
Số đọc chuyển vị kế
Độ lún đầu cọc (mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% tải trọng TK (%)
Tải thí nghiệm (tấn)
Đồng hồ No.1
Đồng hồ No.2
Đồng hồ No.3
Đồng hồ No.4
Chuyển vị S1
Chuyển vị S2
Chuyển vị S3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển vị trung bình
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
(1) Ngày, tháng thí nghiệm
(2) Thời gian thí nghiệm (thời gian bắt đầu gia tải và giảm tải)
(3) Thời gian đọc số liệu
(4) Phần trăm tải trọng thiết kế tính bằng %
(5) Tải trọng thí nghiệm tính bằng tấn
(6), (7), (8), (9): Số đọc trên chuyển vị kế (đồng hồ đo lún)
(10), (11), (12), (13): Chuyển vị đầu cọc tính từ chuyển vị kế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15) Ghi chú những hiện tượng, sự cố và các quan sát phát hiện trong quá trình thí nghiệm
Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm
Chu kỳ thí nghiệm
Tải thí nghiệm (Tấn)
Thời gian giữ tải (giờ, phút)
Chuyển vị đầu cọc (mm)
Ghi chú
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỘT SỐ QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM ĐẶC BIỆT
Các quy trình gia tải nêu sau đây chủ yếu áp dụng cho thí nghiệm cọc đơn. Các yêu cầu về thiết bị thí nghiệm và công tác chuẩn bị giống như quy định trong tiêu chuẩn.
D.1. Thí nghiệm theo phương pháp thời gian gia tải không đổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1. Quy trình gia tải
Gia tải và giảm tải từng cấp, mỗi cấp bằng 20% tải trọng thiết kế, thời gian giữ tải mỗi cấp bằng 1 giờ (hoặc thời gian cố định nào đó)
D.1.2. Ghi chép số liệu
Theo dõi và ghi chép số liệu theo quy trình gia tải tốc độ chậm
Ghi chú: Phương pháp này do Tiêu chuẩn ASTM 1143-81 đề nghị áp dụng
D.2. Thí nghiệm theo phương pháp gia tải nhanh
(Quick Load Test for Individual Piles)
D.2.1. Quy trình gia tải
a) Gia tải đến tải trọng lớn nhất, mỗi cấp bằng 10% - 15% tải trọng thiết kế, thời gian giữ tải 2,5 phút.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2. Ghi chép số liệu
a) Ghi chép các số liệu ngay trước và sau khi gia tải mỗi cấp.
b) Tại cấp tải trọng lớn nhất, ghi chép các số liệu khi ngừng gia tải và sau đó tại các thời điểm 2,5 phút và 5 phút
c) Ghi các số liệu ngay sau khi giảm tải hoàn toàn về 0 và sau đó tại các thời điểm 2,5 phút và 5 phút
Ghi chú: Phương pháp này do Cục giao thông bang New York, Cục quản lí đường cao tốc liên bang và Tiêu chuẩn ASTM 1143-81 đề nghị áp dụng.
D.3. Thí nghiệm theo phương pháp gia tải với số gia chuyển vị không đổi
(Constant Settlement Increment Loading Method)
D.3.1. Quy trình gia tải
a) Điều chỉnh tải trọng khi gia tải sao cho mỗi số gia chuyển vị không đổi (bằng khoảng 1% đường kính hoặc chiều rộng cọc)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tiếp tục gia tải cho đến khi chuyển vị của cọc đạt tới 10% đường kính hoặc chiều rộng cọc (hoặc cho đến hết khả năng gia tải của kích)
d) Sau khi duy trì số gia chuyển vị cuối cùng, giảm tải về 0 qua cấp 4. Cấp tải mới không được giảm nếu trong 1 giờ, độ phục hồi của cấp tải trước nhỏ hơn 0,3% đường kính hoặc chiều rộng cọc.
D.3.2. Ghi chép số liệu
a) Ghi chép số liệu tại điểm thời gian thích hợp để xác định tốc độ thay đổi tải trọng nhằm duy trì số gia chuyển vị không đổi và tốc độ phục hồi.
b) Sau khi giảm tải hoàn toàn về 0, ghi chép các số liệu cuối cùng sau 12 giờ.
Ghi chú: Phương pháp này do Tiêu chuẩn ASTM 1143-81 đề nghị áp dụng.
D.4. Thí nghiệm theo phương pháp gia tải với tốc độ chuyển vị không đổi
(Constant Rate of Penetration Method - CRP)
D.4.1. Thiết bị thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2. Quy trình gia tải
a) Điều chỉnh tải trọng trong thời gian gia tải sao cho tốc độ chuyển vị của cọc dao động trong khoảng 0,01 đến 0,05 in (0,25 đến 1,25mm/phút) đối với đất dính hoặc 0,03 đến 0,10 in (0,75 đến 2,5mm/phút) đối với đất rời, hoặc theo quy định khác.
b) Tiếp tục gia tải cho đến khi không cần tăng tải mà cọc vẫn tiếp tục lún với tốc độ quy định.
c) Duy trì gia tải với tốc độ chuyển vị quy định cho đến khi tổng chuyển vị ít nhất bằng 10% đường kính hoặc chiều rộng cọc
d) Tiến hành giảm tải khi cọc ngừng lún ở cấp tải trọng lớn nhất.
D.4.3. Ghi chép số liệu
a) Ghi chép các số ít nhất 30 giây một lần hoặc theo khoảng thời gian thích hợp để xác định tốc độ chuyển vị của cọc.
b) Khi cọc đã đạt tốc độ chuyển vị quy định, tiếp tục ghi chép các số liệu trong thời gian gia tải và xác định tải trọng lớn nhất.
c) Ghi chép các số liệu giảm tải, tại cấp giảm tải về 0 ghi số liệu cuối cùng sau 1 giờ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5. Thí nghiệm theo chu kỳ của Thụy Điển
(Swedish Cyclic Load Method)
D.5.1. Quy trình gia tải
a) Gia tải đến 1/3 tải trọng thiết kế
b) Giảm tải còn 1/6 tải trọng thiết kế
c) Lặp lại gia tải, giảm tải như trên 20 lần.
d) Gia tải đến cấp tải lớn hơn 50% cấp tải bước (a), sau đó lại lặp lại các bước (a) và (b)
e) Tiếp tục như trên cho đến tải trọng phá hoại
D.5.2. Ghi chép số liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tại cấp tải trọng lớn nhất, ghi chép các số liệu khi ngừng gia tải và sau đó tại các thời điểm 2,5 phút và 5 phút.
c) Ghi các số liệu ngay sau khi giảm tải hoàn toàn về 0 và sau đó tại các thời điểm 2,5 phút và 5 phút
Ghi chú: Phương pháp này do Ủy ban về móng cọc của Thụy Điển đề nghị áp dụng.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC TỪ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH
E.1. Xác định sức chịu tải giới hạn theo chuyển vị giới hạn quy ước
Trên đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị, sức chịu tải giới hạn Pgh là tải trọng quy ước ứng với chuyển vị giới hạn quy ước, Sgh. Bảng E.1 giới thiệu một số giá trị Pgh và Sgh theo đề nghị của các tác giả khác nhau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển vị giới hạn
Điều kiện áp dụng
Tác giả đề nghị
10%D
Các loại cọc
Tiêu chuẩn Pháp DTU 13-2
Tiêu chuẩn Anh BS 8004 : 1986
Tiêu chuẩn Nhật JSF 1811 - 1993
2 Smax
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Smax ứng với 0,9P
Brinch Hansen
Thụy Điển
2,5%D
Cọc khoan nhồi
De Beer
(3% - 6%)D
40-60mm
60-80mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc khoan nhồi chống
Cọc có L/D> 80 - 100
Trung Quốc
E.2. Xác định sức chịu tải giới hạn theo phương pháp đồ thị
Sức chịu tải giới hạn được xác định dựa trên hình dạng đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị S=f(P), logS = f(logP), trong nhiều trường hợp cần kết hợp với các đường cong khác như S = f(logt), P=f(S/logt)… Tùy thuộc vào hình dạng đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị, sức chịu tải giới hạn được xác định theo một trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp đường cong có điểm uốn rõ ràng: Sức chịu tải giới hạn được xác định trực tiếp trên đường cong, là tải trọng ứng với điểm đường cong bắt đầu thay đổi độ dốc đột ngột hoặc đường cong gần như song song với trục chuyển vị.
b) Trường hợp đường cong thay đổi chậm, rất khó hoặc không thể xác định chính xác điểm uốn: Sức chịu tải giới hạn được xác định theo các phương pháp đồ thị khác nhau.
Tùy thuộc vào quy trình gia tải, loại cọc thí nghiệm và điều kiện đất nền, có thể áp dụng một trong các phương pháp đồ thị sau đây để xác định sức chịu tải giới hạn của cọc, trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp Davission, phương pháp Fuller và Hoy, phương pháp Butler và Hoy là các phương pháp thích hợp xác định sức chịu tải từ kết quả thí nghiệm theo quy trình gia tải tốc độ nhanh.
c) Phương pháp 90% của Brinch Hansen là phương pháp thích hợp xác định sức chịu tải từ kết quả thí nghiệm theo quy trình gia tải tốc độ với tốc độ chuyển vị không đổi CRP.
Ghi chú:
1) Các phương pháp Chin, 80% của Brinch Hansen là các phương pháp thích hợp cho cả quy trình gia tải tốc độ chậm và tốc độ nhanh
2) Phương pháp Davission chỉ thích hợp cho cọc đóng, phương pháp Fuller và Hoy không thích hợp cho cọc dài.
3) Giá trị sức chịu tải giới hạn xác định theo phương pháp đồ thị khác nhau có thể khác nhau. Việc xác định sức chịu tải giới hạn của cọc bằng phương pháp đồ thị phụ thuộc rất nhiều vào trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của người sử dụng.
E.4. Phương pháp xác định sức chịu tải cho phép
Sức chịu tải cho phép thường được xác định bằng sức chịu tải giới hạn hoặc tải trọng phá hoại chia cho hệ số an toàn. Thông thường hệ số an toàn Fs = 2, tuy nhiên việc áp dụng hệ số an toàn cao hơn hoặc thấp hơn do thiết kế quyết định tùy thuộc vào mức độ quan trọng của công trình, điều kiện đất nền, đặc điểm cọc và phương pháp thí nghiệm.
Hệ số an toàn Fs>2 thường được áp dụng cho các trường hợp sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với cọc ma sát trong đất dính từ dẻo mềm đến dẻo chảy
c) Đối với cọc thí nghiệm thăm dò khác về chủng loại, kích thước hoặc chiều dài của cọc được dùng sau này;
d) Đối với cọc xiên mà sức chịu tải xác định theo kết quả thí nghiệm cọc thẳng đứng;
e) Số lượng cọc thí nghiệm hạn chế trong điều kiện đất nền phức tạp, địa tầng thay đổi mạnh;
f) Đối với công trình quan trọng đòi hỏi yêu cầu cao về độ lún
Hệ số an toàn Fs ≤2 có thể được áp dụng đối với trường hợp sau:
a) Khi pgh xác định từ điểm uốn rõ ràng trên đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị;
b) Đối với cọc thí nghiệm kiểm tra trong điều kiện thuận lợi phù hợp với điều kiện thiết kế;
c) Đối với cọc thí nghiệm có kết quả gần phù hợp với các phương pháp khác;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khi có kết quả đo chính xác chuyển vị mũi cọc và dọc thân cọc.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây