Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9622-2-3:2013 (IEC 60998-2-3:2002) về Bộ đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với bộ đấu nối là thực thể riêng rẽ có khối kẹp xuyên qua cách điện
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9622-2-3:2013 (IEC 60998-2-3:2002) về Bộ đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với bộ đấu nối là thực thể riêng rẽ có khối kẹp xuyên qua cách điện
Số hiệu: | TCVN9622-2-3:2013 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9622-2-3:2013 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Khả năng đấu nối danh định, mm2 |
Ruột dẫn có thể nối và đường kính theo lý thuyết theo hệ mét |
||||
Cứng |
Mềm |
||||
mm2 |
Một sợi, Æ mm |
Bện, Æ mm |
mm2 |
Æ mm |
|
0,2 |
0,2 |
0,51 |
0,53 |
0,2 |
0,61 |
0,34 |
0,34 |
0,63 |
0,66 |
0,34 |
0,8 |
0,5 |
0,5 |
0,9 |
1,1 |
0,5 |
1,1 |
0,75 |
0,75 |
1,0 |
1,2 |
0,75 |
1,3 |
1,0 |
1,0 |
1,2 |
1,4 |
1,0 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,7 |
1,5 |
1,8 |
2,5 |
2,5 |
1,9 |
2,2 |
2,5 |
2,3a |
4,0 |
4,0 |
2,4 |
2,7 |
4,0 |
2,9a |
6,0 |
6,0 |
2,9 |
3,3 |
4,0 |
2,9a |
10,0 |
10,0 |
3,7 |
4,2 |
6,0 |
3,9 |
16,0 |
16,0 |
4,6 |
5,3 |
10,0 |
5,1 |
25,0 |
25,0 |
- |
6,6 |
16,0 |
6,3 |
35,0 |
35,0 |
- |
7,9 |
25,0 |
7,8 |
CHÚ THÍCH 1: Giá trị tương ứng với AWG được cho trong Bảng BB.2 của Phụ lục BB. CHÚ THlCH 2: Đường kính của ruột dẫn cứng và ruột dẫn mềm có tiết diện lớn nhất dựa trên Bảng 1 của TCVN 6612 (IEC 60228) và IEC 60344 và đối với các ruột dẫn AWG, dựa trên ASTM B172-71, ICEA S-19-81, ICEA S-66-524 và ICEA S-65-516. |
|||||
a Kích thước chỉ dùng cho ruột dẫn mềm cấp 5, theo IEC 60228A. |
10.103. Việc tháo ruột dẫn khỏi IPCD tái sử dụng được hoặc không tái sử dụng được phải đòi hỏi một thao tác không chỉ là thao tác kéo ruột dẫn. Phải thực hiện hành động có chủ ý mới có thể tháo ruột dẫn bằng tay hoặc bằng dụng cụ thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm trong 10.106 và 10.107.
10.104. IPCD phải được hãm thích hợp tránh nới lỏng không chủ ý.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm trong 10.106 và 10.107.
10.105. Nếu IPCD sử dụng các vít để đấu nối sợi dây thì phải thực hiện thử nghiệm sau trước mỗi thử nghiệm.
Vít của IPCD tái sử dụng được xiết chặt và nới lỏng 5 lần bằng dụng cụ thích hợp bằng cách đặt mô men như quy định trong cột tương ứng của Bảng 102. Sử dụng đầu ruột dẫn mới sau mỗi lần vít được nới lỏng và xiết chặt lại.
Vít của IPCD không tái sử dụng được hoặc IPCD không tháo ra được xiết chặt một lần với mô men như quy định trong cột tương ứng của Bảng 102.
Cho phép sử dụng giá trị mô men cao hơn nếu nhà chế tạo IPCD nêu như vậy, khi cung cấp thông tin liên quan.
Bảng 102 - Đường kính ren danh nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Mô men, Nm
Lớn hơn
Đến và bằng
I
II
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
V
-
1,6
0,05
-
0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,6
2,0
0,1
-
0,2
0,2
-
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
-
0,4
0,4
-
2,8
3,0
0,25
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
-
3,0
3,2
0,3
-
0,6
0,6
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
0,4
-
0,8
0,8
-
3,6
4,1
0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
1,2
4,1
4,7
0,8
1,2
1,8
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
5,3
0,8
1,4
2,0
2,0
2,0
5,3
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,5
3,0
3,0
6,0
8,0
2,5
2,5
3,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
8,0
10,0
-
3,5
4,0
10,0
6,0
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4,0
-
-
8,0
12,0
15,0
-
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10,0
Cột I áp dụng cho vít không có mũ nếu vít, khi được xiết chặt, không nhô ra khỏi lỗ và áp dụng cho các vít khác không thể xiết chặt bằng tuốcnơvít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
Cột II áp dụng cho vít có thể được xiết chặt bằng tuốcnơvít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
Cột III áp dụng cho các vít được xiết chặt bằng phương tiện không phải tuốcnơvít.
Cột IV áp dụng cho vít và đai ốc, không phải loại đai ốc của khối kẹp măng sông, được xiết chặt bằng phương tiện không phải tuốcnơvít.
Cột V áp dụng cho các đai ốc của khối kẹp măng sông được xiết chặt bằng phương tiện không phải tuốcnơvít.
Trong suốt thử nghiệm, IPCD tái sử dụng được không được hư hại làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này, ví dụ như vỡ vít hoặc hỏng rãnh của mũ vít, ren hoặc vòng đệm.
Hình dạng của lưỡi tuốcnơvít thử nghiệm phải thích hợp với mũ vít cần thử nghiệm. Vít phải được xiết chặt bằng một lần đặt mô men đều và liên tục.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện trên 6 mẫu: 3 mẫu có tiết diện ruột dẫn nhỏ nhất và 3 mẫu có tiết diện ruột dẫn lớn nhất.
Chiều dài của ruột dẫn thử nghiệm phải dài hơn độ cao H quy định trong Bảng 103 là 75 mm.
Ruột dẫn thử nghiệm được nối trong khối kẹp theo phân loại của nhà chế tạo (7.102).
Các vít kẹp, nếu có, được xiết chặt với mô men theo 10.105.
Từng ruột dẫn phải chịu thử nghiệm sau.
Đầu của ruột dẫn được luồn qua ống lót có cỡ thích hợp trong đĩa đặt ở độ cao H bên dưới bộ đấu nối như cho trong Bảng 103. Ống lót được đặt trên mặt phẳng nằm ngang sao cho đường tâm của nó vẽ nên một đường tròn đường kính 75 mm, đồng tâm với tâm của khối kẹp trên mặt phẳng nằm ngang. Đĩa sau đó được cho quay với tốc độ (10 ± 2) r/min.
Khoảng cách giữa miệng của khối kẹp và mặt phẳng bên trên của ống lót phải trong phạm vi 15 mm so với độ cao cho trong Bảng 103. Ống lót có thể được bôi trơn để tránh kẹt, xoắn hoặc xoay ruột dẫn bọc cách điện. Vật nặng, như quy định trong Bảng 103, được treo vào đầu của ruột dẫn. Thời gian thử nghiệm là 15 min.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn không được tuột khỏi khối kẹp cũng không được đứt gần khối kẹp.
Trong quá trình thử nghiệm này, IPCD tái sử dụng được và không tái sử dụng được không được làm hỏng ruột dẫn theo cách làm cho nó không còn hợp cho sử dụng sau này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 103 - Quan hệ giữa vật nặng, độ cao và tiết diện của ruột dẫn
Tiết diện ruột dẫn
mm2
Đường kính lỗ ống lót a
mm
Độ cao b, H
mm
Khối lượng của vật nặng dùng cho ruột dẫn
kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,5
0,75
1,0
1,5
2,5
4,0
6,0
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
35,0
6,4
6,4
6,5
6,5
6,5
6,5
9,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
9,5
13,0
13,0
14,5
260
260
260
260
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
280
280
280
280
300
300
300
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
0,4
0,4
0,7
0,9
1,4
2,0
2,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
CHÚ THÍCH 1: Quan hệ gần đúng giữa mm2 và AWG được cho trong Phụ lục BB để tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ, sử dụng vật nặng có khối lượng lớn hơn.
a Nếu đường kính lỗ ống lót không đủ lớn để chứa ruột dẫn mà không bị kẹt thì cho phép sử dụng ống lót có cỡ lỗ lớn hơn tiếp theo.
b Dung sai độ cao H ±15 mm.
10.107. IPCD chịu thử nghiệm kéo đứt theo
- 10.107.1 đối với IPCD thiết kế cho ruột dẫn một lõi;
- 10.107.2 đối với IPCD thiết kế cáp hoặc dây nhiều lõi.
10.107.1. Thử nghiệm kéo đứt trên IPCD được thiết kế cho ruột dẫn một lõi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thử nghiệm này, ruột dẫn không được tuột ra khỏi IPCD.
Bảng 104 - Quan hệ giữa lực kéo và tiết diện
Tiết diện, mm2
0,2
0,34
0,5
0,75
1,0
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
10
16
25
35
Lực kéo, N
10
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
40
50
60
80
90
100
135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Mối quan hệ gần đúng giữa mm2 và AWG được cho trong Phụ lục BB để tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Ở USA sử dụng giá trị lực kéo lớn hơn.
10.107.2. Thử nghiệm kéo đứt trên IPCD được thiết kế cho ruột dẫn nhiều lõi
Thử nghiệm lực kéo trên IPCD được thiết kế cho cáp hoặc dây nhiều lõi được thực hiện theo 10.107.1, tuy nhiên lực kéo được đặt lên toàn bộ dây hoặc cáp nhiều lõi thay vì chỉ đặt lên từng lõi riêng rẽ.
Lực kéo được tính theo công thức sau:
F = F(x) x n
trong đó
F là lực cần đặt lên cáp hoặc dây nhiều lõi;
n là số lõi;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, cáp hoặc dây không được tuột ra khỏi IPCD.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
11.3. Không áp dụng.
Bổ sung:
11.101. IPCD mà lực ép được truyền qua vật liệu không phải gốm phải ổn định trong các điều kiện sử dụng bình thường.
Đối với IPCD mà lực ép được truyền qua các phần bằng kim loại thì kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm của 15.101.
IPCD sử dụng vật liệu không phải bằng kim loại để truyền lực ép phải chịu thử nghiệm trong 15.102.
11.102. Vít tạo lực ép tiếp xúc không được dùng để cố định linh kiện bất kỳ khác, mặc dù chúng có thể giữ IPCD đúng vị trí hoặc ngăn không cho IPCD xoay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng vít bằng hợp kim nhôm và IPCD có thân bằng hợp kim nhôm đòi hỏi các thử nghiệm bổ sung, theo TCVN 9625 (IEC 61545).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
11.103. IPCD không tái sử dụng được phải được thiết kế và có kết cấu sao cho tự động bị phá hủy khi tháo khỏi ruột dẫn. Việc hỏng này phải dễ nhận thấy.
CHÚ THÍCH: IPCD được coi là bị phá hủy vĩnh viễn nếu khi cần lắp đặt lại thì phải sử dụng các bộ phận hoặc vật liệu mới không phải các bộ phận hoặc vật liệu ban đầu.
11.104. IPCD phải tạo ra đấu nối cơ tin cậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm trong 10.106 và 10.107.
12. Khả năng chịu lão hóa, điều kiện ẩm, thâm nhập của vật rắn và thâm nhập có hại của nước
Áp dụng điều này của Phần 1.
13. Điện trở cách điện và độ bền điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Độ tăng nhiệt và tính năng về điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
15.101. Đối với IPCD truyền lực ép thông qua các phần bằng kim loại thì các tính năng về điện được kiểm tra bằng thử nghiệm sau, được thực hiện trên 6 (12) mẫu mới.
Thử nghiệm được thực hiện với các ruột dẫn mới bằng đồng có tiết diện nhỏ nhất hoặc lớn nhất theo nhà chế tạo công bố.
Số lượng mẫu theo kiểu ruột dẫn như sau:
- đối với IPCD chỉ cho phép nối các ruột dẫn một sợi: 6 mẫu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với IPCD chỉ cho phép nối các ruột dẫn mềm: 6 mẫu;
- đối với IPCD cho phép nối tất cả các kiểu ruột dẫn: 12 mẫu.
Ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất được nối, như sử dụng bình thường, với từng trong số 3 IPCD và các ruột dẫn có tiết diện lớn nhất được nối, như trong sử dụng bình thường, với từng trong số 3 IPCD còn lại.
Từng bộ 3 IPCD được nối nối tiếp với nhau.
Đối với IPCD cho phép nối tất cả các ruột dẫn thì thử nghiệm này phải được thực hiện hai lần, một lần với các ruột dẫn cứng và một lần với các ruột dẫn mềm (tổng là 12 IPCD).
Đối với IPCD được thiết kế cho một kiểu ruột dẫn xác định và/hoặc một tiết diện, chỉ cần thử nghiệm 3 mẫu.
Vít, nếu có, được xiết chặt với mô men như nêu trong 10.105.
Mỗi IPCD được nối như thể hiện trên Hình 102.
Sau đó IPCD được cho chịu một trong các thử nghiệm A hoặc B như dưới đây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cả hai phương pháp thử nghiệm, ưu tiên sử dụng điện xoay chiều nhưng cho phép sử dụng cả điện một chiều.
Sau thử nghiệm này, việc xem xét bằng mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại thêm không được cho thấy những thay đổi rõ rệt ảnh hưởng đến sử dụng sau này như nứt vỡ, biến dạng hoặc tương tự.
15.101.1. Thử nghiệm A: Toàn bộ bố trí thử nghiệm kể cả các ruột dẫn được đặt vào tủ nhiệt, ban đầu được giữ ở nhiệt độ 20 °C ± 2 °C.
Ngoại trừ trong quá trình làm mát, dòng điện thử nghiệm như xác định trong Bảng 2 của Phần 1 được đặt vào mạch điện. Dòng điện thử nghiệm phải được đặt vào trong 30 min đầu tiên của từng chu kỳ.
Trong trường hợp đấu nối các tiết diện khác nhau của ruột dẫn thì sử dụng giá trị dòng điện thử nghiệm ứng với tiết diện ruột dẫn nhỏ nhất.
Sau đó IPCD phải chịu 192 chu kỳ nhiệt độ, mỗi chu kỳ có thời gian xấp xỉ 1 h, như sau.
Nhiệt độ không khí trong tủ được nâng lên trong khoảng 20 min đến 40 °C hoặc đến giá trị ghi nhãn T.
Giá trị nhiệt độ này được duy trì trong phạm vi ± 5 °C trong khoảng 10 min. Sau đó các IPCD được để nguội trong khoảng 20 min xuống giá trị nhiệt độ xấp xỉ 30 °C, cho phép làm mát cưỡng bức. Các IPCD được giữ ở nhiệt độ này trong khoảng 10 min và nếu cần để đo điện áp rơi, cho phép làm mát thêm nữa đến giá trị nhiệt độ 20 °C ± 2 °C.
Trong thử nghiệm lão hóa, phép đo điện áp rơi được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ môi trường mát để đảm bảo tính ổn định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp rơi lớn nhất cho phép của từng khối kẹp, được đo với dòng điện như quy định trong trong Bảng 2 của Phần 1, không được vượt quá giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau:
- 22,5 mV, hoặc
- 1,5 lần giá trị đo được sau chu kỳ thứ 24.
Điểm đo phải càng gần càng tốt với khối kẹp của IPCD. Nếu không thể thực hiện được việc này, điện áp rơi trong phần ruột dẫn giữa điểm đo lý tưởng và điểm đo thực tế không được tính vào điện áp rơi đo được.
Ví dụ về các điểm thử nghiệm được cho trên Hình 102.
Nhiệt độ trong tủ nhiệt phải được đo cách các mẫu tối thiểu là 50 mm.
15.101.2. Thử nghiệm B: Bố trí thử nghiệm, trong nhiệt độ môi trường, phải chịu dòng điện để sinh ra tại điểm càng sát càng tốt với giao diện giữa khối kẹp và ruột dẫn trên IPCD một nhiệt độ bằng 40 °C ± 5 °C, hoặc cao hơn, nếu có yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Dòng điện thử nghiệm được bật/tắt theo chu kỳ 30 min bật và 30 min cắt.
Phép đo điện áp rơi cũng được thực hiện sau khi kết thúc chu kỳ thứ 24 và chu kỳ thứ 192 trong điều kiện môi trường mát, sử dụng dòng điện quy định trong Bảng 2 của Phần 1. Điện áp rơi không được vượt quá giá trị cho trong thử nghiệm A.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.102.1. Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
Qui trình thử nghiệm phải giống như mô tả trong 15.101, ngoài ra:
- số chu kỳ được tăng từ 192 lên thành 384;
- điện áp rơi trong mỗi IPCD được đo sau chu kỳ thứ 48 và chu kỳ thứ 384, mỗi lần ở nhiệt độ đối với IPCD là 20 °C ± 2 °C. Điện áp rơi đo được không được vượt quá giá trị nhỏ hơn trong các giá trị sau:
- 22,5 mV, hoặc
- 1,5 lần giá trị đo được sau chu kỳ thứ 48.
15.102.2. Thử nghiệm dòng điện chịu được trong thời gian ngắn
Ba mẫu IPCD mới được lắp với ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) hoặc ruột dẫn mềm còn mới có tiết diện lớn nhất. Nếu IPCD có thể sử dụng cho cả các ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) và ruột mềm thì phải sử dụng ruột dẫn mềm.
Nếu ruột dẫn chính và ruột dẫn nhánh có cỡ khác nhau thì phải thử nghiệm IPCD với giá trị dòng điện thử nghiệm dựa trên cỡ ruột dẫn nhỏ hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPCD phải chịu được dòng điện có giá trị ứng với 120 A/mm2 của tiết diện ruột dẫn, trong 1 s. Thử nghiệm được thực hiện một lần.
Điện áp rơi được đo sau khi IPCD đạt được nhiệt độ môi trường bình thường. Điện áp rơi không được vượt quá 1,5 lần giá trị đo được trước thử nghiệm.
Để hạn chế gia nhiệt bổ sung, dòng điện để đo điện áp rơi trước và sau thử nghiệm phải bằng 1/10 giá trị cho trong Bảng 2 của Phần 1.
Sau thử nghiệm này, việc xem xét bằng mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại thêm không được cho thấy những thay đổi rõ rệt ảnh hưởng đến sử dụng sau này như nứt vỡ, biến dạng hoặc tương tự.
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
Áp dụng điều này của Phần 1.
18. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy của vật liệu cách điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Khả năng chịu phóng điện tạo vết của vật liệu cách điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1.
Khi xiết chặt IPCD, cần thận trọng để tránh đặt lực quá mức lên IPCD vì có thể làm ảnh hưởng đến mối nối.
Hình 101 - Thiết bị thử nghiệm
I Dòng điện thử nghiệm trên cơ sở cỡ nhỏ hơn của ruột dẫn chính hoặc ruột dẫn nhánh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPCD truyền lực ép qua cả cách điện của bộ đấu nối và cách điện của ruột dẫn
Hình 103 - Ví dụ về IPCD
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục trong Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung các phụ lục sau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ LƯỢNG BỘ MẪU CẦN NỘP CHO THỬ NGHIỆM
Bảng AA.1 - Số lượng bộ mẫu và trình tự thử nghiệm
Bộ mẫu thứ
Số lượng mẫu
Điều
Trình tự thử nghiệm
1
3
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
16
17
Ghi nhãn
Bảo vệ chống điện giật
Khả năng chịu lão hóa, chịu các điều kiện ẩm, thâm nhập của vật rắn và thâm nhập có hại của nước
Điện trở cách điện và độ bền điện
Khả năng chịu nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6
10.106
10.107.1
hoặc
10.107.2
Thử nghiệm sự chắc chắn của kẹp và thử nghiệm hỏng ruột dẫn
Thử nghiệm kéo
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2 hoặc 14.3
Độ bền cơ
4
3
15
Độ tăng nhiệt
5
6 hoặc 12
15.101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.102.1
Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
6
3
15.102.2
Thử nghiệm chịu được dòng điện trong thời gian ngắn
7
3
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3
19
Khả năng chịu phóng điện tạo vét
(tham khảo)
QUAN HỆ GẦN ĐÚNG GIỮA RUỘT DẪN CÓ TIẾT DIỆN BẰNG MM2 VÀ CỠ RUỘT DẪN AWG ĐƯỢC SỬ DỤNG Ở BẮC MỸ
Bảng BB.1 - Cỡ ruột dẫn tính bằng mm2 và AWG
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
AWG
0,2
24
0,34
22
0,5
20
0,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
-
1,5
16
2,5
14
4,0
12
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
8
16,0
6
25,0
4
-
3
35,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng BB.2 - Khả năng đấu nối danh định và ruột dẫn có thể nối
Khả năng đấu nối danh định
mm2
Ruột dẫn có thể đấu nối và đường kính theo lý thuyết AWG
Cứng
Mềm
Cỡ ruột dẫn
Một sợi
Bện cấp B a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp l,K,M b
Æ mm
Æ mm
Æ mm
0,2
24
0,54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
0,64
0,34
22
0,68
0,71
22
0,80
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,97
20
1,02
0,75
18
1,07
1,23
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
-
-
-
-
-
1,5
16
1,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1,60
2,5
14
1,71
1,95
14
2,08
4,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
2,45
12
2,70
6,0
10
2,72
3,09
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
8
3,43
3,89
10
3,36
16,0
6
4,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4,32
25,0
4
5,45
6,18
6
5,73
35,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,87
7,78
4
7,26
CHÚ THÍCH: Đường kính của ruột dẫn cứng và mềm lớn nhất dựa trên giá trị trong Bảng 1 của TCVN 6612 (IEC 60228) và IEC 60344, còn đối với các ruột dẫn theo AWG đường kính này dựa vào ASTM B172-71, ICEA S-19-81. ICEA S-66-524 và ICEA S-65-516.
a Đường kính danh nghĩa +5 %.
b Đường kính lớn nhất của cấp bất kỳ trong ba cấp I, K, M +5 %.
MỤC LỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Lưu ý chung về thử nghiệm
6. Đặc tính chính
7. Phân loại
8. Ghi nhãn
9. Bảo vệ chống điện giật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Kết cấu
12. Khả năng chịu lão hóa, tình trạng ẩm, thâm nhập của vật rắn và thâm nhập có hại của nước
13. Điện trở cách điện và độ bền điện
14. Độ bền cơ
15. Độ tăng nhiệt và tính năng về điện
16. Khả năng chịu nhiệt
17. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
18. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy của vật liệu cách điện
19. Khả năng chịu phóng điện tạo vết của vật liệu cách điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục AA (quy định) - Số lượng mẫu cần nộp cho thử nghiệm
Phụ lục BB (tham khảo) - Quan hệ gần đúng giữa ruột dẫn có tiết diện bằng mm2 và cỡ ruột dẫn AWG được sử dụng ở Bắc Mỹ
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây