Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9237-2:2012 (ISO 11338-2:2003) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định Hydrocacbon thơm đa vòng pha khí và pha hạt - Phần 2: Chuẩn bị, làm sạch và xác định mẫu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9237-2:2012 (ISO 11338-2:2003) về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định Hydrocacbon thơm đa vòng pha khí và pha hạt - Phần 2: Chuẩn bị, làm sạch và xác định mẫu
Số hiệu: | TCVN9237-2:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9237-2:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
|
(1) |
Trong đó
m
là khối lượng hợp chất PAH trong phần chiết mẫu, tính bằng nanogam;
F
là chiều cao của PAH tương ứng trong phần chiết mẫu;
r
là nồng độ khối lượng của PAH tương ứng trong dung dịch tiêu chuẩn, tính bằng nanogam trên mililít;
Fs
là chiều cao pic của PAH tương ứng trong dung dịch tiêu chuẩn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thể tích cuối cùng của phần chiết mẫu, tính bằng mililít;
df
là hệ số pha loãng của phần chiết mẫu.
Mức PAH được thể hiện theo khối lượng PAH trên mét khối tiêu chuẩn khí thải khô và hàm lượng oxy tham chiếu (hoặc cacbon dioxit).
Lấy thể tích tham chiếu về điều kiện tiêu chuẩn (273,15 K, 1013,25 kPa khí khô), tính nồng độ PAH trong mẫu khí đã lấy, tính bằng microgam trên mét khối (khí khô).
Nồng độ khối lượng của từng PAH trong khí thải được tính như sau:
(2)
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ khối lượng của chất phân tích i trong khí thải, tính bằng microgam trên mét khối;
ma,i
là khối lượng của chất i trong phần chiết mẫu, tính bằng microgam;
Vnr
là thể tích của mẫu khí thải trong điều kiện tiêu chuẩn khô và điều kiện tham chiếu, tính bằng mét khối.
Tính hiệu suất thu hồi Erec (%) từ dung dịch chuẩn thu hồi dùng Công thức sau:
(3)
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ của dung dịch tiêu chuẩn thu hồi x trong phần chiết bơm;
Vy
là thể tích của phần chiết bơm y;
cx,add
là nồng độ dung dịch tiêu chuẩn thu hồi x thêm vào mẫu;
Vx,add
là thể tích dung dịch tiêu chuẩn thu hồi thêm vào mẫu.
6.1.7. Đảm bảo chất lượng
Dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn phải được chuẩn bị ít nhất là sáu tháng một lần. Độ chính xác cần phải xác định bằng cách so sánh dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn với vật liệu chuẩn có sẵn ngoài thị trường1). Dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn cần phải được phân tích ngay trước khi và cứ sau mười mẫu được bơm vào HPLC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hiệu chính nồng độ chất phân tích PAH để tính hiệu suất thu hồi.
Khoảng 10 % phần chiết mẫu cần được phân tích lặp HPLC để đảm bảo độ đúng phân tích có thể chấp nhận được.
Để đảm bảo độ đúng của phân tích được chấp nhận, phải thực hiện phân tích định kỳ với vật liệu chuẩn đã biết2).
Lấy mẫu trắng hiện trường với từng loạt đo và mẫu trắng phòng thí nghiệm cũng phải được tiến hành với từng mẻ mẫu. Để giảm tần suất mẫu bị loại bỏ, nên sử dụng ít nhất một bộ thuốc thử và nền mẫu trong quá trình phân tích mẫu, sử dụng quy trình đã mô tả ở trên, trước mỗi mẻ được xem là chấp nhận được để phân tích.
Chấp nhận mức mẫu trắng < 10 ng/mẫu đối với hợp chất riêng. Mức mẫu trắng < 10 ng/mẫu có thể không đạt được đối với naphtalen hoặc phenanthren. Tuy nhiên, vì các chất này thường xuất hiện với nồng độ tương đối cao, mức mẫu trắng < 50 ng/mẫu thường được chấp nhận. Để chấp nhận kết quả, lượng PAH trong mẫu trắng hiện trường phải nhỏ hơn 10 % lượng hợp chất đo được trong mẫu.
Sử dụng ít nhất một bộ thuốc thử và nền mẫu tương tự cho quá trình phân tích mẫu, sử dụng quy trình đã mô tả ở trên.
Song song với mỗi mẻ phân tích, lấy mẫu trắng lấy từ phần chiết không có mẫu nhưng có chuẩn thu hồi.
CHÚ THÍCH: Sử dụng chuẩn thu hồi ngoại (2-methylchrysen hoặc 6-methylchrysen) để kiểm tra tính năng của phương pháp và chuẩn bị mẫu. Tuy nhiên, có thể không sử dụng độ thu hồi của chuẩn này làm hệ số hiệu chính bởi vì chúng có nền phức tạp hơn PAH có trong mẫu và không phủ được toàn phổ áp suất hơi của 16 PAH.
6.1.8. Độ nhạy, độ đúng, độ chính xác của phương pháp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đúng của phương pháp (chuẩn bị mẫu và phân tích) được xác định dùng NIST SRM 1694 (bụi đô thị, với giá trị đã được chứng nhận cho năm PAH) và thay đổi từ 76 % (benzo[a]pyren) và 100 % (indeno[123-cd]pyren). Độ lặp lại thay đổi từ 3 % (fluoranthen) và 9 % (indeno[123-cd]pyren).
Đặc tính tính năng của phương pháp HPLC được nêu trong Phụ lục E.
6.2. Phương pháp GC-MS
6.2.1. Khái quát
Phần này mô tả phương pháp chuẩn bị mẫu, chiết, làm sạch và các thiết bị phân tích sử dụng để xác định nồng độ của hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) trong khí ống khói và khí thải sử dụng sắc ký khí khối phổ.
6.2.2. Thuốc thử và vật liệu
6.2.2.1. Axeton, chưng cất-thủy tinh, chất lượng sắc ký.
6.2.2.2. Dichlorometan, chưng cất-thủy tinh, chất lượng sắc ký.
6.2.2.3. n-hexan, chưng cất-thủy tinh, chất lượng sắc ký.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.5. Dietyl ete, cấp độ thuốc thử, bảo quản trong etanol 2 %.
6.2.2.6. Silicagel, cấp độ tinh khiết cao, loại 60 mesh, 70 mesh đến 230 mesh.
6.2.2.7. Natri sunfat, khan, cấp độ thuốc thử, sấy khô ở nhiệt độ 300 oC trong 4 h.
6.2.2.8. Chuẩn thu hồi, đơtêri hóa hoặc PAH đánh dấu cacbon 13, có độ tinh khiết 98% hoặc cao hơn.
Bộ hoàn chỉnh của chuẩn thu hồi cho mỗi PAH cần phân tích có thể được sử dụng hoặc có thể sử dụng một số chuẩn thu hồi đã chọn, ví dụ một chuẩn thu hồi cho 2 vòng, 3 vòng, 4 vòng, và 5 vòng PAH. Dung dịch của chuẩn thu hồi phù hợp có nồng độ khối lượng đặc trưng là 50 ng/ml.
6.2.2.9. Chuẩn bơm
2,2'-dibromobiphenyl, 2,2',3,3',4,4',5,5',6,6'-decafluorobiphenyl, hoặc PAH đã đơtêri hóa hoặc đánh dấu cacbon 13, nếu không sử dụng làm chuẩn thu hồi, có thể sử dụng làm chuẩn bơm. Fluoren-d10, pyren-d10, và benzo[k]fluoren-d12 là những lựa chọn tốt. Độ tinh khiết của những chất này phải đạt 98 % hoặc cao hơn. Dung dịch chuẩn bơm phù hợp có nồng độ khối lượng điển hình là 50 ng/ml.
6.2.2.10. Khí nén, khí mang có thêm heli và nitơ có độ tinh khiết cao, để cô đặc mẫu.
6.2.2.11. Lá nhôm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Thiết bị
6.2.3.1. Chuẩn bị mẫu
Thiết bị để chuẩn bị mẫu cần phải có như nêu trong 6.1.3.1.
6.2.3.2. Phân tích mẫu
6.2.3.2.1. Sắc ký khí - Khối phổ, gồm một sắc ký khí kết hợp với khối phổ và bộ xử lý dữ liệu, phù hợp với bơm phân đoạn, và tất cả các thiết bị phụ trợ cần thiết kể cả thiết bị điều khiển nhiệt độ bằng chương trình, cột cung cấp bộ ghi, khí và bơm tiêm.
Vòng đệm được làm bằng vật liệu có chứa trên 40 % graphit (ví dụ 60 % polymide/40 % graphit) được dùng ở lối vào của cột GC để phòng ngừa khả năng hấp thụ của PAH.
6.2.3.2.2. Cột GC mao quản silica (30 m đến 50 m x 0,25 mm ID) được bọc bằng phenyl methylsiloxan 5 % có độ dày 0,25 mm, hoặc các cột phù hợp khác.
6.2.3.2.3. Bơm tiêm, dung tích 1 ml, 5 ml, 10 ml, 50 ml, 100 ml và 250 ml để bơm mẫu vào GC và bơm dung dịch hiệu chuẩn và chuẩn nội.
6.2.4. Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do khả năng phản ứng của PAH với ánh sáng và các thành phần có trong không khí, tất cả các bộ phận lấy mẫu chứa PAH phải được bảo quản trong bình chứa kín tránh ánh sáng và nhiệt độ trong khoảng từ 0 oC đến 4 oC hoặc dưới -15 oC cho đến khi có yêu cầu về chuẩn bị mẫu phòng thí nghiệm. Nếu mẫu được bảo quản ở nhiệt độ từ 0 oC đến 4 oC thì mẫu cần phải được chiết trong khoảng một tuần sau khi lấy mẫu. Nếu mẫu được bảo quản tại nhiệt độ -15 oC hoặc thấp hơn, mẫu cần được chiết trong khoảng một tháng. Mọi chất ngưng tụ cần phải được axit hóa bằng axit clohydric về pH » 2, và có thể bảo quản được tới 14 ngày.
6.2.4.2. Thêm chuẩn thu hồi
Trước khi chiết, hỗn hợp chuẩn thu hồi được thêm vào mẫu. Để sử dụng phương pháp pha loãng chất đồng vị, người phân tích phải lựa chọn một hoặc nhiều chuẩn thu hồi có đặc tính giống với các hợp chất cần phân tích trong sắc ký. Đối với PAH, thường sử dụng chất tương tự PAH được đơtêri hóa hoặc PAH đánh dấu cacbon 13. Người phân tích phải chứng minh phép đo chuẩn thu hồi không bị phương pháp hay cản trở nền mẫu ảnh hưởng đến.
Dung dịch gốc của chuẩn thu hồi phù hợp có nồng độ là 50 mg/ml. Thêm thể tích đã biết của dung dịch này vào phần mẫu được dự kiến có chứa lượng PAH lớn nhất, phần lớn thường là chất hấp thụ. Dung môi cần được để bay hơi trước khi chiết.
Lượng chuẩn thu hồi thêm vào mẫu cần phải so sánh với lượng PAH dự kiến có trong mẫu (ví dụ nếu nồng độ dự kiến 200 ng/m3 và thể tích mẫu 5 m3, 20 ml dung dịch gốc có nồng độ khối lượng 50 ng/ml cần được thêm vào mẫu).
6.2.4.3. Chiết màng lọc và lớp hấp phụ rắn
Chuyển màng lọc và lớp chất hấp phụ rắn ra khỏi bình chứa và đặt vào trong ống Soxhlet chiết sơ bộ. Ngay trước khi chiết thêm 500 ml dung dịch chuẩn thu hồi, 2 metylcrrysen hoặc 6 metylcrrysen (6.1.2.8) trong axeton (nồng độ khối lượng » 1 mg/ml), vào lớp chất hấp thụ hoặc màng lọc để xác định độ thu hồi của quy trình chiết. Nếu yêu cầu phân tích riêng rẽ chất hấp thụ và màng lọc, cả hai đều phải thêm chuẩn.
Tiến hành chiết bằng dietyl ete 10 % (6.2.2.5) trong n-hexan (6.2.2.3) trong khoảng 20 h, với tỉ lệ dòng ngược là 4 vòng trên giờ.
Thêm dung dịch chuẩn thu hồi vào tất cả mẫu liên quan, kể cả mẫu hiện trường và mẫu trắng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.4. Chiết chất ngưng
Chuyển chất ngưng vào phễu tách. Xả qua bình chứa dung dịch hấp thụ hoặc bình ngưng bằng n-hexan (6.2.2.3) và chuyển n-hexan và phễu tách. Lắc trong ít nhất 5 min. Để lắng và sau đó tách n-hexan ra khỏi chất ngưng. Tiến hành chiết bổ sung chất ngưng tụ trong cùng điều kiện và gộp với phần n-hexan. Làm khô phần kết hợp n-hexan qua natri sunfat (6.2.2.7).
Thể tích của n-hexan đã sử dụng trong mỗi lần chiết cần phải ít nhất bằng 20 % thể tích của chất ngưng tụ.
6.2.4.5. Cô đặc phần chiết
Gộp phần chiết của chất ngưng tụ đã làm khô n-hexan với phần chiết của màng lọc và lớp chất hấp thụ rắn. Lọc phần chiết tổng hợp qua màng lọc sợi thủy tinh đã làm sạch sơ bộ (6.1.3.2) và chuyển vào thiết bị làm bay hơi. Cô đặc phần chiết tới thể tích khoảng 2 ml. Chuyển định lượng phần chiết với n-hexan vào bình nón hiệu chuẩn 10 ml. Thêm 1 ml axetonitril (6.1.2.1) vào ống. Sau đó đặt ống vào bể điều nhiệt nước ở 25 oC và cô đặc phần chiết trong điều kiện dòng nitơ nhẹ cho đến khi hexan (lớp trên) và phần nhỏ axetonitril bay hơi. Điều chỉnh thể tích của phần chiết mẫu đã cô đặc tới 1,0 ml bằng axetonitril.
Trộn đều mẫu và chuyển vào lọ màu nâu đóng kín bảo quản ít nhất ở 4 oC, tránh ánh sáng cho đến khi phân tích. Phần chiết đã cô đặc cần được phân tích trong vòng 30 ngày.
Quy trình làm sạch có thể không cần thiết đối với các nền mẫu tương đối-sạch. Nếu không sử dụng quy trình làm sạch, thêm dung dịch chuẩn bơm tại điểm này và điều chỉnh thể tích cuối cùng của phần chiết đến 1,0 ml với n-hexan. Nếu cần phải làm sạch, xem 6.2.4.6.
Có thể sử dụng thiết bị làm bay hơi (6.1.3.4) tại áp suất chân không khoảng 0,1 MPa và bể điều nhiệt ở nhiệt độ không quá 45 oC. Nếu đã được người sử dụng đánh giá, các hệ thống làm bay hơi khác có thể cũng được sử dụng để cô đặc phần chiết. Nếu phần chiết được cô đến khô kiệt, có thể làm thất thoát đáng kể PAH, do vậy mẫu cần phải đổ bỏ nếu xảy ra hiện tượng này.
Có thể sử dụng các hệ thống làm bay hơi khác để cô đặc phần chiết nếu được người sử dụng đánh giá.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Bước làm bay hơi cuối cùng có sử dụng nitơ là quan trọng nhất trong chuẩn bị mẫu. Lượng PAH dễ bay hơi bị thất thoát do bước cô đặc phần chiết mẫu cuối cùng có thể dẫn đến thất thoát từ 10 % đối với PAH có 2 vòng đến 4 vòng nếu n-hexan là dung môi chiết. Nếu toluen được dùng làm dung môi chiết, lượng thất thoát có thể được dự kiến từ 10 % đến 40 % đối với PAH có 2 vòng đến 4 vòng.
6.2.4.6. Làm sạch mẫu
6.2.4.6.1. Khái quát
Quy trình làm sạch có thể không cần đối với nền mẫu tương đối sạch. Các nền mẫu phức hợp yêu cầu giai đoạn làm tinh khiết, để loại trừ các cản trở do các hợp chất phân cực hoặc các hydrocacbon khác, ví dụ dầu.
Nếu sử dụng diclorometan để chiết mẫu, cần phải thay dung môi n-hexan trước quy trình làm sạch.
6.2.4.6.2. Chuẩn bị cột
Tiến hành chuẩn bị cột theo 6.1.4.5.2.
6.2.4.6.3. Sắc ký cột
Trước khi sử dụng, rửa giải sơ bộ cột bằng 40 ml pentan và đổ bỏ dung dịch rửa giải. Trong khi pentan vẫn còn phủ lên đầu cột, chuyển định lượng 1 ml phần chiết mẫu trong n-hexan vào cột, và rửa thêm bằng 2 ml n-hexan để hoàn tất quá trình chuyển, rửa giải qua cột. Ngay trước khi lớp natri sunfat tiếp xúc với không khí, thêm 25 ml pentan và dung dịch rửa giải liên tục. Dung dịch rửa giải pentan có thể đổ bỏ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột làm sạch có sẵn ngoài thị trường và có thể sử dụng, nếu được xác nhận.
CHÚ THÍCH 1: Phần pentan có chứa hydrocacbon aliphatic. Nếu cần, có thể phân tích phần này cho các hydrocacbon aliphatic riêng.
CHÚ THÍCH 2: Dung dịch rửa giải bổ sung bằng 25 ml metanol sẽ rửa giải các hợp chất phân cực (ví dụ PAH oxy hóa, nitrat hóa và sunfonat hóa).
6.2.5. Phân tích mẫu
6.2.5.1. Thiết bị
Phân tích được tiến hành điển hình sử dụng một máy đo phổ khối lượng ion hóa electron 70 eV (MS), vận hành ở chế độ ion chọn lọc (SIM). Tuy nhiên, có thể sử dụng loại máy khối phổ khác (ví dụ bẫy ion), loại ion hóa (ví dụ ion hóa hóa chất ion âm) và kiểu quét toàn giải ion (ví dụ quét toàn bộ) nếu người sử dụng có thể chứng minh tính năng tương đương. Khuyến nghị sử dụng cột mao quản GC 30m x 0,25 mm ID được phủ phenyl methylsiloxan 5 % (dày 0,25 mm) hoặc các cột tương đương.
Thông số điển hình của sắc ký khí là:
- Nhiệt độ cột ban đầu và thời gian: 60 oC trong 2 min;
- Chương trình nhiệt độ cột: 60 oC đến 290 oC, tốc độ 8 oC/min;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm mẫu: Kiểu Grob, phân đoạn;
- Nhiệt độ đường dẫn: 275 oC đến 300 oC;
- Nhiệt độ nguồn: theo quy định của nhà sản xuất;
- Thể tích bơm mẫu: 1 ml đến 3 ml;
- Khí mang: heli 40 cm/s.
Đối với độ phân giải cao hơn (ví dụ tách benzo[b]- và benzo[k]fluoranthen), có thể sử dụng tốc độ chương trình nhiệt độ cột 5 oC/min, tuy nhiên thời gian phân tích sẽ tăng lên.
Đối với nhận dạng chất PAH, ion sơ cấp (ion mục tiêu) và ít nhất một ion thứ cấp (ion chất lượng) được chọn để giám sát. Khuyến nghị thời gian lưu tại mỗi đỉnh là 50 ms. Phụ lục C trình bày các ion chính cho PAH và một số PAH được đơtêri hóa đã chọn.
6.2.5.2. Hiệu chuẩn thiết bị
Chuẩn bị dung dịch chuẩn hiệu chuẩn ngoại cho từng PAH tại ít nhất năm mức nồng độ cho từng PAH cần phân tích bằng cách thêm thể tích phù hợp dung dịch gốc vào bình định mức. Một trong các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn phải có nồng độ đạt mức gần với giới hạn định lượng và các nồng độ khác phải tương ứng với khoảng nồng độ dự kiến trong mẫu hoặc phải được định rõ khoảng làm việc của hệ thống GC-MS.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ ion tối thiểu chấp nhận được phụ thuộc vào thiết bị. Mức hiệu chuẩn thấp nhất phải đủ cao hơn mức nền của thiết bị để độ lệch chuẩn tương đối nhỏ hơn 20 % của các phân tích lặp. Có thể chấp nhận tỉ lệ mức với tín hiệu là 3:1 để nhận dạng các hợp chất, tỉ lệ 10:1 để định lượng hợp chất.
Mỗi dung dịch chuẩn hiệu chuẩn cần phải chứa chuẩn thu hồi phù hợp tại mức nồng độ quy định. Có thể sử dụng chuẩn để xác định thời gian lưu tương đối của PAH, hệ số đáp ứng tương đối của PAH liên quan đến chuẩn nội tương ứng, và tỉ lệ ion quyết định liên quan đến ion mục tiêu.
Thời gian lưu tương đối (Rt,i,j) đối với từng chất phân tích được tính sử dụng Công thức sau:
(4)
Trong đó
Rt,i,j
là thời gian lưu tương đối của chất phân tích i tương ứng với chuẩn thu hồi tương ứng j;
ta,i
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trs,j
là thời gian lưu của chuẩn thu hồi j trong chuẩn hiệu chuẩn.
Tỉ lệ lượng ion quyết định tương ứng với lượng ion mục tiêu được tính sử dụng Công thức sau:
(5)
Trong đó
Q
là tỉ lệ của lượng ion quyết định tương ứng với lượng ion mục tiêu;
Aqualifier
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Atarget
là diện tích pic của ion chính (hoặc sơ cấp).
CHÚ THÍCH: Tỉ lệ ion quyết định có thể thu được từ máy khối phổ tham chiếu, nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào loại máy khối phổ sử dụng, ví dụ bẫy ion bốn cực.
Hệ số đáp ứng tương đối (RRF,ij) đối với từng chất phân tích có thể được tính sử dụng Công thức sau:
(6)
Trong đó
RRF,i,j
là hệ số đáp ứng tương đối của chất phân tích i tương ứng với chuẩn thu hồi j ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là diện tích của ion mục tiêu sơ cấp của chất phân tích i trong chuẩn hiệu chuẩn;
Ars,j
là diện tích của ion mục tiêu sơ cấp của chuẩn thu hồi tương ứng j trong chuẩn hiệu chuẩn;
ma,i
là khối lượng của chất phân tích i thêm vào chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng nanogam;
mrs,j
là khối lượng của chuẩn thu hồi tương ứng j trong chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng nanogam;
Nếu RRF,i,j không đổi trong khoảng đo (< 20 % RSD), RRF,i,j có thể được coi là phương sai và trung bình RRF,i,j có thể được sử dụng để tính.
Trong mỗi ngày làm việc Rt,i,j và RRF,i,j cần phải được kiểm định bằng cách đo một hoặc nhiều chuẩn hiệu chuẩn. Nếu Rt,i,j thay đổi so với Rt,i,j dự kiến hơn 3 %, thì giá trị Rt,i,j của tất cả chất phân tích phải được xác định. Nếu RRF,i,j thay đổi so với RRF,i,j dự kiến hơn ± 20 %, hiệu chuẩn phải được lặp lại sử dụng chuẩn hiệu chuẩn mới.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.3.1. Phân tích GC-MS
Nếu phần chiết mẫu được bảo quản trong đá, để chúng ấm đến nhiệt độ phòng (nếu thích hợp). Khi hệ thống GC và MS được thiết lập, xác định tính năng của hệ thống bằng cách phân tích chuẩn hiệu chuẩn. Tiếp theo, bơm 1 ml đến 3 ml từng phần chiết mẫu và ghi lại đáp ứng của MS. Cứ mười phần chiết mẫu, ít nhất một chuẩn hiệu chuẩn và một mẫu trắng dung môi được phân tích để kiểm định xem có nhiễm bẩn xảy ra giữa các mẫu hay không.
6.2.5.3.2. Nhận dạng
Nhận dạng chính xác chất phân tích dựa trên:
- Thời gian lưu tương đối: thời gian lưu tương đối của chất phân tích phải trong khoảng ± 3 % của thời gian lưu tương đối của chất phân tích dự kiến;
- Tỉ lệ ion tham khảo: tỉ lệ Q của ion tham khảo với ion chính [xem Công thức (5)] phải nằm trong khoảng ± 30 % của tỉ lệ dự kiến.
6.2.6. Tính toán
Chất phân tích được định lượng sử dụng diện tích của pic ion chính sơ cấp của chất phân tích và diện tích của pic ion chính sơ cấp của chuẩn nội. Tính nồng độ của chất phân tích trong phần chiết sử dụng Công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
ma,i
là khối lượng của chất phân tích i trong phần chiết mẫu;
mis,j
là khối lượng của chuẩn nội j tương ứng được thêm vào mẫu;
RRF,i,j
là hệ số đáp ứng của chất phân tích i tương ứng với chuẩn ngoại j tương ứng;
Aai
là diện tích pic của ion chính của chất phân tích i trong phần chiết mẫu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là diện tích pic của ion chính của chuẩn nội j trong phần chiết mẫu.
Nếu hệ số đáp ứng của ion mục tiêu của chất phân tích vượt quá khoảng tuyến tính của đường chuẩn của hệ thống GC-MS, pha loãng phần chiết và phân tích lại. Tiến hành pha loãng bằng cách thêm dung môi. Không thêm chuẩn xyranh.
Định lượng hiệu suất thu hồi của chuẩn nội so với chuẩn bơm sử dụng Công thức sau:
Recisj = (8)
Trong đó
Recisj là độ thu hồi của chuẩn nội j, tính bằng phần trăm;
mis,j là khối lượng chuẩn nội j thêm vào mẫu;
mss là khối lượng chuẩn bơm thêm vào phần chiết mẫu;
RF,j,s là hệ số đáp ứng của chuẩn nội j tương ứng với chuẩn bơm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ass là diện tích pic của ion chính sơ cấp của chuẩn bơm trong phần chiết mẫu.
Thêm hiệu suất thu hồi của nội chuẩn vào mẫu trước khi chiết và phân tích phải được giám sát chặt chẽ để đảm bảo hiệu quả của quy trình tiến hành và phân tích. Độ thu hồi nằm trong khoảng từ 50% đến 150%. Phải loại bỏ kết quả thu được từ mẫu có độ thu hồi nhỏ hơn 50% hoặc lớn hơn 150%.
Mức PAH được thể hiện theo khối lượng PAH trên mét khối tiêu chuẩn khí thải khô và hàm lượng oxy tham chiếu (hoặc cacbon dioxit). Nồng độ khối lượng cửa từng PAH trong khí thải được tính như sau:
(9)
Trong đó:
là nồng độ khối lượng của chất phân tích i trong khí thải, tính bằng microgam trên mét khối;
ma,i là khối lượng của chất i trong phần chiết mẫu, tính bằng microgam;
Vnr là thể tích của mẫu khí thải trong điều kiện tiêu chuẩn khô và điều kiện tham chiếu, tính bằng mét khối.
6.2.7 Đảm bảo chất lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng 10% phần chiết mẫu cần được phân tích GC-MS lặp để đảm bảo độ đúng phân tích có thể chấp nhận được.
Mẫu trắng hiện trường và mẫu trắng phòng thí nghiệm phải được thực hiện với mỗi loạt đo.
Nên phân tích ít nhất một bộ vật liệu lẫy mẫu sử dụng quy trình để đảm bảo có thể đạt được mức mẫu trắng chấp nhận được. Chấp nhận mức mẫu trắng < 10 ng/mẫu đối với một hợp chất. Mức mẫu trắng < 10ng/mẫu có thể không đạt được đối với naphtalen hoặc phenanthren. Tuy nhiên, vì các chất này thường xuất hiện với nồng độ tương đối cao, nên thường chấp nhận mức mẫu trắng < 50ng/mẫu. Để kết quả được chấp nhận, lượng PAH trong mẫu trắng hiện tường phải nhỏ hơn 10% lượng hợp chất đo được trong mẫu.
Phải chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn ít nhất là sáu tháng một lần. Cần phải xác định độ chính xác bằng cách so sánh dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn với vật liệu chuẩn có sẵn ngoài thị trường1).
Để đảm bảo độ đúng của phân tích được chấp nhận. Phải thực hiện phân tích định kỳ với vật liệu chuẩn đã biết2).
6.2.8 Độ nhạy, độ đúng, độ chính xác của phương pháp
Độ nhạy của phương pháp này phụ thuộc vào thể tích mẫu đã lấy. Mẫu có thể tích 6 m3 sẽ cho giới hạn phát hiện của phương pháp trong khoảng 0,1 mg/m3 đến 1 mg/m3. Nồng độ của phần chiết mẫu nhỏ hơn 1 ml tính theo thể tích trước khi phân tích sẽ làm tăng độ nhạy, nhưng tạo ra rủi ro thất thoát chất phân tích, đặc biệt là PAH có 2 vòng đến 3 vòng.
7.1 Giới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Cản trở
Đối với phân tích HPLC, pha động phải được loại khí, bởi vì oy hòa tan cản trở tín hiệu đáp ứng của detetor huỳnh quang.
Phải làm sạch dụng cụ thủy tinh (ví dụ bằng cách rửa axit, sau đó sấy ở 300 oC trong 12 h trong lò nung, và rửa bằng dung môi ngay trước khi sử dụng).
Mức độ cản trở có thể gặp khi sử dụng kỹ thuật sắc ký khí chưa được đánh giá đầy đủ. Mặc dù điều kiện GC-MS đã nêu cho độ phân phải của phần lớn PAH, nhưng một PAH đồng phân có thể cùng rửa giải và cho độ phân giải không tốt (ví dụ bezo[b]fluoranthen và benzo[k]fluoranthen, chrysen và triphenylen).
Có thể loại trừ hoặc giảm cản trở do một số hợp chất không phải PAH, đặc biệt là dầu và các chất hữu cơ phân cực bằng cách sử dụng sắc ký cột để làm sạch mẫu trước khi phân tích HPLC hoặc GC-MS.
Phơi nhiễm với nhiệt, ozon, nitơ dioxit (NO2) và tia cực tím (UV) có thể dẫn đến phân hủy PAH trong quá trình lấy mẫu, bảo quản và phân tích. Vấn đề này cần được xem xét như là một phần của quy trình thao tác tiêu chuẩn do người sử dụng thực hiện. Khi có thể, ánh sáng huỳnh quang nóng hoặc ánh sáng huỳnh quang đã lọc tia UV có thể được dùng trong phòng thí nghiệm để tránh sự phân hủy do ánh sáng trong quá trình phân tích.
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
lmax cho hấp thụ UV nm
nm
lex/lem khuyến nghị
nm
lex/lem tối ưu
nm
Naptalen
220
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280/334
Acenapthylen
229
Không áp dụng
Không áp dụng
Acenapthen
229
254/350
280/324
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
261
254/350
268/308
phenantren
251
254/350
292/366
Anthraten
252
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
253/402
Floranten
236
254/420
360/308
Pyren
240
254/420
336/376
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
287
254/420
288/390
Crysen
267
254/420
268/383
Benz(b)floranten
256
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300/436
Benz(k)floranten
307
305/430
308/414
Benzo(a)pyren
296
305/430
296/408
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
305/430
300/410
Dibenz(a,h) antraxen
297
305/430
297/398
Indeno(1,2,3-cd) pyren
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
302/506
(Tham khảo)
Công thức và đặc tính lý học của PAH lựa chọn dùng cho GC-MS
Hợp chất
Công thức phân tử
Khối lượng nguyên tử
Nhiệt độ bay hơi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ sôi
oC
Áp suất hơi nước
kPa tại 25 oC
Naptalin
C10H8
128,18
80,2
218
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acenapthylen
C12H8
152,20
92 đến 93
265 đến 280
3,9 x 10-3
Acenapthen
C12H10
154,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
278 đến 279
2,1 x 10-3
Floren
C13H10
166,23
116 đến 118
293 đến 295
8,7 x 10-5
Antraxen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178,24
216 đến 219
340
3,6 x 10-6
Phenaren
C14H10
178,24
96 đến 101
339 đến 340
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Floranten
C16H10
202,26
107 đến 111
375 đến 393
6,5 x 10-7
Pyren
C16H10
202,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360 đến 404
3,1 x 10-6
Cyclopenta(cd)pyren
C18H10
226,28
174 đến 176
-
ca. 10-7
Benz(a)antraxen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228,30
157 đến 167
435
1,5 x 10-8
Crysen
C18H12
228,30
252 đến 256
441 đến 448
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Retene
C18H18
234,34
101
390
ca. x 10-6
Benz(b)floranten
C20H12
252,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
481
6,7 x 10-8
Benz(k)floranten
C20H12
252,32
198 đến 217
480 đến 481
2,1 x 10-8
Perylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
252,32
273 đến 278
500 đến 503
7,0 x 10-10
Benzo(a)pyren
C20H12
252,32
177 đến 179
493 đến 496
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo(b)pyren
C20H12
252,32
178 đến 179
493
7,4 x 10-10
Benzo(ghi)perylen
C22H12
276,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
525
1,3 x 10-11
Indeno (1,2,3-cd)pyren
C22H12
276,34
162 đến 163
-
ca. 10-11
Dibenz(ah)antraxen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
278,35
266 đến 270
524
1,3 x 10-11
Coronen
C22H12
300,36
438 đến 440
525
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Đặc tính ion của PAH lựa chọn, độ thu hồi và chuẩn thu hồi dùng cho GC-MS
Hợp chất
Ion sơ cấp
Ion thứ cấp
Ion thứ cấp
Acenapten
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acenaptylen
Antraxen
Benzo(a)antraxen
Benzo(a)pyren
Benzo(e)pryren
Benzo(b)floranten
Benzo(ghi)perylen
Benzo(k)floranten
Crysen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coronen
Cyclopneta(cd)pyren
Dibenz(ah)antraxen
Floranten
Floren
Indeno(1,2,3-cd)pyren
Naptalin
Naptalin-d8
Perylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenanren
Phenanren-d10
Pyren
Reten
Dibrombiphenyl
Decaflobiphenyl
154
164
152
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228
252
252
252
276
252
228
240
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
278
202
166
276
128
136
252
264
178
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
219
312
334
153
163
151
89
114
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
253
253
138
253
114
126
150
113
139
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
138
129
137
253
265
179
189
101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310
335
152
162
153
179
229
126
126
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
277
125
229
241
301
228
279
203
167
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
134
126
138
176
186
203
205
314
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Khả năng áp dụng của chuẩn nội dùng cho GC-MS của PAH lựa chọn
Chất phân tích
Hệ thống vòng
Chuẩn nội
Chuẩn bơm
Naptalin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
naptalin-d8
decafloruabiphenyl
Acenaptatylen
acenapten-d10
Acenapten
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Floren
Phenanren
3
phenanren-d10
Antraxen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reten
Floranten
3+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo(a)antraxen
4
crysen-d12
Crysen
Pyren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cyclopenta(cd)pyren
4+
perylen-d12
Benzo(k)floranten
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo(b)floranten
Perylen
Benzo(a)pyren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
benzo(a)pyren-d12
Benzo(e)pyren
Dibenz(ah)antraxen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Indeno(123-cd)pyren
5+
Benzo(ghi)perylen
Coronen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Thông tin về đặc tính tính năng của phương pháp HPLC
Giới hạn phát hiện (16 EPA-PAH):
Độ lệch chuẩn tương đối (lặp lại)
Độ lệch chuẩn tương đối (tái lập)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng tham gia
0,1 mg/m3 đến 1 mg/m3 cho thể tích mẫu 6 m3 (điều kiện tiêu chuẩn) và hệ số pha loãng 100
2,5 % đến 17 %
6,9 % đến 37 %
30
6
Kết quả thống kê ở trên thu được từ phân tích chiết mẫu khí ống khói thực tế
Độ lệch chuẩn tương đối (lặp lại)
Độ lệch chuẩn tương đối (tái lập)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng tham gia
5,1 % đến 22 %
15 % đến 62 %
30
6
Kết quả thống kê ở trên thu được từ việc chiết và phân tích mẫu khí ống khói thực tế
Mẫu được dùng cho chương trình so sánh liên phòng thí nghiệm mà các kết quả được nêu ở trên thu được từ nguồn vận hành trong các điều kiện sau:
Nhiệt độ khí ống khói
Áp suất:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ oxy
Vận tốc khí ống khói
Thể tích mẫu:
66 oC
60 Pa
100 mg/m3 (điều kiện tiêu chuẩn)
17,1 %
14 m/s
6 m3 (điều kiện tiêu chuẩn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 12884, Ambient air - Determination of total (gas and particle-phase) polycyclic aromatic hydrocacbons - Collection on sorbent-backed filters with gas chromatographic/mass spectrometric
[2] TCVN 9237-1 (ISO 11338-1), Phát thải nguồn tĩnh - Xác định hydrocacbon thơm đa vòng pha khí và pha hạt - Phần 1: Lấy mẫu
[3] NVN 2816, Air quality - Stationary source emissions - Determination of concentration of polycyclic aromatic hydrocacbons
[4] VDI 3872-1, Emission measurement - Measurement of polyclic arometic hydrocacbons (PAH) - Measurement of PAH in the exhaust gas from gasoline and diesel engines of passengers cars - Gas chromatographic determination
[5] VDI 3872-2, Emission measurement - Measurement of polyclic aromatic hydrocacbons (PAHs) - Measurement of PAHs in the diluted exhaust gas from gasoline and diesel engines of passengers cars - Gas chromatographic determination - Dilution tunnel method
[6] VDI 3873-1, Emission measurement - Measurement of polyclic aromatic hydrocacbons (PAHs) - Measurement of PAH in stationary industrial plants - Dilution method (RWTUV method) - Gas chromatographic determination
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây