Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9462:2012 (ASTM D5284-09) về chất thải rắn - Phương pháp chiết lần lượt theo mẻ bằng dung dịch axit
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9462:2012 (ASTM D5284-09) về chất thải rắn - Phương pháp chiết lần lượt theo mẻ bằng dung dịch axit
Số hiệu: | TCVN9462:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9462:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số mẫu tạo ra |
TDS (mg/kg) |
Mi (g) |
Md (g) |
Ms (g) |
Mv (g) |
Mvl (g) |
MR (g) |
Msl (g) |
Ml (g) |
EFM (g) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình 2 - Phiếu dữ liệu của quy trình chiết lần lượt theo mẻ
Phiếu công tác phòng thí nghiệm chiết lần lượt
Mẫu:_______________________
Xác định hàm lượng các chất rắn:
Khối lượng Đĩa # 1 sau khi sấy ______________________
Khối lượng Đĩa # 2 sau khi sấy ______________________
Khối lượng Mẫu # 1 trước khi sấy (B#1) ______________________
Khối lượng Mẫu # 2 trước khi sấy (B#2) ______________________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian sấy ______________________
Khối lượng Mẫu # 1 sau khi sấy (A#1) ______________________
Khối lượng Mẫu # 2 sau khi sấy (A#2) ______________________
Hàm lượng các chất rắn # 1 (S#1): S = A#1/B#1 = ______________________
Hàm lượng các chất rắn # 2 (S#1): S = A#2/B#2 = ______________________
Hàm lượng trung bình các chất rắn (S) = ______________________
Chiết xuất #: _________1____________
Khối lượng của bình chiết rỗng (Mvl): ______________________
Khối lượng mẫu được chiết (M): M = 100/S = ______________________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của dịch chiết được cho vào (Mef): Mef = (20) (100) - Msw = _______________
pH của dịch chiết: ______________________
Thời gian và nhiệt độ chiết: ______________________
Loại và kích thước lỗ cái lọc: ______________________
Khối lượng của phần lọc thu gom được (Mf): ______________________
pH của phần chiết: ______________________
Khối lượng của bình rửa trước khi chuyển mẫu: ______________________
Khối lượng của bình chiết sau khi chuyển chất rắn trở lại (Mv): ______________________
Khối lượng của bình rửa sau khi chuyển mẫu: ______________________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng hàm lượng các chất rắn hòa tan của phần chiết # 1
Khối lượng chén nung # 1 (Mc#1): ______________________
Khối lượng chén nung # 2 (Mc#2): ______________________
Khối lượng mẫu phụ # 1: ______________________
Mẫu:_______________________
Khối lượng mẫu phụ # 2: ______________________
Nhiệt độ sấy: ______________________
Thời gian sấy: ______________________
Khối lượng chén nung # 1 cộng với tồn lưu (Msc#1): ______________________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng hàm lượng các chất rắn hòa tan (TDS):
TDS#1 = (Msc#1 - Mc#1)/(10 g) = ______________________
TDS#2 = (Msc#2 - Mc#2)/(10 g) = ______________________
Giá trị TDS trung bình: ______________________
Khối lượng của chất rắn mất đi qua hòa tan (Md): Md = (TDS) (Mf) (0,001)
Md = ______________________
Khối lượng của chất rắn còn lại cho bước chiết thứ hai (Ms): Ms = 100 - Md
Ms = ______________________
Khối lượng của chất rắn và chất lỏng tồn lưu trong bình chiết (Msl):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Msl = ______________________
Khối lượng của chất lỏng bám dính vào chất rắn trong bình chiết (Ml):
Ml = Msl - Ms
Ml = ______________________
Khối lượng của dịch chiết để cho vào cho bước chiết thứ hai (EFM):
EFM - (Ms) (20) - Ml - MR
EFM = ______________________
Mẫu:_______________________
Chiết #: ______________________ 2-10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian và nhiệt độ chiết: ______________________
Loại và kích thước lỗ cái lọc:
Khối lượng của phần lọc thu gom được (Mf): ______________________
pH của phần chiết: ______________________
Khối lượng của bình rửa trước khi chuyển mẫu: ______________________
Khối lượng của bình chiết sau khi chuyển chất rắn trở lại (Mv): ______________________
Mẫu:_______________________
Khối lượng của bình rửa sau khi chuyển mẫu: ______________________
Khối lượng của dung dịch tráng rửa được dùng trong khi chuyển mẫu (MR): _______________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chén nung #1 (Mc#1): ______________________
Khối lượng chén nung #2 (Mc#2): ______________________
Khối lượng mẫu phụ # 1: ______________________
Khối lượng mẫu phụ # 2: ______________________
Nhiệt độ sấy: ______________________
Thời gian sấy: ______________________
Khối lượng chén nung # 1 cộng với tồn lưu (Msc#1): ______________________
Khối lượng chén nung # 2 cộng với tồn lưu (Msc#2): ______________________
Tổng hàm lượng các chất rắn hòa tàn (TDS):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TDS#2 = (Msc#2 - Mc#2)/(10 g) = ______________________
Giá trị TDS trung bình: ______________________
Khối lượng của chất rắn mất đi qua hòa tan (Md): Md = (TDS) (Mf) (0,001)
Md = ______________________
Khối lượng của chất rắn còn lại cho bước chiết thứ hai (Ms): Ms = M - Md
Ms = ______________________
Khối lượng của chất rắn và chất lỏng tồn lưu trong bình chiết (Msl):
Msl = Mv - Mvl = MR
Msl = ______________________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ml = Msl - Ms
Ml = ______________________
Khối lượng của dịch chiết để cho vào cho bước chiết thứ hai (EFM):
EFM - (Ms) (20) - Ml - MR
EFM = ______________________
Hình 3 - Phiếu công tác phòng thí nghiệm chiết lần lượt theo mẻ
13.1.1 Một nghiên cứu phối hợp về phép thử này với mười phòng thí nghiệm tham gia đã được tiến hành. Chất thải máy sấy phun từ một quá trình công nghệ than sạch mới và chất thải mỏ hỗn hợp được chiết mười lần theo mẫu lặp dùng quy trình thử này. Chất thải máy sấy phun được chiết bằng sử dụng một dịch chiết có pH bằng 4,2 ± 0,05, và chất thải mỏ hỗn hợp được chiết bằng sử dụng một dịch chiết có pH bằng 4,3 ± 0,05. Cái lọc nitơxenlulô có kích thước lỗ bằng 0,45 μm đã được những người tham gia nghiên cứu cộng tác dùng để lọc như quy định trong 9.5. Từ các phần chiết thu được phân tích các chất phân tích vô cơ đặc thù. Những người tham gia nghiên cứu cộng tác đã phân tích sáu mẫu tiêu chuẩn phân tích trong bộ ba mẫu để tạo ra số liệu dùng cho tính độ chụm của phân tích. Những mẫu tiêu chuẩn này chứa nồng độ các nguyên tố quan tâm trong các phần chiết ở các mức cao, trung bình và thấp. Thêm vào đó, tám mẫu đặc biệt cũng được phân tích bởi các phòng thí nghiệm để tạo ra dữ liệu dùng để đánh giá các ảnh hưởng của kích thước lỗ của cái lọc, phân hủy và không phân hủy đến giá trị phân tích được xác định trong các phần chiết. Để chuẩn bị các mẫu đặc biệt, chiết bốn mẫu của từng chất thải máy sấy phun và chất thải mỏ hỗn hợp đã được thực hiện bằng cách sử dụng trong bước chiết thứ nhất. Hai phần chiết từ mỗi chất thải đã được tạo ra bằng quá trình lọc bùn chiết nhão qua các cái lọc kích thước lỗ 0,45 μm và hai phần chiết từ mỗi chất thải được tạo thành bằng quá trình lọc bùn chiết nhão qua các cái lọc kích thước lỗ 0,8 μm. Một phần chiết từ các phần chiết qua cái lọc 0,45 mm và một phần chiết từ các phần chiết qua cái lọc 0,8 μm của từng chất thải được phân hủy bằng sử dụng Phương pháp EPA 3010. Các phần của phần lọc và thủy phân từ cái lọc lỗ 0,45 μm và cái lọc lỗ 0,8 μm được gửi đến những phòng thí nghiệm tham gia nghiên cứu cộng tác để phân tích. Tất cả những phòng thí nghiệm tham gia nghiên cứu đã phân tích các phần chiết thông thường, mẫu tiêu chuẩn phân tích và các mẫu phân tích đặc biệt bằng sử dụng quang phổ kế plasma cảm ứng bộ đôi. Hai trong số các phòng thí nghiệm phân hủy các phần chiết của họ và mẫu tiêu chuẩn phân tích trước khi phân tích. Những phòng thí nghiệm tham gia khác không thủy phân các phần chiết và mẫu tiêu chuẩn. Thông tin về các phương pháp cụ thể được những người tham gia dùng là có sẵn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3 Số liệu được tạo ra trong nghiên cứu cộng tác này là đặc thù cho các vật liệu thử nghiệm được dùng trong nghiên cứu, các nguyên tố quan tâm, giá trị pH của các dịch chiết được dùng và lọc với cái lọc có kích thước lỗ 0,45 μm. Đối với vật liệu khác, các nguyên tố, các giá trị pH và loại cái lọc khác, các số liệu này có thể không áp dụng.
13.1.4 Số liệu được tạo ra trong nghiên cứu cộng tác có thể được chia ra ba loại:
a) Sử dụng số liệu từ chiết các vật liệu thử và phân tích các phần chiết thu được để xác định nồng độ trung bình cho từng nguyên tố trong từng phần chiết, , và tổng độ lệch chuẩn của quy trình chiết cộng với phân tích của các phần chiết, s;
b) Sử dụng số liệu từ phân tích của các mẫu tiêu chuẩn phân tích để xác định nồng độ trung bình sao cho từng mức của mẫu tiêu chuẩn phân tích, a, và độ lệch chuẩn phân tích của các mẫu tiêu chuẩn phân tích, sa;
c) Sử dụng số liệu từ phân tích các mẫu phân tích đặc biệt để tính toán nồng độ trung bình cho từng loại của mẫu đặc biệt và độ lệch chuẩn để đánh giá ảnh hưởng của kích thước lỗ của cái lọc, phân hủy so với không phân hủy mẫu đến các nồng độ phân tích trong các phần chiết.
13.1.5 Ba loại độ đúng có thể xác định từ số liệu được tạo ra trong nghiên cứu phối hợp. Đó là độ lệch chuẩn, s, được mô tả trong 13.1.4, độ lệch chuẩn phân tích, sa, được mô tả trong 13.1.4 và độ lệch chuẩn ước lượng của quy trình chiết, se, thể hiện sai số ước tính chỉ do phương pháp chiết. Độ lệch chuẩn nhiều phòng thí nghiệm ước lượng của quy trình chiết, se, đối với từng nguyên tố quan tâm trong hai vật liệu thử nghiệm được tính toán bằng sử dụng Công thức sau đây:
se = [s2 - sa2]1/2 (12)
trong đó:
s là độ lệch chuẩn của quy trình chiết cộng với phân tích của phần chiết, và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những giá trị ước lượng của nhiều phòng thí nghiệm đối với các nguyên tố quan tâm trong các phần chiết 1, 3, 5, 7 và 10 của chất thải máy sấy phun và mẫu hỗn hợp chất thải mỏ, cùng với các giá trị nồng độ trung bình, và a được liệt kê trong Bảng 2. Những số liệu này, về toàn bộ mười phần chiết của chất thải máy sấy phun và mẫu hỗn hợp chất thải mỏ là sẵn có để tham khảo.
13.1.6 Ba loại giá trị độ chính xác được thảo luận trong 13.1.4 và 13.1.5, tổng số, phân tích và quy trình chiết, cũng có thể được tính toán dựa trên một người thực hiện. Các tính toán đã được thực hiện để xác định tổng độ chính xác của một người thực hiện, so, độ lệch chuẩn phân tích của một người thực hiện, soa và độ lệch chuẩn ước lượng của một người thực hiện quy trình chiết, soe. Độ lệch chuẩn ước lượng của một người thực hiện quy trình chiết được tính toán bằng Công thức sau đây:
soe = []1/2 (13)
trong đó:
so là độ lệch chuẩn do một người thực hiện quy trình chiết cộng với phân tích của phần chiết, và
soa là độ lệch chuẩn do một người thực hiện phép phân tích của tiêu chuẩn phân tích có chứa nồng độ của nguyên tố cụ thể gần nhất với nồng độ của nó trong phần chiết đó.
Những độ lệch chuẩn ước lượng của một người thực hiện quy trình chiết các nguyên tố quan tâm trong các phần chiết 1, 3, 5, 7 và 10 của chất thải máy sấy phun và mẫu hỗn hợp chất thải mỏ, được liệt kê trong Bảng 3 và Bảng 4. Những số liệu này, về toàn bộ mười phần chiết của chất thải máy sấy phun và mẫu hỗn hợp chất thải mỏ là sẵn có để tham khảo.
13.1.7 Để xác định độ chính xác phân tích bằng sử dụng các phần chiết thực tế của chất thải là không kinh tế, vì sẽ cần rất nhiều phép phân tích. Do đó, các mẫu tiêu chuẩn phân tích được dùng để xác định độ chính xác phân tích. Tính toán về độ lệch chuẩn của quy trình chiết chỉ có thể cho được kết quả xấp xỉ vì các mẫu tiêu chuẩn phân tích không chứa nền mẫu cụ thể tạo thành từ sự tương tác của dịch chiết và chất thải rắn. Hơn nữa, các mẫu tiêu chuẩn phân tích là bị hạn chế theo ba mức nồng độ cho từng nguyên tố. Để tính toán độ chính xác của quy trình chiết cho một nguyên tố cụ thể, độ lệch chuẩn phân tích cho các phép phân tích mẫu tiêu chuẩn phân tích chứa nồng độ của nguyên tố gần nhất với nồng độ của nó trong phần chiết được dùng. Đối với một số phần chiết, nồng độ nguyên tố trong các phần chiết thay đổi đáng kể với nồng độ gần nhất của nguyên tố trong các mẫu tiêu chuẩn phân tích. Do cách thức mà tổng độ chính xác và độ chính xác phân tích được xác định, trong một vài trường hợp, giá trị độ lệch chuẩn phân tích sa và soa là lớn hơn tổng giá trị độ lệch chuẩn, s và so. Trong những trường hợp này, độ chính xác của quy trình chiết không thể xác định được.
Bảng 1 - Ước lượng độ chụm của nhiều phòng thí nghiệm áp dụng phương pháp chiết lần lượt theo mẻ sử dụng dịch chiết axit đối với chất thải máy sấy phun, μg/g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
Bari
Bo
Canxi
Crôm
Silic
Natri
Strontri
Chiết 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
3755
2,8
181
3515
214
a
29
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3927
2,8
171
3669
188
so
3,2
7
0,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
15
342
18
sa
3
4
3
182
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
397
10
se
1
6
A
187
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
15
Chiết 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
45
2,3
2795
B
106
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
118
50
4
2611
8
107
116
46,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
19
0,9
111
B
8
11
5,3
sa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
212
B
8
28
2,7
se
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
B
0
A
4,6
Chiết 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
41,3
3,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
97
98
42,7
a
118
50
4
2611
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
116
46,7
so
10
5,4
1,0
79
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
3,4
sa
9
4
3
212
B
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
se
4
4
A
A
B
0
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164
26,8
4,5
2119
B
80,1
50
26,8
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
4
1983
B
75
48
19
so
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
79
B
6,8
11
1,7
sa
11
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
B
6
28
1
se
9
A
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
3
A
1
Chiết 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183
19
5,3
1831
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
19
a
172
31
5
1983
B
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
so
12
3
1,3
395
6
5,9
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sa
11
5
3
149
B
6
28
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
A
A
366
B
A
A
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bari
Canxi
Chì
Magiê
Mangan
Silic
Kẽm
Chiết 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
1815
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
36,7
55
297
a
3
1614
91
102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
312
so
0,3
238
8
12
5,5
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sa
4
110
4
5
1,7
3
11
se
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
211
7
11
5,2
21
33
Chiết 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
448
B
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
13
a
3
622
B
14
6,1
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
so
0,3
64
B
2
1,3
6
10
sa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
B
1
0,3
3
4,8
se
A
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,3
5
9
Chiết 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
268
B
10
0,65
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
7
248
B
14
1,0
13
C
so
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
B
2
0,15
3
C
sa
5
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,1
2
C
se
A
12
B
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
C
Chiết 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
268
B
5
D
14
C
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
248
B
6
D
13
C
so
1
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
D
2
C
sa
5
11
B
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
C
se
A
24
B
A
D
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214
B
5
D
14
C
a
20
248
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0
13
C
so
1
26
B
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
C
sa
5
11
B
1
D
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
se
A
24
B
2
D
2
C
Bảng 3 - Ước lượng độ chụm do một người thực hiện phương pháp chiết lần lượt theo mẻ sử dụng dịch chiết axit đối với chất thải của máy sấy phun, μg/g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
Bari
Bo
Canxi
Crôm
Silic
Natri
Stronti
Chiết 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
3755
2,8
181
3515
214
a
29
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3927
2,8
171
3669
188
so
1,8
1
0,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
6
50
6
sa
1
0,1
0,2
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
161
3
se
1
1
0,2
97
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
5
Chiết 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
45
2,3
2795
B
106
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
118
50
4
2611
B
107
116
46,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
0,6
55
B
2
5
4,1
sa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,2
62
B
3
6
1
se
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
A
B
A
A
4
Chiết 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
41,3
3,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
97
98
42,7
a
118
50
4
2611
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
116
46,7
so
2
1,2
0,5
37
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,5
sa
2
1
0,2
62
B
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
se
0
1
0,5
A
B
0
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164
26,8
4,5
2119
B
80,1
50
26,8
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
4
1983
B
75
46
19
so
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
32
B
2,6
2
1,2
sa
9
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
B
3
3
0,2
se
A
0
0,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
A
A
1,2
Chiết 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183
19
5,3
1831
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
19
a
172
31
5
1983
B
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
so
2
1
0,5
185
B
15
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sa
9
0,5
0,3
43
B
3
3
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
1
0,4
180
B
2
3
1
Bảng 4 - Ước lượng độ chụm do một người thực hiện phương pháp chiết lần lượt theo mẻ sử dụng dịch chiết axit đối với chất thải mỏ hỗn hợp, μg/g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bari
Canxi
Chì
Magiê
Mangan
Silic
Kẽm
Chiết 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
1815
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,7
55
297
a
3
1614
91
102
39,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
312
so
0,2
139
3
7
1,1
2
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
33
3
1
0,5
1
6
se
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
7
1,0
2
30
Chiết 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
448
A
12
3,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
a
3
622
A
14
6,1
34
3,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
22
A
1
0,3
3
1
sa
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
0,4
0,2
1
1,0
se
0
20
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
3
0
Chiết 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
268
A
10
0,65
20
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
248
A
14
1,0
13
B
so
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
1
0,12
2
B
sa
0,05
5
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
1
B
se
1
13
A
1
0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Chiết 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
228
A
5
C
14
B
a
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
6
C
13
B
so
0,2
9
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
1
B
sa
0,4
5
A
0,2
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
se
0
7
A
0,2
C
0
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
5
C
14
B
a
20
248
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
13
B
so
1
12
A
0,3
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
sa
0,4
5
A
0,3
C
1
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
11
A
0,2
C
0
B
13.1.8 Ước lượng độ chụm của quy trình chiết lần lượt theo mẻ thay đổi theo nồng độ của nhôm, bari, silic, natri và stronti trong các phần chiết của chất thải máy sấy phun theo Hình 4 đến Hình 8, và ước lượng độ chính xác của quy trình chiết lần lượt theo mẻ thay đổi theo nồng độ của canxi, magiê, mangan và silic trong mẫu hỗn hợp của chất thải mỏ theo Hình 9 đến Hình 12, tương ứng. Hình 4 đến Hình 12 là các biểu đồ của phần trăm độ lệch chuẩn tương đối đã được tính của phương pháp chiết so với nồng độ trung bình của yếu tố cấu tạo trong phần chiết. Biểu đồ cột ba chiều tỏ ra hữu ích trong quá trình xem xét các xu hướng và diễn giải số liệu. Như được kỳ vọng, độ chính xác tương đối của các giá trị do một người thực hiện là tốt hơn các giá trị do nhiều người thực hiện, và độ chính xác tương đối do một người thực hiện là tốt hơn. Các biểu đồ của các nguyên tố khác được quan tâm trong chất thải của máy sấy phun và chất thải mỏ hỗn hợp có thể xem trong báo cáo của PCN.
13.1.9 Số liệu của chương trình tích hợp nghiên cứu cộng tác từ phân tích của các mẫu phân tích đặc biệt chỉ ra rằng, kích thước lỗ cái lọc, 0,45 μm so với 0,8 μm, thủy phân và không thủy phân, ảnh hưởng nhất định đến các nồng độ nguyên tố được xác định trong các phần chiết của chất thải của máy sấy phun và chất thải mỏ hỗn hợp. Số liệu cũng chỉ ra rằng những ảnh hưởng này là chất thải và đặc thù cho nguyên tố. Số liệu phân tích của các mẫu phân tích đặc biệt là có sẵn để tham khảo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ước lượng độ chụm của phương pháp chiết lần lượt theo mẻ đối với nhôm trong chất thải của máy sấy phun
Hình 5 - Ước lượng độ chụm của phương pháp chiết lần lượt theo mẻ đối với Bari trong chất thải của máy sấy phun
Hình 6 - Ước lượng độ chụm của phương pháp chiết lần lượt theo mẻ đối với Silic trong chất thải của máy sấy phun
Hình 7 - Ước lượng độ chụm của phương pháp chiết lần lượt theo mẻ đối với natri trong chất thải của máy sấy phun
13.2.1 Trong nghiên cứu cộng tác này, mức phân tích chính xác để xác định nồng độ nhất định của silic, natri, stronti, crôm và bari trong các dung dịch tiêu chuẩn axit loãng (được chuẩn bị bằng hỗn hợp dung dịch axit sunfuric/axit nitric 60/40 theo phần trăm khối lượng) có pH bằng 5 ± 0,05 có thể không được chấp nhận dựa theo cùng tiêu chí. Dữ liệu và thông tin liên quan đến các đánh giá này là có sẵn5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Ước lượng độ chụm của phương pháp chiết lần lượt theo mẻ đối với stronti trong chất thải của máy sấy phun
Hình 9 - Ước lượng độ chụm của phương pháp chiết lần lượt theo mẻ đối với canxi trong chất thải mỏ hỗn hợp
Hình 10 - Ước lượng độ chụm của phương pháp chiết lần lượt theo mẻ đối với magiê trong chất thải mỏ hỗn hợp
Hình 11 - Ước lượng độ chụm của phương pháp chiết lần lượt theo mẻ đối với mangan trong chất thải mỏ hỗn hợp
Hình 12 - Ước lượng độ chụm của phương pháp chiết lần lượt theo mẻ đối với silic trong chất thải mỏ hỗn hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Kỹ thuật khuấy, tốc độ và tỷ lệ chất lỏng/chất rắn
A.1 Tốc độ khuấy, thiết bị khuấy và tỷ lệ lỏng/rắn quy định trong phương pháp này có thể ảnh hưởng kết quả đáng kể đến những chất thải nhất định và có thể không thích hợp cho những chất thải rắn nhất định, như các chất thải nguyên khối, chất thải được hóa rắn, chất thải hữu cơ.
A.2 Những ảnh hưởng có thể xảy ra do thay đổi kỹ thuật và tốc độ khuấy kể cả mức trộn lẫn, tốc độ thoát ra của các yếu tố cấu tạo và hiệu ứng mài mòn hạt. Độ chụm của phương pháp này cũng có thể bị ảnh hưởng.
A.3 Những ảnh hưởng có thể xảy ra do thay đổi tỷ lệ lỏng/rắn, kể cả mức độ trộn lẫn, tốc độ thoát ra của các yếu tố cấu tạo (và các hiệu ứng nồng độ có thể, tùy thuộc vào tính có sẵn), và hiệu ứng mài mòn hạt.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây