Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13965-1:2024 về Ứng dụng đường sắt - Hàn ray - Phần 1: Hàn nhiệt nhôm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13965-1:2024 về Ứng dụng đường sắt - Hàn ray - Phần 1: Hàn nhiệt nhôm
Số hiệu: | TCVN13965-1:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN13965-1:2024 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
b) Sự phù hợp ban đầu với tiêu chuẩn hiện tại sẽ đạt được bằng cách thực hiện các thử nghiệm quy định đối với loại 1 của Bảng 2 sử dụng ray cấp R260 hoặc cấp U71M của một biên dạng trong nhóm 1 của Bảng 1. Sự phù hợp với tất cả các tiêu chí quy định và các yêu cầu bằng văn bản của chủ đầu tư quy định tại 5.2.1. Trình tự thử nghiệm được nêu trong Phụ lục D. Một mẫu thử nghiệm có thể được sử dụng cho một số thử nghiệm khác nhau.
Bảng 2 - Thử nghiệm
Thử nghiệm
Hạng mục tham chiếu
Số lần kiểm tra
Loại 1 a cấp R260 / U71M
Loại 2 b cấp R260 / U71M
Loại 3 c
R200 / R220 / R260Mn / R350HT / R320Cr / R350LHT / R370CrHT / R400HT / U75V / U77MnCr / U78CrV / U76CrRE / H320 / H340 / H350 / H370
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2
6
Không
6
B Kiểm tra bề mặt - Trực quan
5.2.4.1.1
5.2.4.1.2
Tất cả
Tất cả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Vùng ảnh hưởng nhiệt
5.2.4.1.3
2
2
2
D Thử nghiệm uốn
5.2.4.3
6
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Kiểm tra siêu âm - Phụ lục G
5.2.4.4.1
5
2
Không
F Thử độ mỏi (Tùy chọn)
5.2.4.5
n*
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G Vùng nóng chảy
- độ bền mối hàn
5.2.4.3
(6)
(2)
(4)
5.2.4.4.1
5
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.5
(n*)
Không
Không
H Vùng nóng chảy
- Hình dạng và kích thước
5.2.4.4.2
5
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I Phân tích hóa học
5.2.4.6
3
Không
2
J Vùng hóa mềm
- Phân bố độ cứng
5.2.4.4.4
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
K cấu trúc
- Vùng ảnh hưởng nhiệt có thể nhìn thấy
5.2.4.4.3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
- Vùng nóng chảy
5.2.4.4.4
1
Không
1
Số lượng mối hàn tối thiểu
11 + n*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
CHÚ THÍCH 1: n * số lượng mối hàn cần thiết cho một chuỗi thử nghiệm hoặc đánh giá đáp ứng đạt yêu cầu hậu kiểm. Thông thường, 10 mẫu thử sẽ được yêu cầu cho một chuỗi thử nghiệm và 3 mẫu cho quá trình đánh giá hậu kiểm.
CHÚ THÍCH 2: () cho biết đánh giá độ bền của mối hàn của mặt gãy của mẫu thử uốn hoặc mẫu thử mỏi.
a Loại 1: các thử nghiệm ban đầu sẽ được thực hiện bằng ray cấp R260 hoặc cấp U71M và loại ray trong nhóm 1 (Bảng 1). Kiểm tra được thực hiện trên một loại ray, phê duyệt chung cho ray của nhóm đó.
b Loại 2: các thử nghiệm được thực hiện trên một loại ray từ mỗi nhóm ray còn lại (cấp R260 hoặc cấp U71M) để mở rộng sự chấp thuận cho nhóm đó.
c Loại 3: Đối với mỗi cấp ray, các thử nghiệm quy định trong loại 3 sẽ được thực hiện trên một loại ray của nhóm 1 hoặc nhóm 2 để mở rộng sự chấp thuận cho tất cả các nhóm ray đã được đề cập trong các thử nghiệm loại 2.
5.2.2.6 Mở rộng thử nghiệm tuân thủ ban đầu
Sự tuân thủ ban đầu có thể được mở rộng như sau:
Các yêu cầu của chủ đầu tư liên quan được xác định từ 5.2.1 a) đến c) phải được đáp ứng cho từng mục dưới đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với cấp ray khác, bằng các thử nghiệm trong loại 3 của Bảng 2 (5.2.2.5 b), thất bại của bất kỳ thử nghiệm nào sẽ dẫn đến việc không tuân thủ đối với loại ray đó. Các thử nghiệm trên một biên dạng ray bao gồm tất cả các biên dạng trong loại 1 và 2.
5.2.2.7 Chuẩn bị và phân bổ các mối hàn kiểm tra
a) Khe hàn phải được đo sau khi căn chỉnh mối hàn (đỉnh) ở cả hai bên của đầu ray (hoặc trên bề mặt lăn), điểm giữa thân và cả hai chân ray. Khe hở tối đa là khoảng cách tối đa tại bất kỳ điểm nào nêu trên và khe hở tối thiểu là khoảng cách nhỏ nhất tại bất kỳ điểm nào nêu trên.
b) Khe hàn đối với tất cả các mối hàn được thực hiện phục vụ thử nghiệm theo Bảng 2 phải nằm trong phạm vi quy định. Trong trường hợp các mối hàn được yêu cầu cho phép thử H trong loại 1 của Bảng 2, 3 mối hàn phải được tạo ra ở khe hở nhỏ nhất và 2 mối hàn ở mức khe hở tối đa, đối với loại 2 của Bảng 2, 1 mối hàn ở khe hở lớn nhất và 1 mối hàn ở khe hở tối thiểu.
c) Số lượng thử nghiệm phải phù hợp với Bảng 2 và Bảng 3. Nhà cung cấp quá trình phải xác định thứ tự thử nghiệm.
d) Trong trường hợp kiểm tra không đáp ứng các tiêu chí thử nghiệm cần thiết như là kết quả của một khiếm khuyết (hoặc khuyết tật) trong ray, tiến hành thử nghiệm lại và được thực hiện trên cơ sở từng mẫu một.
5.2.3 Phê duyệt lại sau khi thay đổi quá trình
5.2.3.1 Các thay đổi cần phải phê duyệt lại
5.2.3.1.1 Thông số hình học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều rộng gờ hàn (W);
b) Chiều sâu cổ hàn (D);
c) Chiều sâu cổ hàn (d);
d) Mặt cắt ống rót - tại chân ray;
e) Mặt cắt ngang ống rót - trong trục trung hòa;
f) Biên dạng ống rót - vị trí;
g) Biên dạng ống rót - số lượng.
Yêu cầu nộp bản vẽ sửa đổi.
5.2.3.1.2 Hệ thống nồi nấu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.1.3 Hệ thống rót
- Bất kỳ thay đổi nào về bản chất hóa học của thành phần chính của vật liệu chịu lửa của thân hệ thống rót;
- Bất kỳ thay đổi nào về hình dạng của thân hệ thống rót như được chỉ định trong bản vẽ ban đầu của nhà cung cấp.
5.2.3.1.4 Hệ thống gia nhiệt trước
- Bất kỳ thay đổi nào trong thiết bị hoặc các thông số quan trọng;
- Bất kỳ sự thay đổi nào của nhiên liệu gia nhiệt trước (oxy hóa hoặc khử);
- Bất kỳ sự thay đổi nào về áp suất làm việc hoặc thời gian gia nhiệt trước ngoài phạm vi quy định ban đầu.
5.2.3.1.5 Trọng lượng vật liệu hàn
- Thay đổi về trọng lượng ngoài dung sai sản xuất và thay đổi trong phạm vi các yếu tố do nhà cung cấp quá trình quy định (xem Phụ lục C).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê duyệt ban đầu liên quan đến việc thử nghiệm quá trình hàn ở một trong hai đầu của các dải quy định trong 5.2.2.4.1 e).
Nếu khe hở tối đa được đề xuất vượt quá mức tối đa được phê duyệt ban đầu, thì cần phải thử nghiệm ở khe hở tối đa mới. Nếu khoảng cách tối thiểu được đề xuất nhỏ hơn mức tối thiểu được phê duyệt ban đầu, thì cần phải thử nghiệm với khoảng cách tối thiểu mới.
Phép đo khe hở phải được thực hiện theo quy định trong 5.2.2.7 b).
5.2.3.2 Yêu cầu kiểm tra để phê duyệt lại sau các thay đổi quá trình
a) Trường hợp thay đổi được đề xuất nằm trong phạm vi hoặc các phạm vi cho trong Bảng 3, các thử nghiệm sẽ được thực hiện chi tiết như trong Bảng 3. Thay đổi sẽ được chấp thuận nếu đáp ứng các tiêu chí chấp nhận cho mỗi thử nghiệm yêu cầu. Các cơ sở thí nghiệm trong nhà phải được chủ đầu tư phê duyệt.
b) Những thay đổi nằm ngoài giới hạn của dải hoặc dải cho trong Bảng 3 từ 5.2.3.1.1 a) đến 5.2.3.1.1 f) sẽ chỉ được chấp thuận nếu chúng đáp ứng các yêu cầu chứng minh sự tuân thủ ban đầu như đã nêu trong Bảng 2.
c) Trong trường hợp kết hợp nhiều thay đổi, số lượng thử nghiệm được thực hiện sẽ là số lượng lớn nhất được yêu cầu trong mỗi cột của Bảng 3 đối với những thay đổi cụ thể này. Ví dụ kết hợp các thay đổi đối với hệ thống gia nhiệt sơ bộ và khe hàn phải yêu cầu 6 thử nghiệm A (không phải 12), 1 của thử nghiệm C, v.v.
d) Việc phê duyệt lại sau các thay đổi quá trình được nêu chi tiết trong Bảng 3 sẽ được thực hiện trong một biên dạng thuộc nhóm 1 của Bảng 1 với cấp ray R260 và sẽ có hiệu lực đối với tất cả các nhóm biên dạng và cấp đã được phê duyệt hiện có.
e) Việc không đạt các thử nghiệm liên quan trong Bảng 3 sẽ gây ra sự không tuân thủ của thay đổi quá trình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
Trong nhà a
Bên ngoài b
Tổng số mối hàn cần thiết
Phạm vi hoặc sửa đổi
Phạm vi hoặc sửa đổi
Số lượng thử nghiệm (Thử nghiệm theo định nghĩa trong Bảng 2)
A
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
F
G
H
I
J
Độ cứng đường tâm
HAZ có thể nhìn thấy
Thử nghiệm uốn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra mỏi
Độ bền mối hàn
Chiều rộng vùng hợp nhất
Phân tích hóa học
Độ cứng HAZ
5.2.3.1.1 a) Chiều rộng gờ hàn w
± 3mm
± 10mm
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4
-
4
4
-
-
4
5.2.3.1.1 b) Chiều sâu gờ hàn (D)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 6mm
-
-
-
4
-
4
4
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5.2.3.1.1 c) Chiều sâu gờ hàn (d)
± 2mm
± 4mm
-
-
-
4
n c
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
-
-
4 + n c
5.2.3.1.1 d) Tiết diện ống rót chân ray
± 10%
± 30%
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
-
4
4
-
-
4
5.2.3.1.1 e) Tiết diện ống rót trục trung hòa
± 10%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
4
-
4
4
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.1.1 f) Vị trí bố trí ống rót
± 5mm
± 10mm
-
-
6
-
-
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
10
5.2.3.1.1 g) Số lượng bố trí ống rót
-
Tất cả các
-
-
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6
4
-
-
10
5.2.3.1.2 Hệ thống nồi nấu
-
Tất cả các
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6
-
-
6
-
3
-
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tất cả các
-
-
6
-
-
6
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
5.2.3.1.4 Hệ thống gia nhiệt trước
-
Tất cả các
6
1
6
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4
-
2
10
5.2.3.1.6 Khe hở hàn
-
Tất cả các
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
-
-
6
4
-
2
10
a Trong nhà - Do nhà cung cấp quá trình thực hiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c n: Một chuỗi thử hoặc đánh giá đáp ứng đạt yêu cầu hậu kiểm. Thông thường, 10 mẫu thử sẽ được yêu cầu cho một chuỗi thử nghiệm và 3 mẫu cho quá trình đánh giá hậu kiểm.
5.2.4 Thử nghiệm trong phòng
5.2.4.1 Kiểm tra bề mặt trực quan
5.2.4.1.1 Bề mặt mối hàn
Sau khi loại bỏ kim loại thừa và mài tinh, cần tiến hành kiểm tra bằng mắt thường độ cứng của bề mặt gờ hàn. Để quá trình được chấp nhận:
- Không được có vết nứt có chiều dài từ 2 mm trở lên. Các điểm mối giữa gờ hàn và ray, giữa lớp trét kín và ray không được có vết nứt;
- Không được có các lỗ khí có kích thước lớn hơn 3 mm và không được có nhiều hơn ba lỗ với kích thước từ 2 mm đến 3 mm trên mỗi mẫu thử không bao gồm lớp trét kín;
- Được phép lẫn xỉ hoặc cát nhưng không được vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 4. Không được có khuyết tật xâm nhập vào mặt cắt ngang của ray, hoặc chạm vào mép của gờ hàn/khu vực giao thoa;
Bảng 4 - Kích thước tối đa của khuyết tật xỉ hoặc cát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu [mm]
≤ 10
≤ 3
≤ 15
≤ 2
≤ 20
≤ 1
- Tình trạng của bề mặt còn lại sau khi phá bỏ phễu rót (ngoại trừ phần kim loại dư trên nấm ray) phải phù hợp với các yêu cầu quy định do chủ đầu tư cung cấp.
5.2.4.1.2 Bề mặt bụng nấm ray hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được có khuyết tật (vết nứt, rỗ, xỉ, tạp cát, hạt kim loại) có kích thước lớn hơn 1 mm.
5.2.4.1.3 Vùng ảnh hưởng nhiệt có thể nhìn thấy
Sau quá trình khắc Fry theo Phụ lục E, vùng ảnh hưởng nhiệt nhìn thấy được trên mỗi bên của mối hàn phải được đo trên đường tâm mặt lăn ray. Vùng ảnh hưởng nhiệt nhìn thấy phải đối xứng về trục dọc của ray và trục ngang của mối hàn.
5.2.4.2 Kiểm tra độ cứng mặt lăn
Các phép đo được thực hiện theo Phụ lục F. Các phép đo này phải được thực hiện trên bề mặt nền bằng phẳng (Hình F.1) trước khi tiến hành mài tinh.
Giá trị trung bình của ba phép đo độ cứng được thực hiện trên mỗi mối hàn phải nằm trong phạm vi quy định trong Bảng 5 đối với cấp ray gốc thích hợp.
Bảng 5 - Phạm vi kiểm tra độ cứng mặt lăn
Cấp ray
Phạm vi độ cứng HBW
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tâm đường hàn
U71M
260 đến 300
Hp ± 20
U75V
280 đến 320
Hp ± 20
U77MnCr
290 đến 330
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U78CrV
310 đến 360
Hp ± 20
U76CrRE
310 đến 360
Hp ± 20
H320
320 đến 380
Hp - 40 đến Hp + 20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340 đến 400
Hp - 40 đến Hp + 20
H350
350 đến 410
Hp - 40 đến Hp + 20
H370
370 đến 420
Hp - 40 đến Hp + 20
R200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 ± 20
R220
220 đến 260
250 ± 20
R260
260 đến 300
280 ± 20
R260Mn
260 đến 300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R320Cr
320 đến 360
330 ± 20
R350HT
350 đến 390
350 ± 20
R350LHT
350 đến 390
350 ± 20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370 đến 410
370 ± 30
R400HT
400 đến 440
390 ±30a
Hp là độ cứng trung bình của ray;
a Khoảng độ cứng khác được cho phép đối với cấp ray R400HT nếu có sự đồng ý của chủ đầu tư.
CHÚ THÍCH: Độ cứng đường tâm của các mối hàn đối với hợp kim crom và các cấp nhiệt luyện được thiết lập dưới giá trị độ cứng của mặt lăn ray để đảm bảo cấu trúc đồng nhất hoàn toàn. Biên dạng độ cứng dọc theo đường tâm của mối hàn thay đổi tùy thuộc vào mức độ bổ sung các nguyên tố hợp kim, với các mối hàn hợp kim cao hơn cho thấy độ cứng tương đối cao hơn ở các mép hàn. Do đó, để đạt được độ cứng trung bình chính xác, cần phải yêu cầu độ cứng đường tâm thấp hơn.
5.2.4.3 Thử nghiệm uốn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng đứt gãy nhỏ nhất (kN), được làm tròn đến 5 kN và được xác định theo công thức F = 0,0032 S (tương đương với cường độ uốn căng tối thiểu là 800 MPa), trong đó S (mm3) là mô đun tiết diện của chân ray, được nêu trong EN 13674-1 và TB/T 2344.1
Đối với ray cấp R200, yêu cầu cường độ uốn căng tối thiểu là 700 Mpa và được xác định theo công thức F = 0,0028 S.
Công thức F = 0,003 S sẽ được sử dụng cho các cấp ray R320Cr, R370CrHT và R400HT.
Mặt gãy phải được kiểm tra độ bền theo 5.2.4.4.1 và lập biên bản theo Phụ lục H.
5.2.4.4 Kiểm tra bên trong
5.2.4.4.1 Độ bền mối hàn
Các mối hàn dùng để kiểm tra bằng siêu âm (thử nghiệm E trong Bảng 2 và Bảng 3) phải được cắt sao cho có thể kiểm tra đầu, thân và chân của thanh ray chứa mối hàn (xem Hình 3) bằng siêu âm theo Phụ lục I. Các vị trí của bất kỳ khuyết tật nào được tìm thấy bằng phương pháp kiểm tra siêu âm phải được ghi lại để có thể được phát hiện thông qua phương pháp cắt mẫu. Các vết cắt phải được định vị ít nhất 5 mm so với bất kỳ khuyết tật nào được xác định bằng phương pháp kiểm tra siêu âm quy định trong Phụ lục I. Đối với mỗi khuyết tật, kích thước phải được xác định bằng cách mài hoặc gia công dần dần và đo cho đến khi tìm thấy kích thước lớn nhất.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Biên dạng ray
3 Biên dạng mối hàn
4 Thân ray
5 Chân ray
Hình 3 - Mặt cắt ngang của đầu, thân và chân ray
Ray có mối hàn sau đó sẽ được cắt ra để tạo ra:
- Mặt cắt dọc theo chiều dọc trên bề mặt đối xứng (mặt cắt 1 trong hình 4);
- Các mặt cắt dọc ở chân ray (mặt cắt 2 trong hình 4).
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Mặt cắt dọc theo chiều dọc trên đường tâm ray
2 Phần dọc theo chiều dọc của chân ray
Hình 4 - Phân cắt các mối hàn
Kiểm tra bằng mắt các mặt cắt (được đánh bóng đến 220 grit) phải cho thấy không có dấu hiệu thiếu hợp nhất giữa ray và bề mặt hợp nhất.
Mép của gờ hàn được phép không xâm lấn vào bề mặt ray tối đa là 2 mm tính từ mép của gờ hàn trừ khi giá trị nhỏ hơn được chỉ định trong thông tin do chủ đầu tư cung cấp (xem 5.2.1 b).
Kích thước tối đa của bất kỳ lỗ khí, tạp chất xỉ, tạp chất cát hoặc hạt kim loại phải được ghi lại. Nếu xuất hiện nhiều khuyết tật, phải đếm, đo và coi như một khuyết tật duy nhất nếu chúng cách nhau dưới 1 mm:
- Cho phép có tối đa một khuyết tật có kích thước lớn hơn 2mm ở vùng đầu của ray nằm trên đường thẳng A-A trong Hình 3.
CHÚ THÍCH 1: Thông tin về độ bền của mối hàn được thu thập theo các yêu cầu của điều khoản này được sử dụng để tham khảo trong các thử nghiệm phù hợp của 5.2.3 được yêu cầu đối với các thay đổi quá trình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mặt nứt gãy lộ ra trong phép thử uốn quy định trong 5.2.4.3 và từng mẫu thử mỏi quy định trong 5.2.4.5 phải được kiểm tra bằng mắt thường và lập biên bản theo Phụ lục H về kích thước tối đa của bất kỳ lỗ khí, tạp xỉ, tạp cát hoặc hạt kim loại.
Trên mỗi tập hợp các mối hàn thử nghiệm trong phép thử G trong Bảng 2 và Bảng 3: Không được phép có nhiều hơn một khuyết tật mà thể tích có kích thước lớn nhất lớn hơn 2 mm ở vùng nấm ray phía trên đường A-A trên Hình 3.
5.2.4.4.2 Vùng nóng chảy - Hình dạng và kích thước
Sau quá trình khắc Fry theo Phụ lục C, phép đo vùng nóng chảy phải được thực hiện trên các vết cắt được minh họa trong Hình 4.
Khoảng cách tối thiểu X (Hình 4) giữa hai đầu ray trước khi hàn và đường hợp nhất phải bằng hoặc lớn hơn 3 mm.
Phép đo X phải được thực hiện bằng cách sử dụng các dấu mốc để xác định vị trí ban đầu của các đầu ray.
CHÚ DẪN
* Điểm tham chiếu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đầu ray trước khi hàn
3 Nấm ray
4 Chân ray
Hình 4 - Hình dạng của vùng nóng chảy trên mặt cắt dọc theo chiều dọc được khắc
Vùng nóng chảy phải có hình dạng đối xứng khe hàn.
5.2.4.4.3 Vùng nóng chảy
Cấu trúc của vùng nóng chảy phải phù hợp với cấu trúc do nhà cung cấp quá trình xác định, cấu trúc này không được bao gồm mactenxit hoặc bainitic khi phóng đại 100 lần. Trong các trường hợp đặc biệt, chủ đầu tư có thể cho phép cấu trúc hoàn toàn bainitic. Cấu trúc phải được ghi lại.
5.2.4.4.4 Chiều rộng vùng hóa mềm
Quy trình đo chiều rộng của vùng hóa mềm được nêu trong Phụ lục K.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Phạm vi của vùng hóa mềm
ít hơn hoặc bằng
Ray nhiệt luyện
Ray không nhiệt luyện
20 mm
/
/
30 mm
/
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 mm
/
/
50 mm
/
-
60 mm
/
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền mỏi phải được đánh giá bằng phương pháp chuỗi thử nghiệm hoặc phương pháp đánh giá hậu kiểm theo Phụ lục L.
Yêu cầu độ bền mỏi đối với giá trị trung bình của độ bền mỏi cho phương pháp chuỗi thử nghiệm hoặc giá trị tối thiểu của độ bền mỏi đối với quá trình đánh giá hậu kiểm phải tuân theo thông tin do chủ đầu tư cung cấp (xem 5.2.1 c).
Đối với thử nghiệm chuỗi, các mặt nứt gãy của các mối hàn bị gãy trong quá trình thử nghiệm mỏi phải được kiểm tra bằng mắt. Nếu hiện tượng mỏi bắt nguồn tại khuyết tật do thiếu kết dính, thì quá trình này sẽ bị loại bỏ.
Các mặt đứt gãy của tất cả các mối hàn, bất kể bị gãy như thế nào, cũng phải được kiểm tra độ bền theo 5.2.4.4.1.
5.2.4.6 Phân tích hóa học
Nhà cung cấp quá trình phải xác định giá trị trung bình cho mỗi yếu tố có phạm vi làm việc trong Bảng 7 đối với ray theo tiêu chuẩn EN 13674-1 và Bảng 8 đối với ray theo tiêu chuẩn TB/T 2344.1. Các giá trị thực tế không được dao động nhiều hơn phạm vi làm việc và phạm vi này phải nằm trong phạm vi cho phép.
Phân tích hóa học phải được tiến hành trên mặt lăn của mối hàn ray trong vùng nóng chảy cách trục ngang mối hàn ít nhất 5 mm và cách giới hạn của vùng nóng chảy ít nhất 5 mm. Kết quả phân tích phải nằm trong phạm vi do nhà cung cấp quá trình quy định.
Bảng 7 - Thành phần hóa học đối với ray theo tiêu chuẩn EN 13674-1
Nguyên tố
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi làm việc
Cấp ray
Tối thiểu
Tối đa
Carbon
0,30
0,55
± 0,12
R200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
± 0,12
R220
0,40
0,75
± 0,12
R260, R260Mn
0,50
1,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R320Cr, R350HT, R350LHT
0,50
1,20
± 0,15
R370CrHT, R400HT
Silicon
0,00
1,75
± 0,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mangan
0,40
1,00
± 0,20
R200
0,45
1,20
± 0,20
R220
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
± 0,20
R260, R320Cr, R350HT, R350LHT
0,50
1,60
± 0,20
R260Mn, R370CrHT, R400HT
Phốt pho
0,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tất cả
Lưu huỳnh
0,00
0,035
-
Tất cả
Chromium
0,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
R200, R220, R260, R260Mn
0,00
0,80
± 0,20
R320Cr, R350HT, R350LHT, R370CrHT, R400HT
Molypden
0,00
0,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
Niken
0,00
0,20
-
Tất cả
Nhôm
0,02
0,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
Đồng
0,00
0,20
-
Tất cả
Thiếc
0,00
0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
Antimon
0,00
0,02
-
Tất cả
Titan
0,00
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
Niobium
0,00
0,02
-
Tất cả
Vanadium
0,00
0,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R200, R220, R260, R260Mn
0,00
0,45
-
R320Cr
0,00
0,65
R350HT, R350LHT, R370CrHT, R400HT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
C
Mn
Si
S
P
Al
Thành phần hóa học (theo khối lượng) %
0.50 đến 0.80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1,20
≤ 0,030
≤ 0,035
0.02 đến 0.60
Dung sai thành phần hóa học (theo khối lượng) %
± 0,12
± 0,20
± 0,25
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,20
6 Yêu cầu về thiết bị
6.1 Thiết bị gia nhiệt
a) Máy nén khí với áp lực phù hợp
b) Bộ mỏ hàn phù hợp với khí nén - gia nhiệt bằng gas
c) Giá đỡ mỏ hàn với khí nén - gia nhiệt bằng gas
đ) Van đính kèm cho bình xì khí nén - gia nhiệt bằng gas
e) Bộ chống cháy ngược: Phải được sử dụng với thiết bị cắt ga, hàn và làm nóng trước để ngăn chặn việc cháy ngược đối với bình oxy, propan hoặc a xê ty len. Bộ chống cháy ngược hoạt động theo hai cách:
1) Van một chiều được kích hoạt bằng áp lực ngược từ việc lửa, vì thế cắt được dòng ga;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Công cụ hàn
a) Bảo vệ ray;
b) Máy cắt ray;
c) Bộ nồi nấu (vỏ, lót nồi, nắp nồi, chạc nồi, giá để nồi, vòng nồi);
d) Dụng cụ cố định khuôn (kẹp);
e) Gậy tròn, gậy tháo, gậy thép/nhôm để tháo nhiệt;
f) Giẻ lau bơm;
g) Đế khuôn;
h) Nêm thép để căn chỉnh ray;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Bàn chải bằng sợi thép, đục, chổi sơn, Găng tay amiăng;
l) Thùng chứa xỉ;
m) Phễu thiếc;
n) Búa 1 kg:
o) Đệm điều chỉnh.
6.3 Dụng cụ mài
a) Thiết bị cắt kim loại thừa (máy cắt);
b) Thiết bị mài biên dạng mối hàn;
c) Máy mài dẫn hướng biên dạng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây liệt kê các công cụ kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm được sử dụng cho công tác hàn:
a) Thước dài 1 m;
b) Thước dài 10 cm;
c) Thước đo khe hở và chiều cao khổ;
d) Thước đo khe hở;
e) Đồng hồ tính giờ;
f) Nhiệt kế / phấn nhiệt để đo nhiệt độ ray.
(máy, thiết bị thử nghiệm theo yêu cầu chi tiết tại các phụ lục).
7 Yêu cầu về an toàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Các khóa hướng dẫn và đào tạo an toàn được áp dụng đối với tất cả người lao động và từng lao động sẽ được cấp thiết bị bảo vệ cá nhân một cách phù hợp với các công việc của họ.
7.3 Các loại thiết bị bảo vệ cá nhân sau đây sẽ được sử dụng trong suốt các hoạt động hàn:
a) Mũ bảo hộ - Tất cả các hoạt động;
b) Áo phản quang - Tất cả các hoạt động;
c) Giày an toàn - Tất cả các hoạt động;
d) Găng tay sử dụng khi cần;
e) Bảo vệ tai khi yêu cầu / mài ray;
f) Kính bảo hộ cho hoạt động hàn / mài / sử dụng các hóa chất;
g) Khẩu trang chống bụi cho thợ hàn / mài ray / sử dụng các hóa chất;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Áo và quần an toàn không bắt lửa;
k) Hộp chữa cháy và cát trong trường hợp kim loại nóng chảy bắn ra;
l) Áo mưa.
7.4 Các yếu tố rủi ro sau phải được đánh giá và các hành động cần phải được đưa ra:
a) Bảo vệ các phần hàn, nồi nấu và khuôn chống ẩm. Không để phần mối hàn hoặc các hạt nhỏ tiếp xúc trực tiếp với nước, không được sử dụng nước để dập lửa mà phải dùng tấm phù và cát khô;
b) Giữ thiết bị đánh lửa cách ly khỏi vật liệu hàn và không được để trong túi quần, túi áo;
c) Đảm bảo rằng việc kiểm tra bảo dưỡng thiết bị oxy lỏng và khí ga đốt chảy phải được thực hiện;
d) Trước khi sử dụng phải đảm bảo bình ga không bị rò và nút van được vặn chặt;
e) Trước khi châm lửa mỏ hàn, trước tiên vặn van oxy và sau đó vặn van ga. Khi tắt mỏ hàn, trước tiên tắt van ga, sau đó tắt van oxy;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Bảo vệ môi trường là yêu cầu quan trọng. Trong quá trình hàn đoạn trên cao, phải đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông và tài sản bên dưới và xung quanh cũng như các thiết bị của các bên liên quan như tín hiệu, cấp điện và viễn thông;
h) Bảng cảnh báo đặc biệt phải được bố trí dễ quan sát trong quá trình hàn trong hầm. A xê ty len phải được sử dụng trong đoạn hầm.
8 Kiểm tra, nghiệm thu
8.1 Tổng quan
Tài liệu và hồ sơ nêu trong B.10 sẽ được cung cấp theo yêu cầu của chủ đầu tư. Tất cả các mối hàn được lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn này phải được kiểm tra và lập hồ sơ.
8.2 Yêu cầu về trình độ kiểm tra mối hàn
Những người thực hiện kiểm tra mối hàn hoàn thiện, được gọi là "Kiểm tra viên mối hàn" trong các điều khoản sau đây, phải hoàn thành và tốt nghiệp khóa học về kiểm tra mối hàn nhiệt nhôm. Các Kiểm tra viên mối hàn sẽ được phê duyệt bởi chủ đầu tư liên quan và sẽ đại diện cho cơ quan đó khi cần thiết.
8.3 Kiểm tra mối hàn
Trước bất kỳ cuộc kiểm tra nào, mối hàn phải được hoàn thiện và:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đã dỡ bỏ khuôn và có vật liệu lót;
- Được đảm bảo ở vị trí cuối cùng;
- Trong điều kiện mặt bằng cuối cùng.
Báo cáo Kiểm tra mối hàn bao gồm kết quả và chi tiết của việc kiểm tra mối hàn phải được hoàn thành.
8.4 Yêu cầu về hình học
8.4.1 Tổng quan
Các phép đo hình học phải được thực hiện bằng
- Độ thẳng và ăn khớp của gờ hàn mối hàn;
- Độ thẳng ray hàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch và không khớp của gờ hàn mối hàn không được vượt quá các giá trị quy định trong các hình dưới đây.
CHÚ DẪN:
1 Nấm ray
2 Chân ray
CHÚ DẪN:
1 Nấm ray
2 Chân ray
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Độ lệch bên: b = 3 mm
CHÚ DẪN:
1 Nấm ray
2 Chân ray
CHÚ DẪN:
1 Nấm ray
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chân ray
4 Gờ hàn trên chân ray
Hình 7 - Không khớp (hai mảnh khuôn): c = 3 mm
Hình 8 - Không khớp (ba mảnh khuôn): d = 3 mm
8.4.3 Độ thẳng của ray hàn
8.4.3.1 Tổng quan
Sau khi mài tinh, ray hàn phải được đo chiều dài trên 1 mét với vị trí hàn ở chính giữa. Các dụng cụ được sử dụng để đo độ thẳng của ray hàn phải chính xác và được hiệu chuẩn theo yêu cầu của nhà cung cấp thiết bị và chủ đầu tư.
8.4.3.2 Chiều dài mài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
L Chiều dài mài
1 Nấm ray
2 Chân ray
Hình 9 - Chiều dài mài trên mặt lăn
CHÚ DẪN:
M Chiều dài mài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chân ray
Hình 10 - Chiều dài mài trên má trong ray
8.4.3.3 Độ thẳng theo chiều dọc
Độ thẳng dọc được đo trên trục của mặt lăn.
Nó được xác định bởi hình 11 và hình 12 đối với các mối hàn lồi và mối hàn lõm.
- Mối hàn lồi
Giá trị đỉnh lồi P được tính theo công thức sau:
Độ phẳng được đo trên chiều dài mài.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Độ phẳng
2 Ray
h1, h2 Giá trị tại đầu vị trí thước đo
Hình 11 - Mối hàn lồi
- Mối hàn lõm
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Độ lõm tối đa
2 Ray
Hình 12 - Mối hàn lõm
8.4.3.4 Độ thẳng theo chiều ngang
Độ thẳng theo chiều ngang phải được đo trên mép chạy và cách mặt lăn 14 mm. Nó được xác định bởi Hình 13.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Độ lệch ngang tối đa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Chân ray
Hình 13 - Độ thẳng theo chiều ngang
8.4.3.5 Tiêu chí chấp nhận
Tiêu chí chấp nhận độ thẳng mối hàn được xác định trong Bảng 9 và Bảng 10. chủ đầu tư sẽ quy định các loại từ mỗi bảng này. Các giá trị trong danh mục không được trộn lẫn.
Bảng 9 - Độ thẳng theo chiều dọc
(Các phép đo tính bằng milimét)
Loại
A
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
F
G
H
Mối hàn lồi
Lồi tối đa
1,0
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,3
0,3
0,2
0,3
Lồi tối thiểu
0,0
0,0
0,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
0,0
0,1
Độ phẳng
-0,20
-0,20
-0,20
-0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,15
-0,10
-0,15
Mối hàn lõm
Lõm tối đa
-1,0
-0,5
-0,5
0,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,15
-0,1
0,0
Chiều dài mài tối đa
900
900
900
900
600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
600
Bảng 10 - Độ thẳng theo chiều ngang
(Các phép đo tính bằng milimét)
Loại
W
X
Y
Z
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,3
0,5
0,5
Thu hẹp khổ đường tối đa
0,0
0,0
0,5
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Không hạn chế
300
Không hạn chế
8.5 Tính toàn vẹn của mối hàn
Việc đánh giá tính toàn vẹn của mối hàn phải được thực hiện bằng cách kiểm tra bằng mắt.
- Gờ hàn mối hàn phải được hình thành theo hình dạng hoàn chỉnh của khuôn và không bị biến dạng.
- Không được có bất kỳ hư hỏng nào đối với ray do kim loại lỏng, xỉ hoặc cát bắn ra.
- Các giới hạn đối với các khuyết tật khác có thể nhìn thấy sẽ do chủ đầu tư quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Tài liệu
Tài liệu chấp nhận phải bao gồm:
- Tài liệu xác định nguồn gốc như trong B.10;
- Báo cáo kiểm tra mối hàn như quy định trong 8.3;
- Kết quả từ các phép thử không phá hủy khác có thể được chỉ định.
Phụ lục A
(tham khảo)
Yêu cầu về trình độ chuyên môn của thợ hàn nhiệt nhôm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đào tạo và kiểm tra ban đầu sẽ được thực hiện tại một cơ sở đào tạo.
Nhà cung cấp quá trình phải cung cấp sổ tay quá trình và xác định thời gian đào tạo và số lượng mối hàn tối thiểu cần thực hiện.
Việc đào tạo ban đầu phải được thực hiện theo sổ tay quá trình của nhà cung cấp. Ngoài các quá trình hàn, đào tạo ban đầu tối thiểu phải bao gồm:
- Các hạng mục an toàn cơ bản liên quan đến quá trình;
- Nguyên nhân và kết quả của hoạt động bên ngoài của các quá trình chuẩn;
- Nhận dạng ray;
- Mài cơ bản;
- Kiểm tra mối hàn bằng mắt.
Khóa đào tạo sẽ kết thúc bằng một bài kiểm tra thực tế và lý thuyết hoặc các bài kiểm tra được thiết kế để xác nhận kỹ năng của học viên trong việc thực hiện hàn nhôm nhiệt đường ray phù hợp với các yêu cầu của sổ tay quá trình của nhà cung cấp đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Họ và tên thợ hàn;
- Ngày sinh;
- Ngày thi;
- Số chứng chỉ;
- Nhà cung cấp quá trình;
- Mô đun kỹ năng;
- Kỹ năng phụ;
- Các phương pháp cắt;
- Cơ sở đào tạo;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sở hữu chứng chỉ về kỹ thuật hàn nhiệt nhôm sẽ là điều kiện tiên quyết để nộp đơn xin Giấy phép hàn.
A.2 Xác định thợ hàn
Để xác định thợ hàn, mỗi mối hàn phải được đánh dấu bằng số tem được cấp trong Giấy phép hàn.
A.3 Hồ sơ thợ hàn
Nhà thầu phải lưu giữ hồ sơ thợ hàn, hồ sơ này sẽ cấu thành một phần của hệ thống quản lý chất lượng và bao gồm:
- Đào tạo và nâng cao năng lực thợ hàn;
- Hồ sơ hàn;
- Số lượng mối hàn được thực hiện trong một thời kỳ nhất định;
- Số lượng mối hàn bị từ chối;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Nhà thầu hàn nhiệt nhôm
B.1 Hệ thống quản lý chất lượng
Nhà thầu hàn phải áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng Tiêu chuẩn này để đảm bảo rằng các mối hàn nhiệt nhôm luôn tuân thủ các yêu cầu quy định.
B.2 Kinh nghiệm thực tế
Chủ đầu tư có thể yêu cầu các nhà thầu cung cấp bằng chứng rằng họ có kinh nghiệm cần thiết đối với loại công việc được thực hiện.
B.3 Thợ hàn nhiệt nhôm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Đào tạo
Nhà thầu hàn phải áp dụng một hệ thống đảm bảo năng lực của nhân viên hàn nhiệt nhôm của họ bằng cách đào tạo và đánh giá thích hợp.
B.5 Trang thiết bị
Thiết bị hàn nhiệt nhôm phải tuân theo hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp quá trình. Việc kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị phải tuân theo các yêu cầu do nhà cung cấp quá trình và thiết bị quy định và chủ đầu tư có liên quan.
B.6 Mua, quản lý và kiểm soát vật tư vật liệu
Nhà thầu hàn phải áp dụng một hệ thống mua, quản lý và kiểm soát vật tư hàn phù hợp với các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp quá trình.
B.7 Giám sát
Nhà thầu hàn phải áp dụng một hệ thống quản lý và giám sát hàn nhiệt nhôm phù hợp với các quy định.
B.8 Kiểm tra mối hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9 Truy xuất nguồn gốc
Tối thiểu, mỗi mối hàn phải được đánh dấu tại thời điểm thực hiện với nhận dạng duy nhất của thợ hàn, như được xác định trong A.3 và với năm lắp đặt.
Nhà thầu hàn phải duy trì một hệ thống xác định nguồn gốc. Hệ thống phải bao gồm hồ sơ hàng ngày có chữ ký của thợ hàn, ghi chi tiết từng mối hàn được thực hiện.
Hồ sơ hàng ngày phải bao gồm các thông tin tối thiểu sau:
- Ngày ghi;
- Nhận dạng nhà thầu và thợ hàn;
- Nhà cung cấp và quá trình;
- Ngày sản xuất, chi tiết lô;
- Điều kiện thời tiết;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí (Km, tuyến đường, ray hoặc "tài liệu tham khảo khác");
- Các hoạt động cân bằng ứng suất ví dụ mối hàn được thực hiện giữa các bộ căng hoặc kết hợp với bộ gia nhiệt ray;
- Bất kỳ sự không phù hợp nào với hướng dẫn quá trình và các yêu cầu của chủ đầu tư trước hoặc trong quá trình hàn bao gồm các điều kiện như đầu ray bị mẻ, cong hoặc oằn.
Phụ lục C
(tham khảo)
Các bước phê duyệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Trình tự đề xuất của thử nghiệm trong phòng
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm nêu trong Bảng 2.
Phụ lục E
(quy định)
Quy trình kiểm tra ăn mòn Fry
Nhiều đặc điểm cấu trúc thô đại được đo sau quá trình ăn mòn Fry được thực hiện bằng phương pháp sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,875 kg đồng clorua (CuCl2 2H2O);
- Axit clohydric (HCl 1,18 g / ml - 35%);
- 4,2 / nước.
Ăn mòn thô đại ở nhiệt độ phòng phải đủ thời gian (tối thiểu 30 min) để hiển thị rõ ràng các đường ranh giới. Mẫu phải được đánh bóng bằng giấy nhám tối thiểu 220 grit.
Phụ lục F
(tham khảo)
Quy trình đo độ cứng bề mặt
Các phép thử độ cứng Brinell phải được thực hiện theo TCVN 256-1: 2006 bằng cách sử dụng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải thử nghiệm 750 kg (bóng đường kính 5 mm) hoặc 3000 kg (bóng đường kính 10 mm);
- Thời gian duy trì tải là 15 s.
Đỉnh của mối hàn thử nghiệm phải được mài để tạo ra một bề mặt phẳng tiếp tuyến với đỉnh thanh ray tại giao điểm với trục dọc của thanh ray theo Hình F.1
CHÚ DẪN:
1 Đường tâm đỉnh ray
2 Đường tâm ngang của mối hàn
3 Mặt lăn
Hình F.1 - Vị trí của các phép thử độ cứng bề mặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(quy định)
Quy trình thử nghiệm uốn
Các kích thước của thiết bị thử nghiệm uốn được cho trong Hình G.1.
CHÚ DẪN:
1 Tải trọng
2 Mối hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mẫu tối thiểu 1150 mm
Tốc độ gia tải ≤ 60 kN / s
Hình G.1 - Sơ đồ thử nghiệm uốn
Tải trọng phải được tác dụng lên mặt lăn của mối hàn tại một điểm duy nhất. Thử nghiệm phải tiếp tục được thực hiện cho đến khi đứt gãy.
Phụ lục H
(quy định)
Quy trình ghi lại các khuyết tật mặt gãy mối hàn thử nghiệm
Một bản ghi về bất kỳ khuyết tật nào được phát hiện trên bề mặt gãy của mỗi hàn phải được thực hiện trên lưới mô phỏng biên dạng ray (Hình H.1). Bản ghi sẽ bao gồm các chi tiết sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước bề mặt;
- Hình dạng;
- Vị trí;
- Độ sâu của lỗ khí.
Bản ghi sẽ cho biết thông tin nhận dạng mẫu hàn thử nghiệm và cho biết liệu mối hàn đó được sử dụng để kiểm tra uốn hay kiểm tra mỏi.
Mặt đứt gãy của mối hàn không có khuyết tật sẽ được ghi rõ trên lưới mô phỏng hình dạng ray là "Không phát hiện khuyết tật"
Hình H.1 - Lưới biên dạng ray
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Quy trình kiểm tra siêu âm trên các mối hàn nhiệt nhôm
I.1 Yêu cầu chung
Quy trình này liên quan đến việc sử dụng phương pháp siêu âm để kiểm tra các mối hàn nhiệt nhôm trong các mẫu ray được cắt. Phương pháp này có thể phát hiện các khuyết tật “thiếu hợp nhất” theo chiều ngang - dọc, lỗ khí lớn và các khuyết tật “kẽ nứt co ngót” do chuyển vị của ray gây ra. Quy trình này phải thiết lập vị trí của các khuyết tật liên quan đến mặt cắt ngang của ray và phải đưa ra ước tính về phạm vi chiều ngang của chúng. Nếu cần yêu cầu độ chính xác cao hơn về kích thước, các quy trình siêu âm khác sẽ được áp dụng. Nhân viên thực hiện quy trình này phải được đào tạo theo tiêu chuẩn TCVN 5868 để đáp ứng yêu cầu về năng lực.
I.2 Thiết bị kiểm tra
Đối với bài kiểm tra được yêu cầu:
- Một thiết bị siêu âm được chủ đầu tư chủ đầu tư phê duyệt;
- Công cụ dò sóng kép, đầu dò sóng phản xạ 0°, đường kính 20 mm và tần số 4 MHz đến 5 MHz; Hiệu chuẩn mẫu đa năng dùng để kiểm tra chung.
I.3 Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.4 Điều chỉnh
Thang thời gian - sử dụng khối hiệu chuẩn đơn vị đo lường hệ mét để hiệu chuẩn thang thời gian của máy dò khuyết tật.
Đối với các mối hàn nhiệt nhôm có kích thước khe hở danh nghĩa lên đến 30 mm, chiều dài thời gian phải được hiệu chuẩn thành 10 mm trên mỗi vạch chia tỷ lệ (tức là chiều rộng toàn màn hình 400 mm).
Đối với các mối hàn nhiệt nhôm có kích thước khe hở danh nghĩa trên 30 mm, chiều dài thời gian phải được hiệu chuẩn thành 20 mm trên mỗi vạch chia tỷ lệ (tức là chiều rộng toàn màn hình 400 mm).
Độ nhạy - đặt đầu dò trên một trong các bề mặt của mẫu đã cắt và thu được tín hiệu từ mặt đối diện. Điều chỉnh mức khuếch đại cho đến khi tín hiệu ở 100 % chiều cao toàn màn hình. Mức độ nhạy phải được đặt lại cho từng mặt của mỗi mẫu thử nghiệm.
I.5 Kiểm tra
Đặt đầu dò lên một trong các mặt cắt ngang và thu được tín hiệu chiều cao toàn màn hình từ mặt song song đối diện. Quét toàn bộ khu vực của phần đường ray và lưu ý sự xuất hiện của bất kỳ tín hiệu nào và bất kỳ khu vực nào mà tín hiệu từ mặt đối diện giảm xuống dưới 50% chiều cao toàn màn hình.
Nếu phát hiện thấy tín hiệu hoặc giảm tín hiệu từ tường phía sau, tiến hành xác định giới hạn của vùng khuyết tật bằng cách di chuyển đầu dò và đánh dấu các giới hạn này trên mặt được quét.
Nếu các tín hiệu được phát hiện, sử dụng thang thời gian để xác định độ sâu của chúng bên dưới bề mặt được quét. Trong mỗi trường hợp, lưu ý độ sâu và lưu ý biên độ của tín hiệu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.6 Báo cáo
Phạm vi và độ sâu của bất kỳ khuyết tật nào được tìm thấy phải được đánh dấu và sẽ được báo cáo trên mẫu và báo cáo để tiếp tục kiểm tra theo dõi.
Phụ lục J
(quy định)
Quy trình kiểm tra bằng kính hiển vi vùng ảnh hưởng nhiệt nhìn thấy được và vùng nóng chảy của mối hàn
Các mẫu để kiểm tra bằng kính hiển vi phải được lấy theo Hình J.1. Các mẫu phải được chuẩn bị và chịu ăn mòn trong 4 % Nital.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chiều rộng của vùng ảnh hưởng nhiệt nhìn thấy được của mối hàn đo tại đường tâm dọc mặt lăn
2
Vùng ảnh hưởng nhiệt có thể nhìn thấy
3
Ray gốc không bị ảnh hưởng
4
Vùng nóng chảy mối hàn
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích của vùng nóng chảy được kiểm tra bằng kính hiển vi
Diện tích vùng ảnh hưởng nhiệt có thể nhìn thấy được kiểm tra bằng kính hiển vi
Hình J.1 - Sơ đồ lấy mẫu để kiểm tra bằng kính hiển vi
Phụ lục K
(quy định)
Quy trình đo chiều rộng vùng hóa mềm do nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng của vùng hóa mềm do nhiệt được đo bằng phương pháp thử nghiệm độ cứng Vickers phù hợp với TCVN 258 -1 với tải trọng 30 kg.
Các vết hằn phải nằm trên một đường thẳng dọc theo trục dọc của ray trong khoảng từ 3 mm đến 5 mm bên dưới mặt lăn. Ngoài ra, các điểm đo có thể được thực hiện trên mặt lăn dọc theo trục dọc ray sau khi đã được gia công đến độ sâu 3 mm.
Quá trình đo độ cứng sẽ được thực hiện dọc theo và vượt qua cả hai bên của mối hàn, tiếp tục đo vượt qua 20mm kể từ khi đạt được độ cứng của ray gốc không bị ảnh hưởng. Phép đo phải được thực hiện tại các điểm cách nhau 2 mm như trong Hình K.1.
Kích thước tính bằng mm
CHÚ DẪN:
A Độ sâu từ 3 mm đến 5 mm
B Ray gốc
C Ray gốc không bị ảnh hưởng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.1 - Đo độ cứng dọc trục ray
Các giá trị đo độ cứng thu được phải được ghi lại bằng số và bằng đồ thị.
K.2 Đánh giá dữ liệu độ cứng
K.2.1 Tổng quan
Các giá trị đo độ cứng phải được thể hiện bằng đồ thị như trong Hình K.2.
CHÚ DẪN:
1 Đường 1
2 Đường 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.2 - Biên dạng độ cứng điển hình
K.2.2 Độ cứng trung bình của ray gốc
Độ cứng trung bình của ray gốc ở hai bên của mối hàn được tính toán từ tối thiểu 10 giá trị đo độ cứng được thực hiện cách nhau 2 mm trong đoạn ray gốc không bị ảnh hưởng. Một đường bằng độ cứng trung bình được đánh dấu trên đồ thị độ cứng cho mỗi bên của mối hàn như trong hình (Đường 1).
K.2.3 Đường đo độ cứng
Đường độ cứng đo (Đường 2) được thể hiện song song và ở bên dưới đường độ cứng trung bình cách đường độ cứng trung bình một khoảng X. Giá trị của X thay đổi theo cấp ray:
- X = 10 cho ray cấp: R200, R220, R260, R260Mn, R320Cr, U75V, U77MnCr, U78CrV, U76CrRE
- X = 25 cho ray cấp: R350HT, R350 LHT, R370CrHT, R400HT, H320, H340, H350, H370
K.2.4 Đo chiều rộng vùng hóa mềm do nhiệt
Chiều rộng vùng hóa mềm do nhiệt được xác định là khoảng cách giữa các điểm A1 và B1, giữa các điểm A2 và B2 trong Hình K.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số trường hợp, ray gốc không bị ảnh hưởng có thể có độ lệch chuẩn lớn về độ cứng với giá trị trung bình. Điều này có thể làm cho các điểm riêng lẻ trong ray không bị ảnh hưởng nằm dưới đường đo độ cứng (Đường 2). Đối với mục đích đo chiều rộng vùng hóa mềm do nhiệt, có thể bỏ qua các điểm riêng lẻ nằm bên dưới đường đo độ cứng nếu áp dụng a) và b) như sau:
a) Không có nhiều hơn một điểm độ cứng trong số những điểm được sử dụng để xác định độ cứng trung bình của ray gốc nằm dưới Đường 2;
b) Điểm độ cứng nằm dưới Đường 2 cách Điểm A của Hình K.2 hơn 4 mm.
Phụ lục L
(quy định)
Phương pháp thử mỏi đối với các mối hàn nhiệt nhôm
L.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này mô tả phương pháp thử bậc thang (xem L.4.2) để xác định sự phân bố độ bền mỏi của mối hàn ở độ bền 5 triệu chu kỳ. Độ bền mỏi được đo bằng phạm vi ứng suất căng bề mặt ngoài ở chân mối hàn, tức là phạm vi ứng suất sẽ tồn tại trong ray gốc tại vị trí mối hàn khi không có mối hàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2 Thiết bị thử nghiệm
Các thử nghiệm phải được thực hiện ở dạng uốn bốn điểm với trạng thái chân ray bị kéo căng.
Khoảng cách giữa 2 trụ đỡ bên trong (W) phải có chiều rộng tối thiểu là 150 mm cộng với chiều rộng mối hàn dưới chân. Khoảng cách giữa 2 trụ đỡ bên ngoài (L) phải vượt khoảng cách giữa 2 trụ đỡ bên trong ít nhất gấp đôi chiều cao ray (H) và phải đối xứng với khoảng cách giữa 2 trụ đỡ bên trong:
L ≥ W + 2H
(L.1)
CHÚ DẪN:
1 Ray
2 Mối hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.1 - Bố trí thử nghiệm mỏi
Khoảng cách giữa các trụ đỡ bên trong và trụ đỡ bên ngoài phải được đo và ghi lại.
Khoảng cách từ đường tâm của bộ truyền động đến các điểm chất tải phải được đo và ghi lại. Kích thước tương ứng ở hai bên của đường tâm thiết bị truyền động không được chênh lệch quá 3 mm.
Bán kính cong của các điểm chất tải không được nhỏ hơn 40 mm. Bề mặt tiếp xúc của các điểm chất tải sẽ được tự do di chuyển hoặc xoay để giảm ma sát giữa các điểm chất tải và mẫu thử.
CHÚ THÍCH 1: Áp lực tiếp xúc cao có thể dẫn đến xuất hiện các vết nứt tại các điểm chất tải. Do đó, nên sử dụng các thiết bị giảm thiểu áp lực tiếp xúc tại các điểm chất tải. Áp lực tiếp xúc có thể được giảm thêm bằng cách tăng khoảng cách giữa 2 trụ đỡ bên ngoài và do đó giảm lực cần thiết để đạt được mômen uốn tác dụng nhất định.
Lực tác dụng phải được đo bằng cảm biến tải trọng đánh giá mỏi cấp 1.0 phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 10600-1.
CHÚ THÍCH 2: Tùy thuộc vào khoảng cách giữa 2 trụ đỡ bên ngoài, bộ truyền động 500 kN hoặc 1000 kN có khả năng được áp dụng phù hợp.
L.3 Quy trình hiệu chuẩn
Thiết bị thử nghiệm phải được hiệu chỉnh để đảm bảo đạt được giới hạn trên và giới hạn dưới của ứng suất uốn căng dưới chân ray tại đường tâm của gờ hàn mối hàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.4.1 Yêu cầu chung
Chủ đầu tư có thể lựa chọn theo 5.2.1 c) và 5.2.4.5 để chọn một trong hai phương pháp thử nghiệm chuỗi (xem L.4.2) hoặc thử nghiệm hậu kiểm (xem L.4.4).
L.4.2 Phương pháp thử nghiệm chuỗi
L.4.2.1 Mẫu thử
Yêu cầu sử dụng mười mẫu thử. Vị trí mối hàn phải được định vị ở tâm của mẫu thử sai lệch trong phạm vi ± 10 mm. Chiều dài mẫu thử không được vượt quá khoảng cách giữa 2 trụ ngoài quá 100 mm.
L.4.2.2 Quy trình
Đặt mẫu thử vào thiết bị thử nghiệm sao cho đường tâm của mối hàn thẳng hàng với đường tâm của thiết bị truyền động với độ sai lệch trong phạm vi 3 mm.
1. Xác định ứng suất lớn nhất liên quan đến độ bền mỏi trung bình ở 5 triệu chu kỳ theo yêu cầu của chủ đầu tư.
VÍ DỤ: Nếu độ bền mỏi trung bình không nhỏ hơn ứng suất 230 MPa khi tỷ số giữa ứng suất tác dụng nhỏ nhất và lớn nhất (R) là 0,1; khi đó ứng suất lớn nhất sẽ là 230 / (1 - R) = 256 MPa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tải theo chu kỳ cho mối hàn bằng cách sử dụng dạng sóng hình sin để đạt được giá trị lớn nhất của lực và phạm vi tải được tính theo 1). Giá trị lực tải lớn nhất và phạm vi tải đã chỉ ra phải được duy trì trong phạm vi 2% của giá trị danh nghĩa yêu cầu. Tiếp tục quay vòng cho đến khi mẫu thử bị đứt hoặc đã áp dụng được 5 triệu chu kỳ.
3. Nếu mẫu thử bị đứt, kết quả thử nghiệm phải được ghi lại là “không đạt”. Nếu mẫu thử không đứt thì được ghi là “đạt”. Phạm vi lực theo chu kỳ và phạm vi ứng suất căng bề mặt ngoài cũng phải được ghi lại.
4. Trong trường hợp thử nghiệm cho kết quả đạt, lặp lại thử nghiệm trên một mẫu thử khác nhưng tăng phạm vi lực theo chu kỳ một lượng tương ứng với sự gia tăng phạm vi ứng suất căng bề mặt ngoài tại chân ray 10 MPa. Trường hợp kết quả thử là không đạt, lặp lại phép thử trên mẫu thử khác với dải ứng suất chân ray lớn nhất giảm 10 MPa. Trong cả hai trường hợp, tải tối thiểu tác dụng phải là 10% tải trọng tối đa.
5. Tiếp tục như trên cho đến khi thử nghiệm được 10 mẫu thử.
L.4.2.3 Phân tích dữ liệu
Kết quả là tất cả không đạt hoặc tất cả đạt.
Không cần phân tích dữ liệu.
a) Kết quả thu được cả không đạt và đạt.
Ước tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của độ bền mỏi như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L.2)
Trong đó:
σo ứng suất thấp nhất mà tại đó các phép thử với kết quả ít phổ biến hơn (MPa)
d = 10 MPa
A = Σi.ni trong đó i nằm trong khoảng từ 0 đến z
N = Σni trong đó i nằm trong khoảng từ 0 đến z = tổng số kết quả ít phổ biến hơn
Trong đó:
ni - số kết quả ít phổ biến hơn ở mức ứng suất thứ i với σo nêu trên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z = số mức ứng suất trên σo mà tại đó thử nghiệm đã được thực hiện
Trong công thức, sử dụng (A / N) + 0,5 nếu kết quả ít phổ biến hơn là đạt và (A / N) - 0,5 nếu kết quả ít phổ biến hơn là không đạt.
Tính độ lệch chuẩn bằng công thức:
(L.3)
Trong đó:
B = Σi2 ∙ nj
b) Thông tin cần được báo cáo
Đối với mỗi loạt thử nghiệm, thông tin sau phải được báo cáo:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách từ đường tâm của thiết bị truyền động đến các điểm tải (L.2);
- Kết quả hiệu chuẩn động của thiết bị thử nghiệm (L.3);
- Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của độ bền mỏi ở 5 triệu chu kỳ nếu được tính theo quy trình nêu trong L.4.2.3 a.
Đối với mỗi thử nghiệm, báo cáo:
- Phạm vi lực tối đa được áp dụng;
- Phạm vi ứng suất căng bề mặt ngoài được áp dụng;
- Kết quả thử nghiệm là không đạt hoặc đạt;
- Trong trường hợp không đạt, vị trí bắt đầu vết nứt.
L.4.2.4 Tiêu chí chấp nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình không được chấp nhận.
b) Tất cả các kết quả đều đạt.
Quá trình này được chấp nhận.
c) Cả không đạt và đạt đều xảy ra
Độ bền mỏi trung bình phải vượt quá giá trị do chủ đầu tư quy định
L.4.3 Ví dụ về phân tích dữ liệu xác định độ bền mỏi bằng phương pháp thử chuỗi
Bảng L.1 - Kết quả thử nghiệm
Số lần không đạt (x): 4 kết quả ít phổ biến hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi ứng suất thấp nhất mà tại xảy ra không đạt (σo) là 210 MPa. Vì không đạt là kết quả ít phổ biến hơn, nên dạng của Công thức L.2 sẽ được sử dụng là:
(L.4)
Độ lệch chuẩn theo Công thức L.3 là:
(L.5)
L.4.4 Phương pháp thử nghiệm hậu kiểm
L.4.4.1 Mẫu thử
Yêu cầu sử dụng 3 mẫu thử. Mối hàn phải được định vị ở tâm của mẫu thử trong phạm vi ± 10 mm. Chiều dài mẫu thử không được vượt quá khoảng cách giữa 2 trụ đỡ bên ngoài quá 100 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt mẫu thử vào thiết bị thử nghiệm sao cho đường tâm của mối hàn thẳng hàng với đường tâm của thiết bị truyền động trong phạm vi 3 mm.
b) Ứng suất lớn nhất được áp dụng theo quy định của chủ đầu tư. Ứng suất nhỏ nhất được áp dụng phải bằng 10% ứng suất lớn nhất. Không chấp nhận bất kỳ thất bại nào ở độ bền dưới 5 triệu chu kỳ.
c) Tải theo chu kỳ cho mối hàn bằng cách sử dụng dạng sóng hình sin để đạt được giá trị ứng suất lớn nhất và nhỏ nhất. Cả hai giá trị được chỉ ra phải được duy trì trong phạm vi 2% của giá trị danh nghĩa yêu cầu. Tiếp tục quay vòng cho đến khi mẫu thử bị đứt hoặc 5 triệu chu kỳ đã được áp dụng. Nếu mẫu thử bị đứt, kết quả thử nghiệm phải được ghi lại là 'không đạt'. Nếu mẫu thử không đứt, sẽ được ghi lại là 'đạt'.
L.4.4.3 Thông tin cần được báo cáo
Đối với mỗi loạt thử nghiệm, các nội dung sau phải được báo cáo:
- Khoảng cách giữa trụ đỡ bên trong và bên ngoài của thiết bị thử nghiệm (L.2);
- Khoảng cách từ đường tâm của thiết bị truyền động đến các điểm tải (L.2);
- Ứng suất căng bề mặt ngoài được áp dụng (L.4.4.2).
Đối với mỗi thử nghiệm, báo cáo:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp không đạt, vị trí bắt đầu vết nứt.
L.4.4.4 Tiêu chí chấp nhận
Nếu bất kỳ mẫu thử nào bị đứt ở ít hơn 5 triệu chu kỳ, thì quá trình này sẽ bị loại bỏ.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] BS EN 14730 Railway applications-Track - Aluminothermic welding of rails.
[2] TB/T 1632.1 -2014 Welding of rails - Part 1: General specification.
[3] TB/T 1632.3 -2019 Welding of rails - Part 3: Thermit welding.
[4] Dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp nhà nước “Thí nghiệm lắp đặt và khai thác đường ray không mối nối cho đường sắt Việt Nam”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu về vật liệu
4.2 Yêu cầu thợ hàn
4.3 Nhà thầu hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Trình tự quy trình hàn
5.1.1 Công tác chuẩn bị
5.1.2 Quy trình hàn
5.1.2.1 Chỉnh ray chuẩn bị hàn
5.1.2.2 Lắp thiết bị và khuôn hàn
5.1.2.3 Chuẩn bị và nạp vật liệu hàn
5.1.2.4 Gia nhiệt ray trước
5.1.2.5 Hàn và cắt kim loại thừa
5.1.2.6 Hoàn thiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Thông tin do chủ đầu tư cung cấp
5.2.2 Thủ tục phê duyệt
5.2.2.1 Tổng quan
5.2.2 2 Nhận dạng quy trình hàn
5.2.2.3 Yêu cầu chung
5.2.2.4 Các tài liệu được nộp kèm theo yêu cầu phê duyệt
5.2.2.5 Kiểm tra tuân thủ ban đầu
5.2.2.6 Mở rộng thử nghiệm tuân thủ ban đầu
5.2.2.7 Chuẩn bị và phân bổ các mối hàn kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 3.1 Các thay đổi cần phải phê duyệt lại
5.2.3.2 Yêu cầu kiểm tra để phê duyệt lại sau các thay đổi quy trình
5.2.4 Thử nghiệm trong phòng
5.2.4.1 Kiểm tra bề mặt trực quan
5.2.4.2 Kiểm tra độ cứng mặt lăn
5.2.4.3 Thử nghiệm uốn
5.2.4.4 Kiểm tra bên trong
5.2.4.5 Kiểm tra mỏi
5.2.4.6 Phân tích hóa học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Thiết bị gia nhiệt
6.2 Công cụ hàn
6.3 Dụng cụ mài
6.5 Thiết bị Kiểm soát & Đo lường
7 Yêu cầu về an toàn
8 Kiểm tra, nghiệm thu
8.1 Tổng quan
8.2 Yêu cầu về trình độ kiểm tra mối hàn
8.3 Kiểm tra mối hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1 Tổng quan
8.4.2 Độ thẳng và ăn khớp của gờ hàn mối hàn
8.4.3 Độ thẳng của ray hàn
8.4.3.1 Tổng quan
8.4.3.2 Chiều dài mài
8.4.3.3 Độ thẳng theo chiều dọc
8.4.3.4 Độ thẳng theo chiều ngang
8.4.3.5 Tiêu chí chấp nhận
8.5 Tính toàn vẹn của mối hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục E
Phụ lục F
Phụ lục G
Phụ lục H
Phụ lục I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục K
Phụ lục L
Thư mục tài liệu tham khảo
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây