910795

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6869:2001 về An toàn bức xạ - Chiếu xạ y tế - Quy định chung

910795
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6869:2001 về An toàn bức xạ - Chiếu xạ y tế - Quy định chung

Số hiệu: TCVN6869:2001 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2001 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN6869:2001
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2001
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Phép kiểm tra

Hạt nhân phóng xạ

Dạng hóa chất

Hoạt độ lớn nhất thường dùng cho một phép kiểm tra (MBq)

Xương

 

 

 

Chụp hình xương

Tc - 99 m

Phosphonat và phosphat hợp chất

600

Chụp hình xương bằng SPECT - chụp cắt lớp điện toán bởi phát xạ photon đơn

Tc - 99 m

Phosphonat và phosphat hợp chất

800

Chụp hình tủy xương

Tc - 99 m

Keo đánh dấu

400

Não

 

 

 

Chụp hình não (tĩnh)

Tc - 99 m

500

 

Tc - 99 m

Dietylen triamin acid penta-acetic (DTPA), gluconat và glucoheptonat

500

Chụp hình não (SPECT)

Tc - 99 m

800

 

Tc - 99 m


Tc - 99 m

DTPA, gluconat và glucoheptonat

Exametazin

800


500

Lưu thông máu não

Xe - 133


Tc - 99 m

Trong dung dịch natri clorua đẳng trương

Hexametyl propylen amin oxym (HM-PAO)

400


500

Chụp hệ tiết niệu

In - 111

DTPA

40

Tuyến lệ

 

 

 

Thông tuyến lệ

Tc - 99 m

4

 

Tc - 99 m

Chất keo đánh dấu

4

Tuyến giáp

 

 

 

Chụp hình tuyến giáp

Tc - 99 m

200

 

I - 123

I

20

Di căn tuyến giáp (sau cắt bỏ)

I - 131

I

400

Chụp hình tuyến cận giáp

Tl - 201

Taliclorua

80

Phổi

 

 

 

Chụp hình lưu thông khí phổi

(Lung ventilation imaging)

Kr - 81 m


Tc - 99 m

Khí


DTPA sol khí

6000


80

Nghiên cứu lưu thông khí phổi

(Lung ventilation studies)

Xe - 133


Xe - 127

Khí


Khí

400


200

Chụp hình hệ mạch máu phổi

(Lung perfusion imaging)

Kr - 81 m


Tc - 99 m

Dung dịch nước Albumin của người

(macroagregate or microsphere)

6000


100

Chụp hình hệ mạch máu phổi (chụp ven) (Lung perfusion imaging with venography)

Tc - 99 m

(macroagregate or microsphere)

160

Nghiên cứu hệ mạch máu phổi

(Lung perfusion studies)

Xe - 133


Xe - 127

Dung dịch đẳng trương


Dung dịch clorua đẳng trương

200


200

Chụp hình phổi (SPECT)

Tc - 99

Macroaggregated albumin (MAA)

200

Gan và lách

 

 

 

Chụp hình gan và lách

Tc - 99 m

Chất keo đánh dấu

80

Chụp hình chức năng hệ bài tiết mật

Tc - 99 m

Iminodiaxetat và dung môi tương đương

150

Chụp hình lách

Tc - 99 m

Tế bào hồng cầu biến tính được đánh dấu

100

Chụp hình gan (SPECT)

Tc - 99 m

Chất keo đánh dấu

200

Hệ tim mạch

 

 

 

Nghiên cứu lưu lượng máu hệ tim mạch

Tc - 99 m

Tc - 99 m

Tc - 99 m

DTPA

Macroaggregated globulin 3

800

800

400

Chụp hình máu ở buồng tim

Tc - 99 m

Phức hợp albumin của người

40

Chụp hình cơ tim/nghiên cứu thử

Tc - 99 m

Phức hợp albumin của người

800

Chụp hình hệ tim mạch/nghiên cứu thử

Tc - 99 m

Tế bào hồng cầu lành được đánh dấu

800

Chụp hình cơ tim

Tc - 99 m

Phosponat và phosphat hợp chất

600

Chụp hình cơ tim (SPECT)

Tc - 99 m

Isonitril

300

 

Tl - 201

Tc - 99 m


Tc - 99 m

Tali clorua

Phosphonat và phosphat hợp chất

Isonitril

100

800


600

Dạ dày, hệ tiêu hóa

 

 

 

Chụp dạ dày và tuyến nước bọt

Tc - 99 m

40

Chụp hình túi thừa Meckel

Tc - 99 m

400

Chảy máu ruột non

Tc - 99 m

Tc - 99 m

Chất keo đánh dấu

Tế bào hồng cầu lành đánh dấu

400

400

Chuyền dịch qua thực quản và tắc nghẽn

Tc - 99 m

Tc - 99 m

Keo đánh dấu

Hợp chất không hấp thụ

40

40

Chụp hình dạ dày rỗng

Tc - 99 m

In - 111

In - 113 m

Hợp chất không hấp thụ

Hợp chất không hấp thụ

Hợp chất không hấp thụ

12

12

12

Thận, hệ thống tiết niệu và thượng thận

 

 

 

Chụp hình thận

Tc - 99 m

acid dimercaptosucsinic

160

Chụp hình thận/thận đồ

Tc - 99 m


Tc - 99 m

I - 123

DTPA, gluconat và glucoheptonat

Macroaggregated globulin 3

O-iodohippurat

350


100

20

Chụp hình tuyến thượng thận

Se - 75

Selenorcholesterol

8

Một số phép kiểm tra khác

 

 

 

Chụp hình áp xe và các khối u

Ga - 67

Tl - 201

xitrat

cloriua

300

100

Chụp hình khối u

Tc - 99 m

acid dimercaptosuccinic

400

Chụp hình khối u thần kinh

I - 123

I - 131

Meta-iodo-benzyl guanidin

Meta-iodo-benzil guanidin

400

20

Chụp hình hệ bạch hạch

Tc - 99 m

Chất keo đánh dấu

80

Chụp hình áp xe

Tc - 99 m

 

In - 111

Nghiên cứu kiểm tra tế bào bạch cầu đánh dấu

Tế bào bạch cầu đánh dấu

400

 

20

Chụp hình nghẽn mạch

In - 111

Tiêu huyết cầu đánh dấu

20

8. Kiềm chế liều bức xạ

8.1. Các mức kiềm chế liều bức xạ áp dụng cho từng trường hợp sẽ do các cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ quy định cho dựa trên nguyên tắc tối ưu hóa việc bảo vệ những người bị chiếu xạ vì mục đích nghiên cứu y học mà việc chiếu xạ đó không đem lại những lợi ích trực tiếp cho họ.

8.2. Phải kiềm chế liều bức xạ cho những người chủ động chấp nhận bị chiếu xạ trong khi tình nguyện giúp đỡ (khác với nghề nghiệp của họ) chăm sóc, hỗ trợ hoặc khuyên nhủ, động viên bệnh nhân thực hiện các chẩn đoán hoặc điều trị y tế, và kiềm chế liều bức xạ cho những người vào thăm bệnh nhân là những người đã mang trong mình một lượng dược chất phóng xạ điều trị hoặc là những người đang được điều trị bằng các nguồn xạ trị áp sát, tới một mức không vượt quá 5 mSv trong thời gian chẩn đoán hoặc điều trị bệnh nhân. Liều bức xạ đối với trẻ em vào thăm các bệnh nhân đã uống các dược chất phóng xạ phải được kiềm chế tương tự sao cho không vượt quá 1 mSv.

9. Hoạt độ tối đa đối với các bệnh nhân được phép ra viện

Để hạn chế việc chiếu xạ đến các thành viên trong gia đình của bệnh nhân đang được tiến hành điều trị với đồng vị phóng xạ I-131, và hạn chế việc chiếu xạ đến dân chúng, bệnh nhân không được cho ra viện trước khi hoạt độ của lượng đồng vị phóng xạ I - 131 còn lại trong cơ thể giảm xuống dưới mức 600 MBq. Các hướng dẫn về việc tiếp xúc với những người khác và các phòng ngừa liên quan về an toàn bức xạ cần phải được viết và cấp cho bệnh nhân.

10. Điều tra sự cố

10.1. Phải điều tra ngay các sự cố dưới đây

a) xạ trị nhầm bệnh nhân hoặc nhầm mô, nhầm dược chất phóng xạ hoặc với liều, phân liều khác đáng kể so với giá trị chỉ định của bác sỹ điều trị hoặc dẫn đến hiệu ứng cấp tính thứ cấp;

b) liều bức xạ trong chẩn đoán lớn hơn đáng kể so với mức dự định hoặc tổng liều chiếu lặp vượt đáng kể so với mức chỉ dẫn đã được thiết lập;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2. Đối với các cuộc điều tra được nêu trong 10.1, tổ chức, cá nhân sử dụng chiếu xạ y tế phải:

a) Tính hoặc ước tính liều bức xạ mà bệnh nhân đã nhận và phân bố liều trong cơ thể bệnh nhân;

b) Đề ra các biện pháp khắc phục cần thiết để phòng tránh việc tái diễn các sự cố;

c) Thực hiện tất cả các biện pháp khắc phục theo trách nhiệm của mình;

d) Báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ bằng văn bản ngay sau điều tra, trong đó nêu rõ nguyên nhân của sự cố kể cả các thông tin đã được quy định từ phần a) đến c) trong mục này một cách thích hợp, và các thông tin khác do cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ yêu cầu;

e) Thông báo cho bệnh nhân và bác sỹ của họ về sự cố.

11. Hồ sơ

11.1. Phải lưu giữ hồ sơ trong một khoảng thời gian do cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ quy định và xuất trình các tài liệu sau khi có yêu cầu:

a) thông tin cần thiết cho phép đánh giá lại liều chiếu xạ trong quá khứ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) mô tả thể tích bia định chiếu, liều ở tâm điểm của thể tích bia định chiếu, liều các cơ quan khác có liên quan, các phân liều, tổng thời gian điều trị trong xạ trị;

d) chiếu xạ đối với những người tình nguyện trong nghiên cứu y học.

11.2. Cơ sở sử dụng chiếu xạ y tế phải lưu giữ và xuất trình các kết quả hiệu chuẩn và kiểm tra định kỳ các thông số vật lý và lâm sàng liên quan đã được lựa chọn trong quá trình điều trị khi cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ yêu cầu.

 

Tài liệu tham khảo

[1] Adopted by the 18th World Medical Assembly, Helsinki, 1964, and as amended by the 29th World Medical Assembly, Tokyo, 1975, the 35th World Medical Assembly, Venice, 1983, and the 41st World Medical Assembly, Hong Kong, 1989; available from the World Medical Association, F- 01210 Ferney- Voltaire, France.

[2] Council for international organizations of medical sciences in collaboration with world health organization, International Ethical Guidelines for Biomedical Research Involving Human subjects, CIOMS, Geneva (1993).

[3] World Health Organization, Use of Ionizing Radiation and Radionuclides on Human Beings for Medical Research, Training and Non-Medical Purposes, Technical Report Series No. 611, WHO, Geneva (1977).

[4] International atomic energy agency, Absorbed Dose Determination for Photon and Electron Beams, Technical Reports Series No. 277, IAEA, Vienna (1987).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác