Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9542:2013 (ISO 17697:2003) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy, lót mặt - Độ bền đường may
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9542:2013 (ISO 17697:2003) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy, lót mặt - Độ bền đường may
Số hiệu: | TCVN9542:2013 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9542:2013 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
|
Mũ giầy |
Lót mũ giầy |
|||
Da |
Vải tráng phủ |
Vật liệu dệt |
|||
Kim |
Cỡ theo hệ mét (UK) |
100 (16) |
100 (16) |
100 (16) |
100 (16) |
Thiết diện mũi kim |
Hình nêm hẹp hoặc mũi cắt khác |
Tròn, tam giác hoặc hình nêm hẹp |
Tròn, tam giác hoặc hình nêm hẹp |
Như đối với mũ giầy |
|
Sợi chỉ |
Loại |
Polyamid, polyeste hoặc sợi có lõi |
Polyamid, polyeste hoặc sợi có lõi |
Polyamid, polyeste hoặc sợi có lõi |
Polyamid, polyeste hoặc sợi có lõi |
Chỉ số n° |
36 hoặc 40 |
36 hoặc 40 |
36 hoặc 40 |
36 hoặc 40 |
|
TEX |
85 hoặc 75 |
-- |
-- |
-- |
|
Số mũi may cho mỗi 25 mm |
14 đến 16 |
14 đến 16 |
14 đến 16 |
14 đến 16 |
|
Đường may |
Loại |
May đè hoặc may lộn |
May đè hoặc may lộn |
May đè hoặc may lộn |
-- |
Sai số cho phép |
2 mm |
3 mm |
3 mm |
Như đối với mũ giầy |
|
Sai số cho phép của lớp lót |
9 mm |
9 mm |
9 mm |
-- |
Hình 4 - Kẹp mẫu thử
5.2.3.3. Trên mỗi mẫu thử, cắt các đường cắt vuông góc với đường may đến các điểm cách đường may 3 mm, để có được một mẫu thử có một phần giữa rộng 25 mm ± 0,5 mm và hai phần bên rộng 12,5 mm ± 0,5 mm, xem Hình 4.
6.1.1. Nguyên tắc
Một hàng kim thẳng được đâm xuyên qua toàn bộ chiều dày của mẫu thử hình chữ T sao cho đường đâm kim song song và ở một khoảng cố định so với mép trên cùng của chữ T. Sau đó tác dụng một lực kéo vuông góc với hàng kim để kéo mẫu thử tự do. Lực tối đa ghi được chia cho chiều rộng của mẫu thử để có độ bền vuông góc với các lỗ châm kim.
6.1.2. Cách tiến hành
6.1.2.1. Điều chỉnh dụng cụ giữ kim (xem 4.1.2) sao cho khoảng cách giữa phía đầu của tấm ngăn cách và đường tâm của hàng lỗ trên hai tấm kia là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các vật liệu khác 3,0mm ± 0,1mm
6.1.2.2. Đặt mười bảy kim (xem 4.1.3) vào mười bảy lỗ của tấm phía trên (xem 4.1.2.1) sao cho không có đầu kim nào thò ra khỏi phía trong của tấm này, và khe luồn sợi của mỗi kim quay ra phía tấm ngăn cách.
6.1.2.3. Đặt một trong các mẫu thử vào dụng cụ giữ kim sao cho mép trên cùng của chữ T giáp với phía đầu tấm ngăn cách và lỗ ở giữa hàng trên tấm này (xem 4.1.2.1) ngang hàng với tâm của chiều rộng mẫu thử.
6.1.2.4. Ấn từng kim trong số mười bảy kim qua toàn bộ chiều dày của mẫu thử và lỗ trên tấm kia cho đến khi đốc kim ngăn kim dịch chuyển sâu hơn. Cẩn thận để bảo đảm vị trí của mẫu thử cân đối với dụng cụ giữ kim được giữ không thay đổi khi ấn kim vào.
6.1.2.5. Kẹp dụng cụ giữ kim vào tâm một ngàm kẹp của thiết bị thử kéo sao cho hàng kim vuông góc với trục của thiết bị. Kẹp ít nhất 20 mm chiều dài tự do của mẫu thử vào tâm của ngàm kẹp kia.
6.1.2.6. Đặt hệ thống đo lực của thiết bị thử kéo về “0” và vận hành thiết bị sao cho các ngàm kẹp tách rời nhau với tốc độ 100 mm/min ± 10 mm/min.
6.1.2.7. Ghi lại lực tối đa tác dụng lên các ngàm kẹp trong khi thử, tính bằng newtơn, chính xác đến 1 N, và loại hư hại của mẫu thử như sau:
a) Vết xé dọc theo đường châm kim;
b) Sự kéo rời các sợi chạy song song với hàng kim;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hư hại cách xa các lỗ châm kim.
Đôi khi một mẫu thử có thể có nhiều hư hại, trong trường hợp này ghi lại tất cả các loại hư hại cùng với số lượng của chúng.
6.1.2.8. Lặp lại cách tiến hành từ 6.1.2.3 đến 6.1.2.7 cho năm mẫu thử còn lại.
6.2.1. Nguyên tắc
Một mẫu thử có chứa đường may bị kéo dần dần bởi một thiết bị thử kéo theo một hướng vuông góc với đường may cho đến khi xảy ra hư hại. Độ bền kéo đứt và loại đứt được xác định.
6.2.2. Cách tiến hành
6.2.2.1. Đo chiều rộng của phần giữa mẫu thử, tính bằng milimét, chính xác đến 0,5 mm, và ghi lại giá trị này là W.
6.2.2.2. Điều chỉnh thiết bị thử kéo (xem 4.2.1) sao cho các ngàm kẹp cách nhau khoảng 30 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với các mẫu thử cắt từ mũ giầy có gắn lót mũ giầy, kẹp cả mũ giầy và lót mũ giầy trên các ngàm kẹp.
6.2.2.3. Kẹp phần giữa của mẫu thử vào các ngàm kẹp ở giữa các kẹp sao cho đường may cách mỗi ngàm kẹp 15 mm và song song với các mép của kẹp. Không được kẹp các dải ở cạnh 12,5 mm. Các dải này sẽ treo tự do, xem Hình 4.
6.2.2.4. Vận hành thiết bị thử kéo sao cho các ngàm kẹp tách rời nhau với tốc độ 100 mm/min ± 10 mm/min.
6.2.2.5. Nếu mẫu thử bị hư hại, ghi lại lực tính bằng newton, chính xác đến 1 N, tại thời điểm xảy ra hư hại (lực kéo đứt).
6.2.2.6. Ghi lại (các) loại hư hại như sau:
a) Vật liệu bị hư hại tại đường may
b) Sợi chỉ bị kéo ra khỏi đường may
c) Sợi chỉ bị hư hại
d) Vật liệu bị hư hại, cách xa đường may.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Phương pháp A
7.1.1. Tính toán giá trị trung bình số học của các lực tối đa ghi được trong 6.1.2.7 đối với ba mẫu thử cắt theo hướng dọc và ba mẫu thử cắt theo hướng ngang
7.1.2. Đối với mỗi hướng: Chia lực tối đa trung bình số học (7.1.1) cho chiều rộng của mẫu thử, 25 mm, để có được độ bền, tính bằng N/mm, vuông góc với đường châm kim.
7.2. Phương pháp B
7.2.1. Đối với mỗi mẫu thử, tính toán độ bền đường may, tính bằng N/mm, chính xác đến 1 N/mm, bằng cách chia lực kéo đứt (xem 6.2.2.5) cho chiều rộng mẫu thử W (xem 6.2.2.1).
7.2.2. Đối với các đường may chuẩn bị sẵn, tính toán giá trị trung bình số học của các độ bền đường may đối với mỗi hướng thử (xem 5.2.3.1)
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ bền của vật liệu theo mỗi hướng, tính toán theo 7.1.2;
b) Các loại hư hại xuất hiện, ghi theo 6.1.2.7;
c) Nếu thử giầy dép hoặc mũ giầy hoàn chỉnh, mô tả loại giầy được thử gồm cả mã thương mại;
d) Mô tả vật liệu, gồm cả chỉ số thương mại, nếu biết;
e) Mô tả vật liệu làm lót mũ giầy hoặc chi tiết gia cường khác hiện có;
f) Viện dẫn phương pháp thử của tiêu chuẩn này;
g) Ngày thử;
h) Bất kỳ sai khác nào so với phương pháp thử của tiêu chuẩn này.
8.2. Phương pháp B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với các đường may chuẩn bị sẵn, độ bền đường may trung bình đối với mỗi hướng thử tính toán theo 7.2.2;
c) Loại hoặc các loại hư hại xuất hiện, ghi lại theo 6.2.2.6;
d) Đối với các đường may cắt từ giầy, mô tả khái quát cấu tạo đường may và mã thương mại của giầy;
e) Đối với các đường may chuẩn bị sẵn, các chi tiết của cấu tạo đường may, gồm cả loại đường may, loại vật liệu bao gồm chỉ số thương mại, loại và kích cỡ chỉ may và các chi tiết của bất kỳ sự làm mỏng hoặc biện pháp gia cường nào;
f) Viện dẫn phương pháp thử của tiêu chuẩn này;
i) Ngày thử;
j) Bất kỳ sai khác nào so với phương pháp thử của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VÀ TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU TƯƠNG ĐƯƠNG KHÔNG ĐƯA TRONG NỘI DUNG CỦA TIÊU CHUẨN
EN 12222:1997
ISO 18454:2001, Footwear - Standard atmospheres for conditioning and testing of footwear and components for footwear (Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép)
EN 13400:2001
ISO 17709, Footwear - Sampling location, preparation and duration of conditioning of samples and test pieces (Giầy dép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây