Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9524:2012 (EN 14133:2009) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng ochratoxin A trong rượu vang và bia - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9524:2012 (EN 14133:2009) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng ochratoxin A trong rượu vang và bia - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
Số hiệu: | TCVN9524:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9524:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
|
Dung dịch hiệu chuẩn 1 |
Dung dịch hiệu chuẩn 2 |
Dung dịch hiệu chuẩn 3 |
Dung dịch hiệu chuẩn 4 |
Dung dịch hiệu chuẩn 5 |
Dung dịch hiệu chuẩn 6 |
Thể tích pha động đã lọc (4.11), ml |
4 970 |
4 900 |
4 700 |
4 000 |
3 000 |
2 000 |
Thể tích dung dịch OTA 100 ng/ml, ml |
30 |
100 |
300 |
1 000 |
2 000 |
3 000 |
Nồng độ khối lượng OTA, ng/ml |
0,6 |
2,0 |
6,0 |
20 |
40 |
60 |
Khối lượng OTA được lấy để bơm, ng |
0,06 |
0,20 |
0,60 |
2,00 |
4,00 |
6,00 |
Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn trong ngày phân tích.
4.17 Cột ái lực miễn nhiễm
Cột ái lực miễn nhiễm phải chứa các kháng thể đối với ochratoxin A. Cột phải có khả năng chứa không nhỏ hơn 100 ng ochratoxin A và có độ thu hồi không nhỏ hơn 85 % khi sử dụng dung dịch rượu vang pha loãng có chứa 100 ng ochratoxin A.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Cân vi lượng, có thể cân chính xác đến 0,01 mg
5.2 Lọ thủy tinh, dung tích khoảng 4 ml, có nắp vặn được lót bằng polytetrafloetylen (PTFE), hoặc nắp vặn kín thích hợp khác.
Một số lọ nhất định có thể làm thất thoát ochratoxin A trong quá trình làm bay hơi. Để tránh điều này, có thể áp dụng silan hóa. Chuẩn bị các lọ bằng cách đổ đầy dung dịch silan và để yên trong 1 min. Sau đó tráng lọ hai lần bằng dung môi thích hợp (toluen, axeton hoặc hexan) rồi rửa bằng nước (hai lần) và để khô.
5.3 Bình định mức, dung tích 5 ml và 10 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Bình chứa và các phụ kiện thích hợp với cột ái lực miễn nhiễm.
5.6 Bộ lọc sợi thủy tinh, cỡ lỗ 1,6 mm, (ví dụ: loại Whatman GF/A1) hoặc tương đương).
5.7 Bộ làm bay hơi dung môi.
5.8 Xyranh microlit đã hiệu chuẩn hoặc pipet microlit đã hiệu chuẩn.
5.9 Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao, gồm có:
5.9.1 Hệ thống bơm, van bơm dạng xyranh có vòng bơm 100 ml hoặc loại tương đương.
5.9.2 Bơm dùng cho HPLC, đẳng dòng, có thể duy trì được tốc độ dòng thể tích 1,0 ml/min.
5.9.3 Cột phân tích pha đảo, ví dụ như thép không gỉ (dài 150 mm, đường kính trong 4,6 mm) được nhồi bằng vật liệu pha đảo C18, cỡ hạt 5 mm, trước cột có cột bảo vệ pha đảo thích hợp hoặc bộ lọc bảo vệ (cỡ lỗ 0,5 mm). Có thể sử dụng cột có kích thước khác nếu cột đáp ứng được độ phân giải đường nền của pic ochratoxin A ra khỏi các pic khác.
5.9.4 Detector huỳnh quang, được trang bị cuvet dòng chảy và được cài đặt bước sóng kích thích ở 333 nm và bước sóng phát xạ ở 460 nm. Detector này phải phát hiện được ochratoxin A ở nồng độ nhỏ nhất là 0,02 ng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 Máy đo phổ UV, có các cuvet thạch anh thích hợp.
6.1 Chuẩn bị mẫu
Khử khí rượu vang nổ và bia trước khi pha loãng. Rót 10 ml rượu vang (hoặc bia) vào bình nón dung tích 100 ml có thể đậy kín. Thêm 10 ml dung dịch pha loãng (4.9) và trộn kỹ. Lọc qua bộ lọc sợi thủy tinh (5.6) khi dung dịch vẩn đục hoặc có cặn rắn hình thành sau khi pha loãng.
Nếu gặp phải vấn đề này khi khử khí thì tiến hành siêu âm mẫu trong 1 h, mẫu đã được làm nguội trước 30 min ở + 4 oC để tránh tạo bọt nhanh.
6.2 Làm sạch cột ái lực miễn nhiễm
Chuẩn bị cột ái lực miễn nhiễm theo hướng dẫn của nhà cung cấp.
Nối cột ái lực miễn nhiễm (4.17) với ống chân không (5.4) và nối bình chứa (5.5) với cột ái lực miễn nhiễm. Cho 10 ml dung dịch đã pha loãng (tương đương 5 ml rượu vang hoặc bia) vào bể và cho đi qua cột ái lực miễn nhiễm ở tốc độ dòng khoảng 1 giọt trên giây. Không để cột chảy đến khô. Rửa cột bằng 5 ml dung dịch rửa (4.10) và sau đó rửa bằng 5 ml nước với tốc độ dòng từ 1 giọt đến 2 giọt trên giây. Cho không khí đi qua cột để làm khô cột. Tách cột ra khỏi ống chân không và đặt lên trên lọ (5.2).
6.3 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Phân tích mẫu
Bơm 100 ml dịch chiết (6.3) (tương đương với 2 ml rượu vang hoặc bia) vào máy sắc kí sử dụng pha động (4.11) ở tốc độ dòng 1,0 ml/min.
7.2 Chuẩn bị đường chuẩn
Chuẩn bị đường chuẩn trong ngày phân tích và khi có sự thay đổi về điều kiện sắc kí.
Bơm 100 ml mỗi dung dịch hiệu chuẩn (4.16) vào máy HPLC và dựng đồ thị các giá trị chiều cao pic hoặc diện tích pic của các dung dịch hiệu chuẩn ochratoxin A theo khối lượng ochratoxin A tính bằng nanogam.
Nếu hàm lượng ochratoxin A của mẫu nằm ngoài dải hiệu chuẩn, thì tiến hành pha loãng hoặc sử dụng thể tích bơm nhỏ hơn; trong các trường hợp này, phần tính kết quả phải được điều chỉnh tương ứng.
Do dải các nồng độ rộng, nên đường chuẩn cần phải đi qua điểm "zero" để định lượng chính xác hơn các nồng độ ochratoxin A thấp (< 0,1 ng/ml).
7.3 Nhận biết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đôi khi có thể cần phải nhận biết pic bằng cách bơm đồng thời dung dịch mẫu thử và dung dịch chuẩn.
7.4 Xác định
Tiến hành xác định bằng phương pháp ngoại chuẩn, tích phân diện tích pic hoặc xác định chiều cao pic và so sánh các kết quả với các giá trị tương ứng đối với chất chuẩn có diện tích hoặc chiều cao pic gần nhất, hoặc sử dụng đường chuẩn. Khi sử dụng đường chuẩn, có thể chuẩn bị thêm các dung dịch bổ sung với các nồng độ nằm trong dải tuyến tính.
Bơm các thể tích bằng nhau của dung dịch mẫu thử và dung dịch chuẩn để dựng đường chuẩn.
Nếu độ đáp ứng ochratoxin A của mẫu thử nằm ngoài dải hiệu chuẩn, thì điều chỉnh lượng mẫu bơm vào bằng cách pha loãng dung dịch mẫu thử.
Đọc từ đường chuẩn khối lượng ochratoxin A trong phần dung dịch mẫu thử được bơm vào cột HPLC, tính bằng nanogam.
Tính nồng độ khối lượng ochratoxin A, rOTA, bằng nanogram trên mililit, theo Công thức (2):
rOTA = (2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mOTA là khối lượng ochratoxin A trong phần dung dịch mẫu thử được bơm vào cột HPLC xác định được từ đường chuẩn, tính bằng nanogam (ng);
2 là hệ số pha loãng;
V1 là thể tích mẫu thử cần phân tích, tính bằng mililit (trong trường hợp này là 10 ml);
V2 là thể tích dung dịch thử được bơm lên cột, tính bằng microlit (trong trường hợp này là 100 ml);
V3 là thể tích pha động được dùng để hòa tan chất rửa giải đã làm khô, tính bằng microlit (trong trường hợp này là 250 ml).
9.1 Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền nêu trong Phụ lục A.
9.2 Độ lặp lại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đối với rượu vang trắng là:
= 0,105 ng/ml
r = 0,028 ng/ml
có thêm chuẩn
= 0,998 ng/m
r = 0,196 ng/ml
có thêm chuẩn
= 1,764 ng/ml
r = 0,420 ng/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,283 ng/ml
r = 0,084 ng/ml
nhiễm tự nhiên
Các giá trị đối với rượu vang đỏ là:
= 0,186 ng/ml
r = 0,028 ng/ml
có thêm chuẩn
= 0,813 ng/m
r = 0,224 ng/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 2,530 ng/ml
r = 0,616 ng/ml
có thêm chuẩn
= 1,690 ng/ml
r = 0,504 ng/ml
nhiễm tự nhiên
Các giá trị đối với bia là:
= 0,190 ng/ml
r = 0,056 ng/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,696 ng/m
r = 0,140 ng/ml
có thêm chuẩn
= 1,403 ng/ml
r = 0,196 ng/ml
có thêm chuẩn
= 0,070 ng/ml
r = 0,028 ng/ml
nhiễm tự nhiên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử đơn lẻ, thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau được báo cáo từ hai phòng thử nghiệm, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giá trị giới hạn tái lập R.
Các giá trị đối với rượu vang trắng là:
= 0,105 ng/ml
R = 0,056 ng/ml
có thêm chuẩn
= 0,998 ng/m
R = 0,364 ng/ml
có thêm chuẩn
= 1,764 ng/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có thêm chuẩn
= 0,283 ng/ml
R = 0,112 ng/ml
nhiễm tự nhiên
Các giá trị đối với rượu vang đỏ là:
= 0,186 ng/ml
R = 0,056 ng/ml
có thêm chuẩn
= 0,813 ng/m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có thêm chuẩn
= 2,530 ng/ml
R = 0,980 ng/ml
có thêm chuẩn
= 1,690 ng/ml
R = 0,644 ng/ml
nhiễm tự nhiên
Các giá trị đối với bia là:
= 0,190 ng/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có thêm chuẩn
= 0,696 ng/m
R = 0,364 ng/ml
có thêm chuẩn
= 1,403 ng/ml
R = 0,588 ng/ml
có thêm chuẩn
= 0,070 ng/ml
R = 0,056 ng/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử (kiểu loại mẫu, nguồn gốc mẫu, tên gọi);
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) ngày và loại quy trình lấy mẫu (nếu biết);
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày thử nghiệm;
f) các kết quả thử và các đơn vị biểu thị kết quả;
g) các chi tiết bất thường quan sát được trong khi tiến hành thử nghiệm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu nêu trong Bảng A.1 đến Bảng A.3 thu được từ một phép thử liên phòng thử nghiệm [5] phù hợp với các Hướng dẫn của AOAC về thủ tục nghiên cứu cộng tác để đánh giá xác nhận phương pháp phân tích [4].
Bảng A.1 - Dữ liệu về độ chụm đối với rượu vang trắng
Rượu vang trắng
Mẫu trắng
Mẫu thêm OTA (ng/ml)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
1,100
2,000
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm
1999
1999
1999
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1999
Số lượng phòng thử nghiệm
16
16
16
16
16
Số lượng các phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
14a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
15
Số lượng các phòng thử nghiệm ngoại lệ
-
1
2
2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
26
28
28
30
Giá trị trung bình, ng/ml
< 0,01
0,105
0,998
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,283
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, ng/ml
-
0,01
0,07
0,15
0,03
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr, %
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
8,4
10,8
Giới hạn lặp lại, r (r = 2,8 x sr), ng/ml
-
0,028
0,196
0,420
0,084
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,02
0,13
0,23
0,04
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, %
-
15,9
13,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,6
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR), ng/ml
-
0,056
0,364
0,644
0,112
Độ thu hồi, %
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,7
88,2
-
a Hai phòng thử nghiệm đã loại ra khỏi đánh giá thống kê vì có giới hạn phát hiện cao (= 0,2 ng/ml).
b n.c mẫu nhiễm tự nhiên.
Bảng A.2 - Dữ liệu về độ chụm đối với rượu vang đỏ
Rượu vang đỏ
Mẫu trắng
Mẫu thêm OTA (ng/ml)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200
0,900
3,000
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm
1999
1999
1999
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1999
Số lượng phòng thử nghiệm
15
15
15
15
15
Số lượng các phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
14a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
14
Số lượng các phòng thử nghiệm ngoại lệ
-
2
1
-
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
24
28
30
28
Giá trị trung bình, ng/ml
< 0,01
0,186
0,813
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,690
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, ng/ml
-
0,01
0,08
0,22
0,18
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr,%
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
8,9
10,8
Giới hạn lặp lại, r (r = 2,8 x sr), ng/ml
-
0,028
0,224
0,616
0,504
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,02
0,10
0,35
0,23
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR,%
-
11,9
12,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,6
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR), ng/ml
-
0,056
0,280
0,980
0,644
Độ thu hồi, %
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,3
84,3
-
a Một phòng thử nghiệm đã loại ra khỏi đánh giá thống kê vì có giới hạn phát hiện cao (= 0,2 ng/ml).
b n.c mẫu nhiễm tự nhiên.
Bảng A.3 - Dữ liệu về độ chụm đối với bia
Bia
Mẫu trắng
Mẫu thêm OTA (ng/ml)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200
0,800
1,500
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm
1999
1999
1999
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1999
Số lượng phòng thử nghiệm
15
15
15
15
15
Số lượng các phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
14a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
13
14a
Số lượng các phòng thử nghiệm ngoại lệ
-
1
-
2
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
26
30
26
28
Giá trị trung bình, ng/ml
< 0,01
0,190
0,696
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,070
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, ng/ml
-
0,02
0,05
0,07
0,01
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr,%
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
4,7
16,5
Giới hạn lặp lại, r (r = 2,8 x sr), ng/ml
-
0,056
0,140
0,196
0,028
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,04
0,13
0,21
0,02
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR,%
-
20,9
18,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,1
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR), ng/ml
-
0,112
0,364
0,588
0,056
Độ thu hồi, %
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,0
93,6
-
a Một phòng thử nghiệm đã loại ra khỏi đánh giá thống kê vì có giới hạn phát hiện cao (= 0,2 ng/ml).
b n.c mẫu nhiễm tự nhiên.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Castegnaro M., Barek J., Fremy J.M., Lafontaine M., Miraglia M., Sansone E.B. and Telling G.M Laboratory decontamination and destruction of carcinogens in laboratory wastes: some mycotoxins. IARC Scientific Publication No. 113, International Agency for Research on Cancer, Lyon (France), 1991, 63 p.
[2] Visconti, A., Pascale, M., and Centonze, G.: Determination of ochratoxin A in wine by means of immunoaffinity column clean-up and high-performance liquid chromatography. Journal of Chromatography A, 864, 1999, 89-101.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Guidelines for Collaborative Study to Validate Characteristics of a Method of Analysis" J.AOAC Int. 72, 1989, 694-704.
[5] Visconti A, Pascale M, Centonze G.: (2001) Determination of ochratoxin A in wine and beer by immunoaffinity column clean-up and liquid chromatographic analysis with flurometric detection: Collaborative study. J AOAC Int 84:1818-1827.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây