Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9360:2012 về Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9360:2012 về Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học
Số hiệu: | TCVN9360:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9360:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Giá trị độ lún dự tính mm |
Giai đoạn xây dựng |
Giai đoạn khai thác sử dụng |
||
Loại đất nền |
||||
Cát |
Đất sét |
Cát |
Đất sét |
|
nhỏ hơn 50 |
1 |
1 |
1 |
1 |
từ 50 đến 100 |
2 |
1 |
1 |
1 |
từ 100 đến 250 |
5 |
2 |
1 |
2 |
từ 250 đến 500 |
10 |
5 |
2 |
5 |
lớn hơn 500 |
15 |
10 |
5 |
10 |
7.11. Giai đoạn độ lún của công trình giảm dần, tuỳ thuộc vào dạng móng, loại nền đất mà quyết định chu kì đo cho thích hợp. Các chu kì đầu của giai đoạn này có thể tiến hành từ ba tháng đến sáu tháng. Các chu kì tiếp theo được quyết định trên cơ sở độ lún của chu kì gần nhất đã xác định. Số lượng chu kì trong giai đoạn này tuỳ thuộc vào giá trị và tốc độ lún của công trình mà quyết định.
7.12. Giai đoạn ổn định và tắt lún được đo theo chu kì từ một năm đến hai năm, cho đến khi giá trị độ lún của công trình nằm trong giới hạn ổn định.
7.13. Đối với các công trình có tải trọng động như: nhà kho, silô, nhà nghiền,...các chu kì đo thường được tăng cường trước khi chất tải, khi dỡ tải,...trước khi công trình đưa vào vận hành, khi vận hành và sau khi vận hành.
8. Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học
8.1. Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp I
8.1.1. Đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp I, được tiến hành bằng phương pháp kết hợp đo hai chiều: đo đi và đo về bằng máy thuỷ chuẩn có độ chính xác cao loại H1 và máy tự động cân bằng loại Ni-002 của Cộng hoà Liên bang Đức, máy NA3003 của Thụy Sĩ hoặc các máy có độ chính xác tương đương.
- Độ phóng đại của ống kính yêu cầu từ 40x trở lên;
- Giá trị khoảng chia trên mặt bọt nước dài không vượt quá 12”/2 m;
- Giá trị vạch khắc vành đọc số của bộ đo cực nhỏ 0,05 mm và 0,1 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Đối với các máy đo độ cao mới nhận ở xưởng về hoặc các máy mới sửa chữa thì trước khi sử dụng phải được kiểm tra, kiểm nghiệm ở trong phòng và ngoài thực địa theo những nội dung của quy phạm. Máy và mia đang dùng để đo độ lún các công trình thì không được sử dụng vào việc khác.
8.1.3. Khi đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp I cần sử dụng mia Invar có hai thang chia vạch. Giá trị vạch khắc là 5 mm hoặc 10 mm. Chiều dài của mia từ 1 m đến 3 m. Trên mia có ống nước tròn với giá trị vạch khắc từ 10” đến 12” trên 2 mm. Giá trị khoảng chia của các vạch trên mia có thể là 5 mm hoặc 100 mm. Sai số khoảng chia 1 m của các thang số không được vượt quá 0,1 mm. Khi đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp I ở miền núi, thì sai số này không được vượt quá 05 mm. Sai số khoảng chia dm của các thang số khi đo độ lún cấp I không vượt quá ± 0,1 mm. Khi đo ở vùng núi thì sai số này không được vượt quá ± 0,05 mm.
8.1.4. Trước khi tiến hành công việc đo độ lún cần phải kiểm tra mia, nhằm đảm bảo cho mia không bị cong, các vạch khắc và các dòng chữ số trên mia rõ ràng, ống nước tròn của mia phải có độ nhạy cao. Người cầm mia phải chú ý quan sát các điều kiện sau:
- Để mia phải tuyệt đối sạch;
- Mía phải được đặt thẳng đứng dựa vào ống nước tròn, ổn định và trên điểm cao nhất của mốc, theo hiệu lệnh của người đo, khi di chuyển nên cẩn thận nhẹ nhàng để mia không bị va đập;
- Trong điều kiện làm việc thiếu ánh sáng, mia phải có đèn chiếu sáng;
- Khi dựng mia trên mốc, người cầm mia đọc tên của mốc. Không có hiệu lệnh của người đo mia không được rời khỏi mốc. Trong thời gian giải lao cần bảo quản mia không để va đập, chấn động, dựng mép mia vào tường, khi đo xong để mia trong phòng
8.1.5. Trình tự thao tác trên một trạm đo gồm các công việc sau:
- Đặt chân máy: chân máy thuỷ chuẩn đặt trên trạm khi đo phải được thăng bằng và đảm bảo độ ổn định cao, hai chân của chân máy đặt song song với đường đo, chân thứ ba cắt ngang khi bên phải, khi bên trái, tất cả ba chân của chân máy phải ở những vị trí chắc chắn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp máy vào chân bằng ốc nối.
- Cân bằng máy theo ba ốc cân và bọt nước gắn trên máy. Độ lệch của bọt nước tối đa là hai vạch khắc của ống nước.
Việc tính toán ghi chép số đọc trên mia được thực hiện theo các chương trình ghi ở Bảng 2.
8.1.6. Chiều dài của tia ngắm không vượt quá 25 m. Chiều cao của tia ngắm so với mặt đất hay so với mặt trên của chướng ngại vật không được nhỏ hơn 0,8 m. Trong những trường hợp cá biệt khi đo trong các tầng hầm của công trình có chiều dài tia ngắm không vượt quá 15 m thì được phép thực hiện việc đo ở độ cao tia ngắm là 0,5 m.
Bảng 2 - Mẫu ghi chép số đọc trên mia theo các chương trình
Chương trình 1
Chương trình II
Mức độ cao thứ nhất của máy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tc
Tp
Sp
Sc
Sp
Tc
Tp
Mức độ cao thứ hai của máy
Tc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sp
Tp
Tc
Tp
Sc
Sp
trong đó:
Sc là số đọc trên thang chính mia sau;
Sp là số đọc trên thang phụ mia sau;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tp là số đọc trên thang phụ mia trước;
S là chữ viết tắt của từ “sau”;
T là chữ viết tắt của từ “trước”.
c là chữ viết tắt của từ “thang chính”.
p là chữ viết tắt của từ “thang phụ”.
Khi đo độ lún bằng một mia và đặt máy trên nền cứng thì nên sử dụng chương trình II.
8.1.7. Công việc đo ngắm chỉ được phép thực hiện trong điều kiện hoàn toàn thuận lợi và hình ảnh của các vạch khắc trên mia rõ ràng, ổn định.
8.1.8. Trước khi bắt đầu thực hiện công việc đo ngắm 15 min, cần đưa máy ra khỏi hòm đựng để tiếp nhận nhiệt độ môi trường. Trong khi đo nếu cần thiết phải chuyển độ cao đến các mốc đặt trong công trình bằng cách ngắm qua cửa sổ, qua các lỗ hổng ở công trường và ở tường thì các lỗ hổng để chuyển qua này phải có đường kính tối thiểu là 0,5 m. Không nên đặt máy ở nơi ranh giới giữa không khí nóng và lạnh.
8.1.9. Chọn thời gian đo:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc đo ngắm nên bắt đầu sau khi mặt trời mọc 0,5 h và kết thúc trước khi mặt trời lặn 1 h.
- Trong khi đo phải sử dụng ô để che máy, tránh tác động trực tiếp của tia nắng mặt trời dọi vào máy. Khi di chuyển từ trạm máy này đến trạm máy khác phải che máy bằng túi, bao rộng làm bằng vật liệu mịn chuyên dùng.
8.1.10. Chênh lệch khoảng cách từ máy tới mia trước và mia sau tối đa là 0,4 m. Tích lũy những chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau trong một tuyến đo (hoặc vòng khép kín) cho phép không được vượt quá 2 m. Khoảng cách từ máy đến mia được đo bằng máy đo khoảng cách hoặc thước dây. Việc bố trí các khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau gần bằng nhau được thực hiện bằng dây thừng, thước dây hoặc thước thép. Khi góc i của máy đo nhỏ hơn từ 4” đến 8” có thể cho phép chênh lệch khoảng cách từ máy tới mia trước và mia sau là 0,8 m và tích luỹ những chênh lệch khoảng cách trong một tuyến đo hoặc vòng khép kín là 4 m.
8.1.11. Trên mỗi trạm máy cần kiểm tra ngay kết quả đo. Việc kiểm tra này bao gồm các công việc sau:
- Tính hiệu số đọc thang chính và thang phụ của mỗi mia. Hiệu số của chúng phải ở giới hạn của hai vạch của thang (0,1 mm), khi có sự khác biệt lớn, việc đo ngắm phải được làm lại.
- Tính các chênh cao nhân đôi theo thang chính và thang phụ của mia trước và mia sau. Sự khác biệt của các chênh cao nhân đôi theo thang chính và thang phụ không được lớn hơn bốn vạch chia của bộ đo cực nhỏ (0,2 mm). Khi có sự khác biệt lớn, việc đo ngắm phải được làm lại.
- Tính toán chênh cao: Sự chênh lệch về chênh cao ở hai vị trí độ cao máy cho phép nhỏ hơn 0,2 mm đến 0,3 mm.
- Sau khi thực hiện xong một tuyến đo khép kín, cần phải tính sai số khép vòng đo. Sai số khép vòng đo không được vượt quá sai số giới hạn cho phép là:
fh = ± 0,3 (mm) (7)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số trạm máy trong tuyến đo cao.
Kết quả đo được ghi theo mẫu sổ ở Phụ lục E.
8.2. Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp II
8.2.1. Đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp II được tiến hành bằng máy thuỷ chuẩn loại H1, H2, NAK2, NÌ004 và các máy thuỷ chuẩn có độ chính xác tương đương. Có thể dùng cả loại máy thuỷ chuẩn tự động cân bằng KONi007.
- Độ phóng đại ống kính của các máy đo cao yêu cầu từ 35x đến 40x;
- Giá trị vạch khắc trên mặt ống nước dài không được vượt quá 12"/2 mm;
- Giá trị vạch khắc vành đọc số của bộ đo cực nhỏ từ 0,05 mm đến 0,1 mm.
Việc đo cao được tiến hành theo các vòng đo bằng một độ cao máy. Tất cả các máy và dụng cụ dùng để đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp II đều phải được kiểm tra, kiểm nghiệm ở trong phòng và ngoài thực địa theo nội dung, yêu cầu của quy phạm.
8.2.2. Khi đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp II cần dùng mia có băng Invar có một hoặc hai thang chia vạch. Giá trị khoảng chia của các vạch trên mia có thể là 5 mm hoặc 10 mm. Chiều dài của mia từ 1 m đến 3 m. Sai số các khoảng chia 1 m, dm và toàn chiều dài mia không được vượt quá 2 mm. Khi mia dùng để đo độ lún ở miền núi thì sai số này không được vượt quá 0,1 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4. Khi đo độ lún công trình, quá trình đo ngắm được bắt đầu từ một cọc mốc và kết thúc cũng nên dừng ở cọc mốc đó. Cũng có thể kết thúc việc đo ngắm trên một cọc mốc khác theo đường đo khép kín hoặc đường đo nối vào các mốc chuẩn. Số trạm máy trong tuyến đo treo được phép tối đa là hai. Số trạm máy trong tuyến đo khép kín phải bảo đảm độ chính xác cần thiết của giá trị độ lún nhận được.
8.2.5. Chiều dài của tia ngắm không được vượt quá 30 m, trong trường hợp cá biệt khi đường đo dài và sử dụng mia khắc vạch có bề rộng là 2 mm, thì cho phép tăng chiều dài của tia ngắm tới 40 m. Chiều cao của tia ngắm phải cách mặt đất tối thiểu là 0,5 m.
8.2.6. Sự chênh lệch về khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau không vượt quá 1 m. Tích luỹ những chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trong các tuyến đo hoặc một vòng đo khép kín không được vượt quá từ 3 m đến 4 m. Khi góc i của máy nhỏ hơn từ 4” đến 8” có thể cho phép chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trong một tuyến đo hoặc vòng khép kín không được vượt quá 8 m.
8.2.7. Việc đo độ lún phải thực hiện trong điều kiện thuận lợi cho việc đo ngắm theo quy tắc đã nêu ở 8.1.8 và 8.1.9.
8.2.8. Nếu sử dụng các điểm chuyển tiếp khi đo độ lún công trình thì phải sử dụng các “cóc” để đặt mia.
8.2.9. Tại mỗi trạm máy cần kiểm tra ngay các kết quả đo ở ngoài thực địa. Công tác kiểm tra này bao gồm:
- Tính hiệu số đọc giữa thang chính và thang phụ của mia. Hiệu số này không được lớn hơn ba vạch chia của bộ đo cực nhỏ (0,15 mm). Khi có sự khác nhau lớn, cần phải thực hiện đo lại.
- Tính các chênh cao nhân đôi theo thang chính và thang phụ của mia trước và mia sau. Sự khác nhau của các chênh cao nhân đôi ở thang chính và thang phụ không được lớn hơn 6 vạch chia của bộ đo cực nhỏ (0,3 mm). Nếu có sự khác nhau lớn thì công việc đo ngắm phải được thực hiện lại.
- Tính toán chênh cao đo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fh = ± 0,5 (mm) (8)
trong đó:
n là số trạm máy trong tuyến đo cao khép kín.
Kết quả đo được ghi theo mẫu sổ ở Phụ lục E.
8.3. Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp III
8.3.1.Đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp III, có thể dùng máy thuỷ chuẩn H3, máy thuỷ chuẩn tự động cân bằng, máy loại KONi007, máy NAK2 không cần lắp micrometer và các máy thuỷ chuẩn có độ chính xác tương đương.
- Độ phóng đại ống kính của các máy yêu cầu từ 24x trở lên;
- Giá trị khoảng chia trên mặt ống nước dài không vượt quá 15”/2 mm và nếu là bọt nước tiếp xúc thì giá trị khoảng chia trên mặt ống nước không được vượt quá 30"/2 mm.
- Lưới chỉ chữ thập của máy có 3 chỉ ngang.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mia hai mặt chiều dài từ 2 m đến 3 m, với vạch chia bằng xentimét.
- Mia có chiều dài từ 1 m đến 3 m, có khắc vạch ở hai thang, vạch chia nhỏ nhất là 0,5 cm.
- Mia một mặt có lắp bọt nước và có vạch khắc xen kẽ đen đỏ có vạch chia nhỏ nhất là 1 cm.
- Có thể sử dụng mia treo với chiều dài từ 0,5 m đến 1,2 m với vạch chia ở thang như mia thông thường.
- Số 0 của mia treo phải trùng với lỗ trung tâm để chốt khi mia được treo trên đó. Mia treo phải thoả mãn các yêu cầu đã nêu ở 8.1.4;
- Sai số khoảng chia đềximét và mét của cặp mia không được vượt quá ± 0,5 mm.
8.3.3. Trình tự đo ngắm trên trạm máy bằng phương pháp đo cao hình học cấp III cũng được thực hiện như đã nêu ở 8.1.5.
8.1.3. Chiều dài của tia ngắm không quá 40 m, chiều cao của tia ngắm tối thiểu là 0,3 m so với mặt đất. Sự chênh lệch của khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau không được quá 2 m. Tích luỹ chênh lệch khoảng cách từ máy tới mia của các trạm đo trong tuyến đo khép kín không được quá 5 m. Khi góc i của máy đo nhỏ hơn từ 4” đến 8” có thể cho phép chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia là 3 m và tích luỹ chênh lệch khoảng cách của các trạm đo trong tuyến đo khép kín là 10 m.
Để chuyển độ cao giữa các mốc phải sử dụng các “cóc” để dựng mia. Cho phép sử dụng những điểm chuyển tiếp bằng cọc gỗ có đóng đinh để đặt mia, hoặc đinh móc bằng kim loại đóng vào cọc gỗ với góc không nhỏ hơn 300...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính tổng chênh cao trung bình giữa mặt đỏ và mặt đen của mia. Sự khác nhau giữa chúng không được vượt quá 2 mm.
- Khi sử dụng mia Invar và máy thuỷ chuẩn loại H1, H2 hiệu chênh cao theo thang chính và thang phụ không được vượt quá 1,5 mm.
- Khi đo, đọc số trên mia theo ba chỉ của máy, số đọc theo chỉ trung bình (chỉ giữa) với nửa tổng số đọc theo 2 chỉ trên và chỉ dưới không được chênh nhau quá 3 mm.
8.3.7. Sai số khép vòng đo trong tuyến đo khép kín không được vượt quá sai số giới hạn cho phép. Sai số giới hạn cho phép fn được tính theo công thức:
fn = ± 2,0(mm) (9)
trong đó n là số trạm máy trong tuyến đo;
Khi đo theo hai chiều đo đi và đo về thì sai số cho phép giữa lần đo đi và đo về cũng được tính bằng công thức này.
Kết quả đo được ghi theo mẫu sổ ở Phụ lục E.
8.3.8. Mẫu số đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp I, cấp II, cấp III xem Phụ lục E.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Xử lí số liệu đo độ lún công trình và đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn
9.1. Xử lí sổ liệu đo độ lún công trình
9.1.1. Việc xử lí số liệu đo độ lún công trình được bắt đầu từ việc kiểm tra số đo ngoại nghiệp. Các hạn sai giữa số đọc theo thang chính và thang phụ (đối với mia có hai thang khắc vạch) hoặc giữa hai lần đọc số (đối với mia có một thang khắc vạch) được cho trong 8.1.11, 8.2.9, 8.3.6. Nếu các số liệu ghi trong sổ đo ngoại nghiệp không có sai sót thì tiến hành xác định chênh cao trung bình theo thang chính và thang phụ hoặc chênh cao trung bình giữa hai lần đọc số.
9.1.2. Vẽ sơ đồ các tuyến đo và ghi trên sơ đồ các số liệu sau:
- Chênh cao trung bình tính được theo thang chính và thang phụ hoặc theo hai lần đọc số;
- Số trạm máy trên tuyến đo;
- Hướng của tuyến đo.
9.1.3. Xác định sai số khép của tất cả các vòng khép trên sơ đồ. Sai số khép cho phép của các vòng đo được xác định theo các công thức sau:
[]I = ± 0,3mm ; Sai số đơn vị trọng số là 0,15 mm/trạm đối với đo độ lún cấp I.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[]III = ± 2mm ; Sai số đơn vị trọng số là 1 mm/trạm đối với đo độ lún cấp III.
(10)
Trong các công thức trên n là số trạm máy trong vòng đo khép kín. Nếu sai số khép vòng đo của tất cả các vòng đo nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho phép thì tiến hành bình sai lưới. Trường hợp sai số khép vòng đo vượt quá giá trị cho phép thì phải tiến hành đo lại.
9.1.4. Việc bình sai các lưới thuỷ chuẩn đo độ lún công trình được thực hiện theo phương pháp bình sai chặt chẽ trên cơ sở của phương pháp số bình phương nhỏ nhất. Tuỳ theo điều kiện cụ thể có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây:
- Phương pháp bình sai điều kiện;
- Phương pháp bình sai gián tiếp;
- Phương pháp vòng khép của Giáo sư Popov.
Trình tự các bước bình sai lưới độ cao theo phương pháp bình sai gián tiếp được trình bày trong Phụ lục G.
9.1.5. Sau khi bình sai lưới phải lập bảng kê các mốc lún, độ cao và sai số xác định độ cao của từng mốc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định sai số trung phương đơn vị trọng số theo công thức:
(11)
trong đó:
m là số trung phương đơn vị trọng số; n là đoạn đo trong lưới;
k là số điểm cần xác định độ cao (bằng số mốc đo độ lún).
- Sai số trung phương độ cao của điểm bất kì:
(12)
trong đó:
là trọng số đảo của điểm cần đánh giá.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún tương đối của mốc thứ j trong chu kì đo thứ i được xác định theo công thức:
(Sj)i = (Hj)l . Hj)i-1 (13)
- Độ lún tổng cộng của mốc thứ j trong chu kì đo thứ i là:
(Sj)i = (Hj)l . Hj)1 (14)
- Độ lún trung bình của công trình trong chu kì đo thứ i được xác định theo công thức:
trong đó:
(Sj)i là độ lún của mốc thứ j trong chu kì đo thứ i;
(Hj)i là độ cao của mốc thứ j trong chu kì đo thứ i;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H j)i-1 là độ cao của mốc thứ j trong chu kì đo đầu tiên.
Độ lún trung bình tổng cộng của công trình từ khi bắt đầu đo đến chu kì thứ i là:
(16)
trong đó:
là diện tích của nền móng chịu ảnh hưởng của mốc lún thứ j;
P là diện tích toàn bộ nền móng công trình.
Thông thường có thể tính độ lún trung bình của công trình theo công thức sau:
(17)
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ lún của công trình trong chu kì đo độ lún thứ i được tính theo công thức sau:
(18)
- Tốc độ lún trung bình tổng cộng của công trình từ chu kì đầu đến chu kì đo hiện tại (chu kì thứ j) được tính:
(19)
trong đó:
30 là số ngày trong một tháng;
vi và Vj là tốc độ lún tính theo đơn vị milimét trên một tháng;
t là khoảng thời gian giữa chu kỳ kế trước và chu kỳ hiện tại, tính bằng ngày
T là khoảng thời gian giữa chu kì đo đầu tiên và chu kì đo hiện tại, tính bằng ngày.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.9. Hiệu độ lún lớn nhất giữa hai điểm trên công trình
DSmax = Smax - Smin (20)
trong đó:
Smax là độ lún lớn nhất
Smin là độ lún nhỏ nhất
9.1.10. Độ nghiêng của nền công trình trên hướng AB
(21)
trong đó:
LAB là khoảng cách giữa hai điểm có độ lún lớn nhất và nhỏ nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cong tuyệt đối:
(22)
Độ cong tương đối:
(23)
trong đó:
1, 2, 3 là số hiệu của 3 điểm đo độ lún phân bố dọc theo trục công trình theo thứ tự 1, 2, 3 (đầu, giữa, cuối)
9.1.12. Biểu đồ lún thường được vẽ theo trục dọc và trục ngang của công trình dựa vào các giá trị độ lún của các mốc theo các chu kì từ 2 đến n (Hình P.1 Phụ lục P).
9.1.13. Biểu đồ lún theo tải trọng và thời gian của các mốc đặc trưng được vẽ dựa vào giá trị độ lún của mốc có giá trị độ lún nhỏ nhất, độ lún lớn nhất và giá trị độ lún trung bình của công trình theo các chu kì đo (Hình P.2, Phụ lục P)
9.2. Đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Nguyên nhân gây ra sự dịch chuyển thẳng đứng (trồi, lún) của các mốc chuẩn gồm:
a) Sự dịch chuyển của các lớp đất đá;
b) Sự thay đổi nhiệt độ của các lớp đất đá dẫn đến sự co dãn thân mốc;
c) Ảnh hưởng của sự dịch chuyển thẳng đứng của bản thân công trình.
Đối với các mốc chuẩn kiên cố được đặt vào lớp đất đá gốc chắc chắn thì ảnh hưởng của nhiệt độ là đáng kể. Vì vậy, để tăng độ ổn định của các mốc loại này cần chế tạo thân mốc bằng các vật liệu có hệ số dãn nở nhiệt nhỏ.
Đối với các mốc chuẩn nông không đặt được vào tầng đá gốc ổn định thì ảnh hưởng của sự dịch chuyển các lớp đất đá là khá lớn. Để đảm bảo độ ổn định của mốc, cần phải gia cố phần móng của mốc một cách cẩn thận.
Để giảm ảnh hưởng sự trồi lún của bản thân công trình đến độ ổn định các mốc chuẩn, cần phải đặt các mốc chuẩn ở ngoài phạm vi ảnh hưởng của công trình. Tuy nhiên cũng không nên đặt các mốc chuẩn ở quá xa công trình, vì như vậy sẽ làm tăng chiều dài tuyến thuỷ chuẩn dẫn từ mốc chuẩn đến các mốc đo độ lún và làm giảm độ chính xác đo độ lún công trình.
9.2.3. Việc phân tích kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn cần phải được tiến hành trước khi xác định độ lún cho các mốc kiểm tra. Chỉ có các mốc chuẩn được coi là ổn định mới được tham gia vào qúa trình bình sai xác định độ lún của các mốc đo độ lún.
9.2.4. Để kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn có thể sử dụng các công cụ của toán thống kê nếu có một tập hợp đủ lớn các dữ liệu đo kiểm tra lưới thuỷ chuẩn trong nhiều chu kì. Trong trường hợp này có thể sử dụng các phương pháp sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp phân tích phương sai của các chênh cao đo trong các chu kì.
9.2.5. Trong trường hợp không có nhiều dữ kiện đo kiểm tra lưới cơ sở thì nên sử dụng thuật toán bình sai lưới tự do để xử lí số liệu trong lưới. Vì lưới độ cao cơ sở trong đo độ lún công trình có cấu trúc là lưới tự do, vì Vậy ứng dụng thuật toán bình sai lưới tự do trong mạng lưới này là cần thiết và phù hợp Với bản chất của nó (Ví dụ tính toán được trình bày ở Phụ lục I).
10. Lập báo cáo kết quả đo độ lún
10.1. Khi kết thúc một giai đoạn đo độ lún, ví dụ kết thúc phần móng hoặc kết thúc một giai đoạn thử tải ...cần lập báo cáo giai đoạn. Khi kết thúc quá trình đo độ lún do hết hạn hợp đồng hoặc công trình đã Vào giai đoạn tắt lún một cách rõ rệt, cần lập báo cáo kết quả đo độ lún theo các nội dung sau đây:
- Phần I: nội dung công việc và biện pháp thực hiện;
- Phần II: các kết quả đo Và xác định độ lún;
- Phần III: kết luận và kiến nghị.
10.2. Trong phần nội dung công việc và biện pháp thực hiện cần nêu rõ các điểm sau đây:
- Mục đích, yêu cầu nhiệm vụ của công tác đo độ lún;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm về hình dạng, kích thước, loại nền móng, kết cấu kiến trúc … và những đặc điểm về hiện trạng công trình;
- Xây dựng hệ thống mốc chuẩn và mốc đo độ lún có sơ đồ bố trí các mốc chuẩn và mốc đo độ lún trên công trình (kèm theo mặt bằng tầng một);
- Phương pháp và dụng cụ đo, độ chính xác yêu cầu và số lượng chu kì đo, tiến độ thực hiện công việc;
- Phương pháp bình sai Và đánh giá độ chính xác kết quả đo độ lún.
10.3. Trong phần các kết quả đo và xác định độ lún cần phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
- Các kết quả đo đạc và bình sai mạng lưới độ cao và tính toán độ lún của các chu kì đo, (tham khảo Phụ lục K);
- Bảng tổng hợp về độ cao sau bình sai của các mốc theo các chu kì (theo mẫu Phụ lục L);
- Bảng tổng hợp Về độ lún Và tốc độ lún của các mốc theo các chu kì (theo mẫu của Phụ lục M Và công thức (18), (19));
- Độ lún trung bình Và tốc độ lún trung bình của công trình;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ nghiêng của nền công trình trên hướng AB;
- Độ cong tuyệt đối và độ cong tương đối theo trục công trình;
- Biểu đồ lún theo trục ngang, trục dọc của công trình theo Hình P.1, Phụ lục P;
- Biểu đồ lún theo tải trọng và thời gian của các mốc đo lún theo Hình P.2, Phụ lục P;
- Bình đồ lún công trình trong thời gian đo theo Hình P.3, Phụ lục P.
10.4. Kết luận và kiến nghị
- Phần kết luận: phải đánh giá được chất lượng công việc đo độ lún, mức độ hoàn thành công việc đề ra. Đồng thời đánh giá hiện trạng lún của công trình, nêu bật lên được các tham số đặc trưng có liên quan đến các quy định cho phép, mức độ lún, hướng lún, ảnh hưởng của độ lún tới khả năng làm việc bình thường và độ ổn định lâu dài của công trình.
- Phần kiến nghị: trên cơ sở các kết luận đã nêu cần kiến nghị với cơ quan chủ quản công trình về mức độ ổn định của công trình, khả năng khai thác các tài liệu đo độ lún, dự báo biến dạng công trình và các công việc cần làm tiếp theo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Cấu tạo các loại mốc chuẩn A, B, C
Kích thước tính bằng mm
CHÚ DẪN:
1. Nắp bảo Vệ;
2. Tâm mốc;
3. Ống kim loai bảo vệ;
4. Lõi phụ;
5. Đệm lõi bằng chất dẻo;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Hố khoan.
Hình A.1 - Mốc chuẩn loại A
Kích thước tính bằng mm
Hình A.2 - Mốc chuẩn loại B
Kích thước tính bằng mm
CHÚ DẪN:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đầu mốc bằng sứ hoặc đồng;
3. Mốc phụ hình ống;
4. Vỏ ống mốc phụ bằng thép hoặc nhựa;
5. Thành có mốc bằng bê tông;
6. Nắp đậy bê tông
Hình A.3a - Mốc chuẩn loại C dạng khối bê tông
Kích thước tính bằng mm
CHÚ DẪN:
1. Đầu mốc (Ф từ 2 cm đến 4 cm);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ống bảo vệ (Ф từ 2 cm đến 4 cm);
4. Vòng kẹp giữ ống bảo vệ;
5. Thanh neo;
6. Đệm bê tông;
7. Nắp;
8. Giếng gạch hoặc bê tông;
9. Cửa nắp;
10. Xỉ;
11. Lớp đệm bê tông.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3b - Mốc chuẩn loại C dạng hình ống
Kích thước tính bằng mm
CHÚ DẪN:
1. Đầu mốc (Ф bằng từ 2 cm đến 4 cm);
2. Cọc mốc (Ф bằng từ 7 cm đến 8 cm)
3. Giếng dầu hoặc giếng dầu đặt trong hố móng cọc hoặc giếng quét bi tum (nhựa đường) bọc cọc mốc khi chôn.
4. Hố gạch xây, bê tông;
5. Cửa nắp;
6. Xỉ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3c - Mốc chuẩn loại C dạng cọc
(Tham khảo)
Cấu tạo một số loại mốc đo độ lún nền và công trình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ bổ trí mốc đo độ lún công trình
Kích thước tính bằng mm
CHÚ DẪN: 1. Móng dưới bệ máy 2. Phân xưởng luyện 3. Lò nung 4. Mốc đo độ lún
Hình C.1 - Mốc đo độ lún công trình nhà máy liên hiệp sản xuất giày
Hình C.2 - Mốc đo độ lún công trình nhà máy nhiệt điện
4. Mốc đo độ lún
Kích thước tính bằng mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 Mốc đo độ lún công trình nhà ở 5 tầng
Kích thước tính bằng mm
Hình C.4 - Mốc đo độ lún công trình nhà làm việc cao tầng
Kích thước tính bằng mm
Hình C.5 - Mốc đo độ lún công trình nhà ở cao tầng dạng khối và panen tấm lớn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn cấp đo độ lún dựa vào đặc điểm của nền đất và tâm quan trọng của công trình
D.1 Cấp I
Đo độ lún của nền móng các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất cứng, các công trình quan trọng, các công trình có ý nghĩa đặc biệt.
D.2 Cấp II
Đo độ lún của các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất có tính biến dạng cao, các công trình được đo độ lún để xác định nguyên nhân hư hỏng.
D.3 Cấp III
Đo độ lún của các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất lấp, đất có tính lún sụt cao, đất có tính bảo hoà nước và trên nền đất bùn chịu nén kém.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu sổ đo chênh lệch độ cao theo các cấp
E.1 Mẫu sổ đo chênh lệch độ cao cấp I
Đo từ ………………………… đến ……………………. Ngày ………. tháng …………năm ……….
Người đo ……………………………………………….. Người ghi …………………….
1. Thời gian ……………………..
2. Hình ảnh ……………………..
3. Nhiệt độ ………………………
4. Lượng mây ………………….
5. Chất đất ………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Hướng mặt trời ………………
8. Các ghi chú khác ……………
9. Sơ đồ đo nối …………………
Số trạm
Đo khoảng cách theo 3 chỉ
Hàng bên phải
Hàng bên trái
Mía sau
Mia trước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mia trước
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự đo ngắm
Số đọc chênh lệch độ cao
Kiểm tra
Hàng bên phải
Kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra
Thang chính
Thang phụ
Thang chính
Thang phụ
7
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Mẫu sổ đo chênh lệch độ cao cấp II
Đo từ …………………… đến ……………………. Ngày ………. tháng ……. năm ……….
Thời tiết ……………………………………………. Lượng mây ……………………………..
Hướng gió …………………………………………. Cấp gió ……………. chất đất ………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số trạm đo
Mia sau
Mia trước
Thời gian nhiệt độ
Kí hiệu mia
Số đọc chênh lệch độ cao
K+
Chính trừ phụ
Số trung bình chênh lệch độ cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ trên Chỉ dưới
d
d
Dd
ΣDd
Thang chính
Thang phụ
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3 Mẫu sổ đo chênh lệch độ cao cấp III
Đo từ ………………………………………………… Đến ………………………………………
Bắt đầu ………. h …………. min ………………….. Ngày …………. tháng ………. năm …..
Kết thúc ………………………………………………. Người đo …………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời tiết ………………………………………………. Người kiểm tra ………………………….
Số trạm đo
Mia sau
Chỉ dưới
Mia trước
Chỉ dưới
Kí hiệu mia
Số đọc chỉ giữa
K+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chỉ trên
Chỉ trên
Khoảng cách sau d
Khoảng cách trước d
Chênh lệch Dd
ΣDd
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Mẫu ghi kết quả đo chênh cao các mốc trên sơ đồ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kì ……………………… Ngày đo ……………………….
Hình F.1 - Sơ đồ mạng lưới đo độ lún cụm mốc chuẩn
(Tham khảo)
Trình tự tính toán bình sai theo phương pháp bình sai gián tiếp
G.1 Chọn ẩn số
Các ẩn số được chọn phải đọc lập. Đối với lưới độ cao ẩn số có thể là các chênh cao hoặc độ cao của các điểm cần xác định. Thông thường người ta hay chọn độ cao của các điểm cần xác định làm ẩn số.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở dạng ma trận, hệ phương trình số hiệu chỉnh như sau:
AdH + L = V (G.1)
Trong đó A là ma trận hệ số của phương trình số hiệu chỉnh có kích thước n x m; n là số đại lượng đo, m là số ẩn số; dH là véc tơ số hiệu chỉnh vào các ẩn số. dH có kính thước bằng số ẩn số m. L là véc tơ số hạng tự do có kích thước bằng số đại lượng đo n. V là véc tơ số hiệu chỉnh có kích thước bằng số đại lượng đo n.
G.3 Xác định trọng sổ của các đại lượng đo
(G.2)
G.4 Lập hệ phương trình chuẩn
NdH + B = 0 (G.3)
trong đó:
N - ATPA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5 Giải hệ phương trình chuẩn, xác định nghiệm dH
dH = - N-1B (G.4)
G.6 Đánh giá độ chính xác của kết quả đo
a) Sai số trung phương trọng số đơn vị
(G.5)
b) Sai số trung phương độ cao của môt điểm
(G6)
trong đó:
là trọng số ảo của đại lượng cần đánh giá.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn bằng
phương pháp phân tích hệ số tương quan giữa các trị đo
H.1 Phương pháp này được áp dụng cho trường hợp giữa các mốc chuẩn được đo nhiều lần. Giả sử ta có bốn mốc chuẩn Rp1 Rp2, Rp3, Rp4 như Hình H.1, các số liệu đo 15 chu kì được ghi ở Bảng H.1.
Bảng H.1 - Số liệu đo chênh cao của các mốc 15 chu kì
Đơn vị tính bằng mm
Thứ tự
h1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h2
D2
h3
D3
1
-18,18
+ 1,81
+ 17,94
-1,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,51
2
-18,34
+ 1,65
+ 18,69
-1,21
-24,85
-1,04
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,13
+ 19,12
-0,76
-24,69
-0,88
4
-19,69
+0,30
+ 19,24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-24,46
-0,65
5
-19,84
+0,15
+ 18,92
-0,98
-23,20
+0,61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,49
+0,50
+ 19,59
-0,31
-23,99
-0,18
7
-20,12
-0,13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,15
-24,54
-0,73
8
-20,34
-0,35
+ 19,16
-0,74
-24,18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
-20,34
-0,35
+ 19,22
-0,68
-23,20
+0,61
10
-20,24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+20,91
+ 1,01
-23,44
+0,37
11
-20,69
-0,70
+ 19,99
+0,09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1,05
12
-20,65
-0,66
+20,50
+0,60
-23,86
-0,05
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,00
+21,19
+ 1,29
23,81
0,00
14
-20,45
-0,46
+21,85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,11
+0,70
15
-20,60
-0,61
+22,38
+2,48
-22,69
+ 1,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,99
+0,03
+ 19,90
-0,05
-23,81
+0,05
[]
9,21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+21,44
[]
+6,97
[D1D2]
-10,04
[D1D3]
-4,74
[D2D3]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các số liệu trên đây ta lần lượt tính các giá trị sau:
1. Độ lệch của các trị đo so với trị trung bình
(D1)i = (h1)i - (h1)TB
(D2)i = (h2)i - (h2)TB (H.1)
(D3)i = (h3)i - (h1)TB
2. Tính giá trị bình phương của các độ lệch và tổng của chúng:
[D12], [D22], và [D32]. (H.2)
3. Tính [D1D2], [D1D3], [D2D3].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mô men trung tâm bậc 2
trong đó n là số chu kì quan trắc (n - 15)
5. Mô men hỗn hợp bậc nhất
6. Tính chuẩn phương sai
7. Tính các hệ số tương quan
7.1. Tính các hệ số tương quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Tính các hệ số tương quan riêng
a) h1 và h2 liên quan với nhau và h3 cố định
d) Tính hệ số tương quan tập hợp
8. Kiểm tra xem các hệ số tương quan “có nghĩa” không bằng cách tính giá trị độ lệch trung phương
(H.9)
Các hệ số tương quan được coi là có nghĩa nếu rh lớn hơn 3sr. Trong thí dụ trên đây, tất cả các hệ số tương quan đều có nghĩa. Sau khi tính được các hệ số tương quan ta tiến hành phân tích chúng để đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn. Cặp chênh cao h1, h2 , có hệ số tương quan là - 0,714 và hệ số tương quan riêng rh1h2.h3 = 0,570 đều là các số âm, nghĩa là khi h1 giảm thì h2 tăng, nhưng vì h1 nhỏ hơn 0 và h2 lớn hơn 0 nên giá trị tuyệt đối cả hai chênh cao đều tăng. Điều đó cho ta thấy mốc rp2 bị lún xuống. Các hệ số tương quan tập hợp rh2h1.h3 và rh1h2.h3 có giá trị xấp xỉ bằng nhau và các hệ số riêng rh1h3.h2 và rh2h3.h1 có giá trị nhỏ không đáng kể, từ đó có thể rút ra kết luận rp3 ổn định hơn cả. Hệ số tương quan rh2h3 = ± 0,604 cho thấy khi h2 tăng thì h3 cũng tăng. Vì h3 nhỏ hơn 0 nên khi h2 tăng thì giá trị tuyệt đối của h3 giảm, từ đây cho ta thấy mốc rp4 bị trồi lên. Coi quan hệ giữa h1 và h2 là tuyến tính thì phương trình biểu diễn quan hệ của h1 và h2 là:
h1 = ah2 + b.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = rh1h2 - 0,468
b = h1tb - h2tb = -19,99 - (- 0,468 x 19,9) = - 10,68
Vậy phương trình xấp xỉ sẽ là: h1 = - 0,468 h2 - 10,68
Trong chu kì cuối cùng h1 = - 20,6, h2 = 22,33 thay các số liệu này vào tính được h1 = - 21,15, điều này cho thấy là giá trị độ lún xác suất đối với mốc rp2 = 21,15 - 20,60 = 0,55 mm.
Như vậy chúng ta thấy phương pháp phân tích hệ số tương quan cho kết quả khá tốt. Tuy nhiên, để áp dụng được phương pháp này cần có một tập hợp dữ liệu đo đủ lớn. Số chu kì đo phải lớn hơn mười và số các mốc chuẩn không nhiều quá. Trong trường hợp số mốc chuẩn quá nhiều thì quan hệ giữa các chênh cao sẽ trở nên rất phức tạp và việc phân tích sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
(Tham khảo)
Ví dụ về đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn bằng thuật toán bình sai lưới tự do
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.1 - Sơ đồ lưới độ cao cơ sở gồm bốn mốc chuẩn
Bảng I.1 - Chênh cao giữa các mốc trong các chu kì
Tuyến đo
Số trạm máy
Chênh cao, mm
Chu kì 1
Chu kì 2
Chu kì 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp2 - Rp4
1
- 868,39
- 868,39
- 869,05
- 867,52
Rp4 - Rp3
1
-204,13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 204,33
- 204,48
Rp3 - Rp1
1
- 453,61
- 453,51
- 453,32
- 453,04
Rp1 - Rp2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-211,33
-210,84
-210,43
-207,81
Rp2 - Rp3
1
- 664,51
- 664,65
- 663,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng I.2 - Độ cao của các mốc cơ sở
Thứ tự
Tên mốc
Độ cao, m
1
Rp1
7,225 0
2
Rp2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Rp3
6,771 5
4
Rp4
6,567 4
a) Tiêu chuẩn để đánh giá độ ổn định của các mốc cơ sở
Mốc độ cao cơ sở được coi là ổn định nếu thoả mãn điều kiện:
ISl £ t Ms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là độ dịch chuyển theo phương thẳng đứng của mốc cơ sở (trồi, lún);
t là hệ số (giá trị của t thay đổi từ 2 đến 3), trong trường hợp này t = 2;
Ms là sai số trung phương xác định độ lún.
b) Trong chu kì đầu tiên, coi tất cả các mốc là ổn định, tiến hành bình sai lưới theo thuật toán bình sai tự do. Kết quả bình sai được ghi trong Bảng I.3 và Bảng I.4.
Bảng I.3 - Trị đo và các đại lượng bình sai
Thứ tự
Tên đoạn đo
Chênh cao đo, m
Số trạm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chênh cao sau bình sai, m
1
Rp2 - Rp4
- 0,868 9
1
0,000 1
- 0,868 8
2
Rp4 - Rp3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,000 1
- 0,204 2
3
Rp3 - Rp1
- 0,453 6
1
- 0,000 1
- 0,453 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp1 - Rp2
- 0,211 3
1
- 0,000 1
-0,211 2
5
Rp2 - Rp3
- 0,664 5
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,664 7
Sai số trung phương đơn vị trọng số mh = 0,18 mm trên một trạm.
Bảng I.4 - Độ cao của các mốc sau bình sai
Thứ tự
Tên mốc
H, m
Độ lệch
mH, mm
Đánh giá độ ổn định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp1
7,2250
0,03
0,10
Ồn định
2
Rp2
7,4362
0,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ồn định
3
Rp3
6,7715
0,05
0,08
Ồn định
4
Rp4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,08
0,10
Ồn định
a) Sử dụng các mốc ổn định trong chu kì 1 để định vị lưới trong chu kì 2, trong trường hợp này sự thay đổi độ cao của tất cả 4 mốc đều nhỏ hơn giá trị cho phép: Ms = ± 0,5mm.
Kết quả bình sai lưới trong chu kì 2 được trình bày trong Bảng I.3a và Bảng I.4a.
Bảng I.3.a - Trị đo và các đại lượng bình sai trong chu kì 2
Thứ tự
Tên đoạn đo
Chênh cao đo, m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu chỉnh, m
Số chênh cao sau bình sai, m
1
Rp2 - Rp4
- 0,868 4
1
- 0,000 1
- 0,868 5
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,204 2
1
- 0,000 1
- 0,204 1
3
Rp3 - Rp1
- 0,453 5
1
0,000 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Rp1 - Rp2
-0,210 8
1
0,000 1
-0,2109
5
Rp2 - Rp3
- 0,664 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 2
- 0,664 5
Sai số trung phương đơn vị trọng số mh = 0,21 mm trên một trạm.
Bảng l.4a - Độ cao của các mốc sau bình sai
Thứ tự
Tên mốc
H, m
Độ lệch, mm
mH, mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Rp1
7,225 1
- 0,13
0,12
Ồn định
2
Rp2
7,436 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
Ồn định
3
Rp3
6,771 5
0,07
0,07
Ồn định
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,567 4
0,01
0,12
Ồn định
d) Tiếp tục bình sai đối với các kết quả đo của chu kì 3 ta được các số hiệu chỉnh trong Bảng l.3b và Bảng l.4b.
Bảng l.3b - Trị đo và các đại lượng bình sai trong chu kì 3
Thứ tự
Tên đoạn đo
Chênh cao đo, m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu chỉnh, m
Số chênh cao sau bình sai, m
1
Rp2 - Rp4
- 0,868 0
1
0,000 1
- 0,868 1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,204 3
1
0,000 1
- 0,204 3
3
Rp3 - Rp1
- 0,453 3
1
0,000 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Rp1 - Rp2
- 0,210 4
1
0,000 0
- 0,2104
5
Rp2 - Rp3
- 0,663 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 0
- 0,663 7
Sai số trung phương đơn vị trọng số mh = 0,01 mm trên một trạm.
Bảng l.4b - Độ cao của các mốc sau bình sai
Thứ tự
Tên mốc
H, m
Độ lệch, mm
mH, mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Rp1
7,224 9
- 0,03
0,01
Ồn định
2
Rp2
7,435 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
Không ổn định
3
Rp3
6,771 6
0,16
0,01
Ồn định
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,567 3
- 0,13
0,01
Ồn định
e) Chu kì 4 cũng được bình sai tương tự như các chu kì trước.
Mốc Rp2 không ổn định nên không được sử dụng để định vị lưới. Kết quả bình sai các trị đo trong chu kì 4 được ghi trong Bảng l.3c và Bảng l.4c.
Bảng l.3c - Trị đo và các đại lượng bình sai trong chu kì 4
Thứ tự
Tên đoạn đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số trạm
Số hiệu chỉnh, m
Số chênh cao sau bình sai, m
1
Rp2 - Rp4
- 0,867 5
1
0,000 0
- 0,867 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp4 - Rp3
- 0,204 5
1
0,000 0
0,204 5
3
Rp3 - Rp1
- 0,453 0
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,453 1
4
Rp1 - Rp2
- 0,202 8
1
0,000 1
0,209 9
5
Rp2 - Rp3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,000 1
- 0,663 1
Sai số trung phương đơn vị trọng số mh = 0,14 mm trên một trạm.
Bảng l.4c - Độ cao của các mốc sau bình sai
Thứ tự
Tên mốc
H, m
Độ lệch, mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá độ ổn định
1
Rp1
7,2249
- 0,09
0,08
Ồn định
2
Rp2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,40
0,08
Không ổn định
3
Rp3
6,7717
0,26
0,06
Ồn định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp4
6,5672
- 0,17
0,08
Ồn định
(Tham khảo)
Các kết quả đo đạc, bình sai và tính toán độ lún công trình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình ……………………………….
Chu kì 01. Thời gian đo: 11/01/1999
Số lượng mốc đã biết độ cao : 1
Số lượng mốc cần xác định : 19
Số lượng tuyến đo trong lưới : 26
Tổng số trạm máy các tuyến đo : 60 trạm
Sai số đơn vị trọng số : 0,25 mm trên một trạm
Bảng K.1 - Các mốc đã có độ cao
Thứ tự
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H, m
Ghi chú
1
MC1
6,000 0
Bảng K.2 - Bình sai hiệu độ cao đo
Thứ tự
D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị đo, mm
Vi, mm
Trị BS, mm
Mh, mm
N
1
MC1
R2
- 397,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 397,28
0,39
4
2
R2
R1
- 703,40
0,24
- 703,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
R1
R3
914,50
0,60
915,10
0,39
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3
R2
-212,00
0,06
-211,94
0,31
3
5
R3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185,40
- 0,06
185,34
0,37
3
6
R2
M13
- 259,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 259,75
0,30
2
7
M13
M12
98,70
0,26
98,96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
8
M12
M11
517,30
- 0,21
517,09
0,35
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M11
M10
701,10
0,10
701,20
0,21
1
10
M10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-794,80
0,10
- 794,70
0,21
1
11
M9
M11
93,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,50
0,21
1
12
M9
M8
- 682,00
- 0,21
- 682,21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
13
M8
M7
-135,40
- 0,21
- 135,61
0,35
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M7
M6
52,90
- 0,21
52,69
0,35
2
15
M6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,60
- 0,21
90,39
0,35
2
16
M5
M2
221,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220,99
0,35
2
17
M2
M4
1 151,90
0,03
1 151,93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
18
M4
M3
39,30
0,03
39,33
0,21
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
M3
1 191,30
- 0,03
1 191,27
0,21
1
20
M2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,40
0,02
96,42
0,35
2
21
M1
M16
- 35,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 34,98
0,35
2
22
M16
M15
- 342,20
0,03
- 342,17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
23
M15
M14
223,60
0,02
223,62
0,35
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M14
M13
- 11,70
0,04
- 11,66
0,47
4
25
R2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 160,40
- 0,39
- 160,79
0,30
2
26
R3
M2
- 403,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-402,91
0,47
5
Bảng K.3 - Độ cao bình sai của các mốc - chu kì 01
Thứ tự
Tên
Hbs, m
MH, mm
Ghi chú
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2
5,602 72
0,39
2
R1
4,899 56
0,48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3
5,814 66
0,37
4
M13
5,342 98
0,48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M12
5,441 94
0,48
6
M11
5,959 02
0,57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M10
6,660 22
0,60
8
M9
5,865 52
0,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8
5,183 30
0,64
10
M7
5,047 69
0,66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M6
5,100 38
0,65
12
M5
5,190 76
0,63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
5,411 75
0,57
14
M4
6,563 68
0,61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
5,508 17
0,63
16
M16
5,473 19
0,66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M15
5,131 02
0,66
18
M14
5,354 64
0,63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
6,603 01
0,61
Bình sai lưới thuỷ chuẩn
Công trình ……………………………………..
Chu kì: 02. Thời gian đo 11/02/1999
Số lượng mốc đã biết độ cao : 1
Số lượng mốc cần xác định : 19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số trạm máy các tuyến đo : 60 trạm
Sai số đơn vị trọng số : 0,16 mm trên một trạm
Bảng K.4 - Các mốc đã có độ cao
Thứ tự
Tên
H, m
Ghi chú
1
MC1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng K.5 - Bình sai hiệu độ cao đo
Thứ tự
D
C
Trị đo, mm
Vi, mm
Trị BS, mm
Mh, mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MC1
R2
- 397,60
- 0,09
- 397,69
0,24
4
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1
- 703,30
- 0,21
- 703,51
0,20
2
3
R1
R3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,53
916,17
0,24
5
4
R3
R2
- 212,40
- 0,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
3
5
R3
MC1
185,10
- 0,07
185,03
0,23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
R2
M13
- 260,90
0,10
- 260,80
0,19
2
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M12
98,20
0,20
98,40
0,21
3
8
M12
M11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
517,13
0,22
2
9
M11
M10
701,10
0,14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
1
10
M10
M9
- 794,60
0,14
- 794,46
0,13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
M9
M11
93,10
0,12
93,22
0,13
1
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8
- 681,80
0,03
- 681,77
0,22
2
13
M8
M7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
- 135,67
0,22
2
14
M7
M6
52,60
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
2
15
M6
M5
90,30
0,03
90,33
0,22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
M5
M2
221,40
0,03
221,43
0,22
2
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
1 151,60
0,00
1 151,60
0,13
1
18
M4
M3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
39,40
0,13
1
19
M2
M3
1 191,00
0,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
1
20
M2
M1
96,80
0,03
96,83
0,22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
M1
M16
- 35,00
0,04
- 34,96
0,22
2
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M15
- 343,90
0,05
- 343,85
0,26
3
23
M15
M14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
223,54
0,22
2
24
M14
M13
- 10,90
0,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
4
25
R2
M12
- 162,30
- 0,10
- 162,40
0,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
R3
M2
- 404,20
0,01
- 404,19
0,29
5
Bình sai lưới thuỷ chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kì: 03. Thời gian đo: 17/03/1999
Số lượng mốc đã biết độ cao : 1
Số lượng mốc cần xác định : 19
Số lượng tuyến đo trong lưới : 26
Tổng số trạm máy các tuyến đo : 60 trạm
Sai số đơn vị trọng số : 0,16mm trên một trạm
Bảng K.6 - Các mốc đã có độ cao
Thứ tự
Tên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
1
MC1
6,000 0
Bảng K.7- Bình sai hiệu độ cao đo
Thứ tự
D
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi, mm
Trị BS, mm
Mh, mm
N
1
MC1
R2
- 397,10
0,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
4
2
R2
R1
- 705,30
0,15
- 705,15
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
R1
R3
917,00
0,36
917,36
0,23
5
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2
- 212,40
0,19
- 212,21
0,19
3
5
R3
MC1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
184,90
0,22
3
6
R2
M13
- 261,30
- 0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
2
7
M13
M12
98,20
- 0,04
98,16
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
M12
M11
516,70
0,00
516,70
0,21
2
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M10
701,00
0,03
701,03
0,13
1
10
M10
M9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
- 795,17
0,13
1
11
M9
M11
94,10
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
1
12
M9
M8
- 682,50
0,00
- 682,50
0,21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
M8
M7
- 135,60
0,00
- 135,60
0,21
2
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M6
53,00
- 0,01
52,99
0,21
2
15
M6
M5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
91,10
0,21
2
16
M5
M2
222,30
0,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
2
17
M2
M4
1 149,90
0,20
1 150,10
0,13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
M4
M3
40,00
0,20
40,20
0,13
1
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
1 190,50
- 0,20
1 190,30
0,13
1
20
M2
M1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
97,41
0,21
2
21
M1
M16
- 35,20
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
2
22
M16
M15
- 344,10
0,02
- 344,08
0,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
M15
M14
223,00
0,02
223,02
0,21
2
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M13
- 10,20
0,03
- 10,17
0,28
4
25
R2
M12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
- 163,18
0,18
2
26
R3
M2
- 404,60
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
5
Bảng K.8 - Độ sai bình sai của các mốc - Chu kỳ 03
Thứ tự
Tên
Hbs, m
MH, mm
Ghi chú
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,602 90
0,23
2
R1
4,897 74
0,29
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,815 10
0,22
4
M13
5,341 56
0,29
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,439 72
0,29
6
M11
5,956 41
0,35
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,657 44
0,36
8
M9
5,862 28
0,36
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,179 77
0,38
10
M7
5,044 17
0,40
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,097 16
0,39
12
M5
5,188 26
0,38
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,410 56
0,34
14
M4
6,560 65
0,37
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,507 97
0,38
16
M16
5,472 79
0,40
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,128 71
0,40
18
M14
5,351 73
0,38
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,600 86
0,37
Bình sai lưới thuỷ chuẩn
Công trình …………………………………………
Chu kì: 04. Thời gian đo: 15/04/1999
Số lượng mốc đã biết độ cao : 1
Số lượng mốc cần xác định : 19
Số lượng tuyến đo trong lưới : 26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số đơn vị trọng số : 0,10 mm trên một trạm
Bảng K.9 - Các mốc đã có độ cao
Thứ tự
Tên
H, m
Ghi chú
1
MC1
6,000 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng K.10 - Bình sai hiệu độ cao đo
Thứ tự
D
C
Trị đo, mm
Vi, mm
Trị BS, mm
Mh, mm
N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC1
R2
- 397,10
0,00
- 397,10
0,23
4
2
R2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 705,30
0,15
- 705,15
0,20
2
3
R1
R3
917,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
917,36
0,23
5
4
R3
R2
- 212,40
0,19
- 212,21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
R3
MC1
184,90
0,00
184,90
0,22
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2
M13
- 261,30
- 0,04
- 261,34
0,18
2
7
M13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,20
- 0,04
98,16
0,20
3
8
M12
M11
516,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
516,70
0,21
2
9
M11
M10
701,00
0,03
701,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
10
M10
M9
- 795,20
0,03
- 795,17
0,13
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M9
M11
94,10
0,03
94,13
0,13
1
12
M9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 682,50
0,00
- 682,50
0,21
2
13
M8
M7
- 135,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 135,60
0,21
2
14
M7
M6
53,00
- 0,01
52,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
15
M6
M5
91,10
0,00
91.10
0,21
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
M2
222,30
0,00
222,30
0,21
2
17
M2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 149,90
0,20
1150,10
0,13
1
18
M4
M3
40,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,20
0,13
1
19
M2
M3
1 190,50
- 0,20
1190,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
20
M2
M1
97,40
0,01
97,41
0,21
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
M16
- 35,20
0,01
- 35,19
0,21
2
22
M16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 344,10
0,02
- 344,08
0,25
3
23
M15
M14
223,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223,02
0,21
2
24
M14
M13
- 10,20
0,03
- 10,17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
25
R2
M12
- 163,20
0,02
- 163,18
0,18
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3
M2
- 404,60
0,05
- 404,55
0,28
5
Bảng K.11 - Bình sai của các mốc - Chu kỳ 04
Thứtự
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hbs, m
MH, mm
Ghi chú
1
R2
5,602 58
0,14
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,896 60
0,17
3
R3
5,814 94
0,13
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,341 17
0,18
5
M12
5,439 36
0,18
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,955 64
0,21
7
M10
6,656 27
0,22
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,861 20
0,22
9
M8
5,177 88
0,23
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,042 67
0,24
11
M6
5,095 45
0,24
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,186 93
0,23
13
M2
5,409 81
0,21
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,559 48
0,22
15
M1
5,507 92
0,23
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,472 23
0,24
17
M15
5,127 24
0,24
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,350 05
0,23
19
M3
6,599 74
0,22
Bảng K.12 - Kết quả tính độ lún chu kì 02 đo ngày 11 - 2 -1999
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Tên mốc
Độ cao
H, m
Độ lún tương
đối Ltđ, mm
Độ lún tổng cộng
Ltc, mm
Ghi chú
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M13
5,341 51
- 1,47
- 1,47
2
M12
5,439 91
-2,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
M11
5,957 04
- 1,98
- 1,98
4
M10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,94
- 1,94
5
M9
5,863 82
- 1,70
- 1,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8
5,182 05
- 1,25
- 1,25
7
M7
5,046 38
- 1,31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
M6
5,099 01
- 1,36
- 1,36
9
M5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,41
- 1,41
10
M2
5,410 78
- 0,97
- 0,97
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
6,562 38
- 1,30
- 1,30
12
M1
5,507 61
- 0,56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
M16
5,472 65
- 0,54
- 0,54
14
M15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,22
-2,22
15
M14
5,352 34
-2,30
-2,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
6,601 78
- 1,23
- 1,23
Độ lún trung bình của công trình trong chu kì 02:
- 1,47 mm.
Độ lún trung bình tổng cộng của công trình:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún max trong chu kì 02 (tại mốc M14):
- 2,30 mm.
Độ lún min trong chu kì 02 (tại mốc M16):
- 0,54 mm.
Độ lún tổng cộng max (tại mốc M14):
- 2,30 mm.
Độ lún tổng cộng min (tại mốc M16):
- 0,54 mm.
Tốc độ lún trung bình của công trình trong chu kì 02:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lún trung bình của công trình từ khi bắt đầu quan sát:
-1,43 mm trong một tháng
Bảng K.13 - Kết quả tính độ lún chu kì 03 đo ngày 17- 3 -1999
Công trình: ……………………………………….
Thứ tự
Tên mốc
Độ cao
H, m
Độ lún tương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún tổng cộng
Ltc, mm
Ghi chú
1
M13
5,341 56
- 0,05
- 1,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M12
5,439 72
- 0,19
- 2,22
3
M11
5,956 41
- 0,63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
M10
6,657 44
- 0,84
- 2,78
5
M9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,54
- 3,24
6
M8
5,179 77
- 2,28
- 3,53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M7
5,044 17
- 2,21
- 3,52
8
M6
5,097 16
- 1,85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
M5
5,188 26
- 1,09
- 2,50
10
M2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,22
- 1,19
11
M4
6,560 65
- 1,73
- 3,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
5,507 97
0,36
- 0,20
13
M16
5,472 79
0,14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
M15
5,128 71
- 0,09
- 2,31
15
M14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,61
- 2,91
16
M3
6,600 86
- 0,92
- 2,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún trung bình của công trình trong chu kì 03:
- 0,85 mm.
Độ lún trung bình tổng cộng của công trình:
- 2,33 mm.
Độ lún max trong chu kì 03 (tại mốc M8):
- 2,28 mm.
Độ lún min trong chu kì 03 (tại mốc M1):
- 0,36 mm.
Độ lún tổng cộng max (tại mốc M8):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún tổng cộng min (tại mốc M1):
- 0,20 mm.
Tốc độ lún trung bình của công trình trong chu kì 03:
- 0,75 mm trong một tháng.
Tốc độ lún trung bình của công trình từ khi bắt đầu quan sát:
- 1,07 mm trong một tháng.
Bảng K.14 - Kết quả tính độ lún chu kỳ 04 đo ngày 15 - 4 - 1999
Công trình: …………………………………….
Thứ tự
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao
H, m
Độ lún tương
đối Ltđ, mm
Độ lún tổng cộng
Ltc, mm
Ghi chú
1
M13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,39
- 1,81
2
M12
5,439 36
- 0,36
- 2,58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M11
5,955 64
- 0,77
- 3,38
4
M10
6,656 27
- 1,17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
M9
5,861 20
- 1,08
- 4,32
6
M8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,89
- 5,42
7
M7
5,042 67
- 1,50
- 5,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M6
5,095 45
- 1,71
- 4,92
9
M5
5,186 93
- 1,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
M2
5,409 81
- 0,75
- 1,94
11
M4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,17
- 4,20
12
M1
5,507 92
- 0,05
- 0,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M16
5,472 23
- 0,56
- 0,96
14
M15
5,127 24
- 1,47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
M14
5,350 05
- 1,68
- 4,59
16
M3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,12
- 3,27
Độ lún trung bình của công trình trong chu kì 04:
- 1,06 mm.
Độ lún trung bình tổng cộng của công trình:
- 3,39 mm.
Độ lún max trong chu kì 04 (tại mốc M8):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún min trong chu kì 04 (tại mốc M1):
- 0,05 mm.
Độ lún tổng cộng max (tại mốc M8):
- 5,42 mm.
Độ lún tổng cộng min (tại mốc M1):
- 0,25 mm.
Tốc độ lún trung bình của công trình trong chu kì 04:
- 1,10 mm trong một tháng.
Tốc độ lún trung bình của công trình từ khi bắt đầu quan sát:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Mẫu tổng hợp độ cao các mốc đo lún
Bảng L.1 - Mẫu tổng hợp độ cao các mốc đo lún
Thứ tự
Kí hiệu mốc
H-01 10-01-99
H-02 11-02-99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H-04 15-4-99
1
M1
5,508 10
5,507 80
5,507 80
5,507 80
2
M2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,411 00
5,410 30
5,409 70
3
M3
6,603 00
6,602 00
6,600 60
6,599 70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
6,563 70
6,562 60
6,560 40
6,559 40
5
M5
5,190 70
5,189 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,186 90
6
M6
5,100 30
5,099 20
5,096 90
5,095 40
7
M7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,046 50
5,043 90
5,042 60
8
M8
5,183 30
5,182 20
5,179 50
5,177 90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M9
5,865 40
5,864 00
5,862 00
5,861 10
10
M10
6,660 20
6,658 40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,656 20
11
M11
5,959 00
5,957 30
5,956 20
5,955 60
12
M12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,440 10
5,439 50
5,439 30
13
M13
5,343 00
5,341 70
5,341 30
5,341 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M14
5,354 60
5,352 60
5,351 50
5,350 00
15
M15
5,131 00
5,129 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,127 10
16
M16
5,473 20
5,472 90
5,472 60
5,472 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đo chu kì 01:10-01-99
Thời gian đo chu kì 02: 11-02-99
Thời gian đo chu kì 03: 17-3-99
Thời gian đo chu kì 04: 15-4-99
Thứ tự
Kí hiệu mốc
Chu kì 02-01, mm
Chu kì 03-02, mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
M1
- 0,30
0,00
0,00
2
M2
- 0,70
- 0,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
M3
- 1,00
- 1,40
- 0,90
4
M4
- 1,10
-2,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
M5
- 1,20
- 1,50
- 1,10
6
M6
- 1,10
-2,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
M7
- 1,10
-2,60
- 1,30
8
M8
- 1,10
-2,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
M9
- 1,40
-2,00
- 0,90
10
M10
- 1,80
- 1,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
M11
- 1,70
- 1,10
- 0,60
12
M12
- 1,80
- 0,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
M13
- 1,30
- 0,40
- 0,20
14
M14
-2,00
- 1,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
M15
- 1,90
- 0,60
- 1,40
16
M16
- 0,30
- 0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lún trung bình
- 1,24
- 1,29
- 0,89
Lún max
- 2,00
- 2,70
- 1,60
Lún min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,00
Lún lệch
- 1,70
- 2,70
- 1,60
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình P.1 - Biểu đồ lún theo trục dọc công trình
Hình P.2 - Biểu đồ lún theo thời gian của các mốc đặc trưng
Hình P.3 - Biểu đồ lún công trình (chu kì n so với chu kì 1)
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quy định chung
4. Thiết kế phương án đo độ lún công trình
5. Thiết kế đo độ lún công trình
6. Mốc chuẩn và mốc đo lún
7. Xác lập cấp đo, thiết kế sơ đồ đo, chu kỳ đo
8. Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học
9. Xử lý số liệu đo độ lún công trình và đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn
10. Lập báo cáo kết quả đo độ lún
11. Phụ lục A (Tham khảo) Kích thước rây sử dụng trên thế giới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Phụ lục C (Tham khảo) Sơ đồ bố trí mốc đo độ lún công trình
14. Phụ lục D (Tham khảo) Chọn cấp đo độ lún dựa vào đặc điểm của nền đất và tầm quan trọng của công trình
15. Phụ lục E (Tham khảo) Mẫu số đo chênh lệch độ cao theo các cấp
16. Phụ lục F (Tham khảo) Mẫu ghi kết quả đo chênh cao các mốc trên sơ đồ
17. Phụ lục G (Tham khảo) Trình tự tính toán bình sai theo phương pháp bình sai gián tiếp
18. Phụ lục H (Tham khảo) Kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn bằng phương pháp phân tích hệ số tương quan giữa các trị đo
19. Phụ lục I (Tham khảo) Đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn bằng thuật toán bình sai lưới tự do
20. Phụ lục K (Tham khảo) Các kết quả đo đạc, bình sai và tính toán độ lún công trình
21. Phụ lục L (Tham khảo) Mẫu tổng hợp độ cao các mốc đo lún
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Phụ lục P (Tham khảo) Các dạng biểu đồ và bình đồ lún công trình
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây