Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9718:2013 (ASTM D3921-96) về Chất lượng nước - Phương pháp xác định hàm lượng dầu, mỡ và hydrocacbon dầu mỏ trong nước
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9718:2013 (ASTM D3921-96) về Chất lượng nước - Phương pháp xác định hàm lượng dầu, mỡ và hydrocacbon dầu mỏ trong nước
Số hiệu: | TCVN9718:2013 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9718:2013 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Dầu và mỡ, mg/l |
= |
R x D |
V |
Trong đó:
R là lượng dầu và mỡ trong 100 mL dịch chiết chưa được xử lý, đã tính ở 12.1, mg,
D là hệ số pha loãng, nếu có, như đã sử dụng trong 11.2, trong đó:
D
=
Thể tích dịch chiết pha loãng
Thể tích dịch chiết chưa pha loãng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4. Tính nồng độ hydrocacbon dầu mỏ trong mẫu nước hoặc nước thải ban đầu, làm tròn tới 0,1 mg/L, như sau:
Hydrocacbon dầu mỏ, mg/L
=
R x D
V
Trong đó:
R là lượng hydrocacbon dầu mỏ trong 100 mL dịch chiết chưa được xử lý, đã tính ở 12.2, mg,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
=
Thể tích dịch chiết pha loãng
Thể tích dịch chiết chưa pha loãng
V là thể tích của nước chiết đã tính ở 11.1.6, L.
13.1. Cho phép thu nhận số liệu về số liệu độ chụm của phương pháp thử này, một nhóm 18 mẫu đại diện cho 6 mức nồng độ của dầu và mỡ được phân tích lặp lại 3 lần do một người thực hiện tại mỗi phòng thí nghiệm đơn lẻ của 18 phòng thí nghiệm khác nhau. Một mẫu có nồng độ cao nhất được nghi ngờ do khó khăn trong xử lý và do đó không được đưa vào số liệu thống kê. Tổng cộng có 244 điểm số liệu được chấp nhận cho dầu và mỡ và 233 điểm số liệu được chấp nhận cho hydrocacbon dầu mỏ. Tất cả số liệu thống kê liên quan đến phép thử này đạt được theo ASTM D2777.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Độ chụm tổng của phân tích dầu và mỡ của phương pháp thử nằm trong khoảng nồng độ từ 0,6 mg/L đến 66 mg/L có thể được tính bằng Công thức:
St = 0,167x + 0,333
Trong đó
St là độ chụm tổng, và
x là nồng độ của dầu và mỡ xác định được, mg/L.
Độ chụm do một người thực hiện trong phần này có thể được tính bằng công thức:
S0 = 0,122x + 0,148
Trong đó:
S0 là độ chụm do một người thực hiện, và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4. Độ chụm tổng của hydrocacbon dầu mỏ trong phương pháp thử nằm trong khoảng nồng độ từ 0,3 mg/L đến 51 mg/L có thể được tính bằng công thức:
St = 0,160x + 0,329
Trong đó:
St là độ chụm tổng, và
x là nồng độ của hydrocacbon dầu mỏ xác định được, mg/L.
Độ chụm do một người thực hiện trong phần này có thể được tính bằng công thức:
S0 = 0,141x + 0,048
Trong đó:
S0 là độ chụm do một người thực hiện, và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5. Số liệu nêu trong 13.3 và 13.4 có thể không áp dụng được cho các loại nước khác.
13.6. Không phân tích độc lập các mẫu chưa biết nồng độ, vì như vậy sẽ đòi hỏi sử dụng cùng một kỹ thuật đã sử dụng trong nghiên cứu này. Do đó, không xác định được độ chệch của phương pháp thử.
14. Bảo đảm chất lượng/kiểm soát chất lượng
14.1. Yêu cầu kiểm soát chất lượng tối thiểu là chứng minh ban đầu về độ thành thạo, cộng với phân tích mẫu trắng của phương pháp và mẫu kiểm soát chất lượng. Một số chương trình cụ thể có thể yêu cầu độ thu hồi mẫu thêm chuẩn và mẫu đúp. Xem thảo luận chung về kiểm soát chất lượng và thực hành phòng thí nghiệm tốt trong ASTM D5847 và ASTM D3856.
14.2. Mẫu trắng, trước khi tiến hành phân tích bất kỳ mẫu nào, người phân tích phải chứng minh rằng mọi tác động gây nhiễu kết quả do dụng cụ thủy tinh và hóa chất đều được kiểm soát. Mỗi lần một nhóm mẫu được chiết hoặc thay đổi hóa chất đều phải phân tích mẫu trắng. Kết quả của mẫu trắng phải đủ thấp để không ảnh hưởng rõ rệt đến số liệu (thường là < 5 mg/L).
14.3. Chứng minh ban đầu về độ thành thạo
14.3.1. Lựa chọn một nồng độ thêm chuẩn đại diện; khuyến nghị 20 mg/L. Sử dụng dung dịch như mô tả trong Điều 10. Dung dịch thêm chuẩn nên lấy từ nguồn khác với nguồn vật liệu được sử dụng để hiệu chuẩn. Bổ sung nồng độ thêm chuẩn vào ít nhất bảy mẫu nước như nhau, mỗi mẫu 1 L, và phân tích từng mẫu theo quy trình trong Điều 10 và Điều 11. Tính trung bình và độ lệch chuẩn của các giá trị này và so sánh với khoảng có thể chấp nhận của độ chụm và độ chệch nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Khoảng chấp nhận được của độ chụm và độ lệch
Nồng độ thêm chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thành thạo
Kiểm tra QC
Độ lệch chuẩn lớn nhất chấp nhận được
Khoảng thu hồi trung bình chấp nhận được
Khoảng kiểm tra QC chấp nhận được
20 (dầu và mỡ)
4,78 mg/L
6,9 - 33,1 mg/L
9 -31 mg/L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,29 mg/L
7,5 - 32,5
9,4 - 30,6
14.3.2. Cần phải lặp lại nghiên cứu này cho đến khi độ chụm do một người thực hiện và giá trị trung bình nằm trong giới hạn có thể chấp nhận. Xem ASTM D5847 để xác lập các giới hạn cho các thêm chuẩn ở những nồng độ khác.
14.3.3. Người phân tích có thể được phép cải biên quy trình, sử dụng dung môi thay thế, hoặc sử dụng các quy trình chiết thay thế, như chiết pha rắn, hoặc cả hai, để cải thiện quy trình hoặc chi phí phân tích thấp hơn. Nên sử dụng tetracloeten (percloetyten) làm dung môi thay thế. Bất kỳ khi nào có cải biên quy trình đều phải lặp lại đầy đủ về chứng minh năng lực ban đầu.
14.4. Mẫu kiểm soát chất lượng đang thực hiện, để đảm bảo rằng phương pháp thử luôn được kiểm soát, cần phải phân tích mẫu kiểm soát riêng lẻ chứa 20 mg/L dầu và mỡ (chuẩn bị như trong 14.3.1) hàng ngày, hoặc phân tích từng mẻ có số lượng lớn tới 20 mẫu. Nếu phép thử được kiểm soát thì giá trị thu được phải nằm trong khoảng đã liệt kê trong Bảng 1.
14.5. Mẫu đúp và nền mẫu thêm chuẩn, do tính dao động cố hữu của việc lấy mẫu dầu và mỡ và của các mẫu mà kết quả của các mẫu đúp và của nền mẫu thêm chuẩn có thể không nhất quán hoặc khó kết luận. Tuy nhiên, một số chương trình lại yêu cầu phân tích các mẫu kiểm soát chất lượng này. Lấy thêm các bình mẫu 1 L cho từng mẫu đúp và nền mẫu thêm chuẩn để phân tích khi có yêu cầu. Xem ASTM D5847 về hướng dẫn báo cáo và đánh giá các kết quả này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ PHÉP TÍNH ĐỐI VỚI THỐNG KÊ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG/KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG (QA/QC)
A.1. Ví dụ này nêu ra phép tính giới hạn kiểm soát đối với dầu và mỡ. Các giới hạn đối với hydrocacbon dầu mỏ được tính theo cách tương tự. Mười tám người thực hiện phân tích ở 5 mức nồng độ với ba lần lặp lại. Bậc tự do (dof) đối với nghiên cứu này là 36:
(số người thực hiện x số lần lặp lại) - (số người thực hiện) = (18 x3 ) -18 = 36
Ở nồng độ 20 mg/L, độ chụm do một người thực hiện S0 là 2,59 mg/L, và độ chụm tổng ST là 3,67 mg/L (sử dụng các công thức tính độ chụm và độ chệch trong Điều 13).
A.2. Tính tiêu chí của độ chụm và độ chệch đối với chứng minh năng lực ban đầu
A.2.1. Độ chụm, giá trị F cho 6 x 36 dof = 3,40.
Độ lệch chuẩn tối đa có thể chấp nhận là:
2,59 mg/L x = 4,78
A.2.2. Độ chệch, hệ số Student t cho 6 dof là 3,71. Giới hạn có thể chấp nhận đối với nồng độ thử 20 mg/L là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc 6,9 mg/L đến 33,1 mg/L.
A.3. Tính tiêu chí của độ chụm và độ chệch cho mẫu kiểm soát chất lượng
A.3.1. Tiêu chí có thể chấp nhận để thực hiện kiểm soát ở một nồng độ đại diện được tính như sau:
X ± 3St
hoặc
20 ± 3(3,67) mg/L = 20 ± 11 mg/L
Khoảng chấp nhận này là từ 9 mg/L đến 31 mg/L.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây