Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9206:2012 về Ðặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9206:2012 về Ðặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế
Số hiệu: | TCVN9206:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9206:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Loại công trình |
Công suất đặt phụ tải chiếu sáng (VA) |
Hệ số yêu cầu (%) |
Nhà ở riêng biệt, nhà tập thể, nhà chung cư |
Phần 3000 VA đầu tiên hoặc nhỏ hơn Từ 3001 VA đến 120000 VA Phần trên 120000 VA còn lại |
100 35 25 |
Công trình y tế |
Phần 50000 VA đầu tiên hoặc nhỏ hơn Phần còn lại trên 50000 VA |
40 20 |
Khách sạn, nhà nghỉ và nhà trọ, nhà cho đối tượng đặc biệt |
Phần 20000 VA đầu tiên hoặc nhỏ hơn Từ 20001 VA đến 100000 VA Phần còn lại từ 100000 VA trở lên |
50 40 30 |
Nhà kho |
Phần 12500 VA đầu tiên hoặc hơn Phần còn lại từ 12500 VA |
100 50 |
Các công trình khác |
Tổng công suất V-A |
100 |
CHÚ THÍCH: Hệ số yêu cầu cho bảng này không áp dụng cho các phụ tải tính toán của các lộ ra hoặc phụ tải tiêu thụ ở các khu vực mà chiếu sáng toàn bộ được sử dụng trong một khoảng thời gian (ví dụ như các phòng mổ, phòng khiêu vũ hoặc phòng ăn, các khu vực trong bệnh viện, nhà nghỉ, khách sạn).
b) Khi chưa có thiết kế chiếu sáng cho công trình thì phụ tải chiếu sáng được xác định dựa trên suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích sàn (m2). Suất phụ tải chiếu sáng phụ thuộc vào kiểu chiếu sáng, loại đèn sử dụng, chỉ số địa điểm chiếu sáng và độ rọi yêu cầu. Suất phụ tải biểu kiến áp dụng cho các công việc khác nhau ứng với chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang với máng đèn công nghiệp có bù hệ số công suất cosj tới trị số 0,86 được trong Bảng 2
Bảng 2 - Suất phụ tải biểu kiến chiếu sáng
Dạng tải
Suất phụ tải
VA/m2
Độ rọi trung bình
Lux
Kho, công việc không liên tục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Công việc nặng như chế tạo và lắp ráp các thiết bị có kích thước lớn
14
300
Công việc hành chính, văn phòng
24
500
Công việc chính xác:
- Vẽ thiết kế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
800
GHI CHÚ: Viện dẫn từ Bảng B13 sách Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC
5.3 Công suất tính toán đối với các ổ cắm điện Poc được xác định theo mục 5.3 (a) hoặc 5.3 (b):
a) Ổ cắm dùng cho thiết bị điện cụ thể phải được tính toán theo công suất điện định mức của các thiết bị điện đó.
b) Khi không có số liệu cụ thể về thiết bị điện sử dụng ổ cắm hoặc ứng dụng cụ thể của ổ cắm thì công suất mạch ổ cắm được xác định như sau:
- Đối với nhà làm việc, trụ sở, văn phòng công suất phụ tải từ các ổ cắm điện phải được tính toán với suất phụ tải không nhỏ hơn 25 VA/m2 sàn, xem điều 220.14 tiêu chuẩn NEC 2008;
- Đối với nhà ở và các công trình công cộng khác, công suất cho mỗi ổ cắm đơn không nhỏ hơn 180 VA hoặc đối với mỗi đơn vị ổ cắm trên một giá kẹp. Đối với thiết bị chứa ổ cắm cấu tạo từ 4 đơn vị ổ cắm trở lên thì công suất ổ cắm được tính toán không nhỏ hơn 90 VA trên mỗi đơn vị ổ cắm, xem điều 220.14 tiêu chuẩn NEC 2008.
5.4 Đối với thiết bị bếp dùng điện trong khu bếp của khách sạn, nhà hàng, … không phải bếp của các hộ gia đình thì cho phép tính toán công suất của các thiết bị nấu nướng công nghiệp dùng điện, các thiết bị rửa chén đĩa, bộ đun nước và các thiết bị bếp khác theo Bảng 3. Hệ số yêu cầu này được áp dụng cho tất cả các thiết bị có bộ điều khiển hoặc ngắt nhiệt được dùng như thiết bị bếp. Hệ số nhu cầu này không được áp dụng cho các thiết bị làm nóng không gian, thông gió hoặc thiết bị điều hòa không khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Hệ số yêu cầu đối với các thiết bị bếp
Số lượng các đơn vị thiết bị
Hệ số yêu cầu (%)
1
100
2
100
3
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
5
70
6 hoặc lớn hơn
65
5.5 Công suất tính toán cho nhà ở riêng biệt, căn hộ trong nhà ở tập thể hoặc nhà chung cư được xác định theo công thức:
Trong đó:
Ks - Hệ số đồng thời của phụ tải nhà ở riêng biệt, căn hộ; Ks = 0,5 ¸ 0,65.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Công suất tính toán cho nhà ở tập thể, nhà chung cư, nhà trọ được xác định theo công thức:
PNO = PCH + 0,9PĐL
Trong đó:
PĐL - Công suất tính toán (kW) của phụ tải động lực trong công trình;
PCH - Công suất tính toán (kW) của phụ tải khối căn hộ trong công trình.
5.6.1 Công suất tính toán của phụ tải khối căn hộ được xác định theo công thức:
(kW)
Trong đó:
Pchi - Công suất tính toán (kW) của căn hộ thứ i;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ks - Hệ số đồng thời của phụ tải khối căn hộ, được xác định theo Bảng 4.
Bảng 4 - Hệ số đồng thời trong nhà tập thể, chung cư
STT
Số hộ tiêu thụ
Hệ số đồng thời Ks
1
2 đến 4
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
3
10 đến 14
0,63
4
15 đến 19
0,53
5
20 đến 24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
25 đến 29
0,46
7
30 đến 34
0,44
8
35 đến 39
0,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 đến 49
0,41
10
50 hoặc lớn hơn
0,4
5.6.2 Công suất tính toán của phụ tải động lực trong công trình được tính như sau:
PĐL = PTM + PBT + PĐH (kW)
Trong đó:
PĐL - Công suất tính toán (kW) của phụ tải động lực;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBT - Công suất tính toán (kW) của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió trong công trình;
PĐH - Công suất tính toán (kW) của phụ tải điều hòa trung tâm hoặc bán trung tâm trong công trình.
5.6.2.1 Công suất tính toán của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió (động cơ bơm nước, quạt thông gió và các thiết bị khác) được xác định theo biểu thức sau:
Trong đó:
Kyc - Hệ số sử dụng lớn nhất của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió theo Bảng 5;
n - Số động cơ;
Pbti - Công suất điện định mức (kW) của động cơ bơm nước, quạt thông gió thứ i.
Bảng 5 - Hệ số yêu cầu Kyc của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kyc
Số lượng động cơ
Kyc
Số lượng động cơ
Kyc
2
1 (0,8)
8
0,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
3
0,9 (0,75)
10
0,70
30
0,60
5
0,8 (0,70)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
50
0,55
CHÚ THÍCH: Con số trong ngoặc là cho loại động cơ có công suất lớn hơn 30 kW.
5.6.2.2 Công suất tính toán của nhóm phụ tải thang máy được tính theo công thức:
Trong đó:
PTM - Công suất tính toán (kW) của nhóm phụ tải thang máy;
Pni - Công suất điện định mức (kW) của động cơ kéo thang máy thứ i;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pvi - Hệ số gián đoạn của động cơ điện theo lí lịch thang máy thứ i nếu không có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị của Pvi = 1;
Kyc - Hệ số yêu cầu của nhóm phụ tải thang máy, với nhà ở xác định theo bảng 6.
Bảng 6 - Hệ số yêu cầu Kyc của thang máy trong các công trình nhà ở
Số tầng
Hệ số yêu cầu khi số lượng thang máy bằng:
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
15
20
6 đến 7
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,55
0,55
0,45
0,45
0,42
0,40
0,38
0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - 9
1
0,90
0,75
0,65
0,60
0,55
0,50
0,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,33
0,33
10 - 11
-
0,95
0,80
0,70
0,63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
0,48
0,45
0,42
0,35
0,31
12 - 13
-
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
0,65
0,58
0,55
0,50
0,47
0,44
0,38
0,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
0,97
0,85
0,75
0,70
0,66
0,60
0,58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,37
16 - 17
-
1
1
0,90
0,80
0,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,60
0,55
0,47
0,40
18 - 19
-
-
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,80
0,75
0,70
0,67
0,63
0,52
0,45
20 - 24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1
0,95
0,85
0,80
0,75
0,70
0,66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
25 - 30
-
-
1
1
1
1
0,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,75
0,62
0,53
31 - 40
-
-
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,93
0,87
0,82
0,78
0,64
0,55
5.6.2.3 Công suất tính toán (kW) của điều hòa trung tâm hoặc bán trung tâm
Công suất tính toán của phụ tải điều hòa trung tâm hoặc bán trung tâm sẽ được tính toán quy đổi từ yêu cầu công suất trao đổi nhiệt của hệ thống điều hòa trung tâm hoặc bán trung tâm và các thiết bị tiêu thụ điện khác của hệ thống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
PTĐN - công suất trao đổi nhiệt của hệ thống điều hòa (Btu, Hp)
Kqđ - hệ số quy đổi từ công suất trao đổi nhiệt sang công suất điện (Btu = 0,09W; Hp = 0,736 kW)
h - hiệu suất làm việc của hệ thống điều hòa
Pyci - công suất yêu cầu của các thiết bị tiêu thụ điện khác của hệ thống điều hòa.
5.7 Phụ tải tính toán cho nhà khách, khách sạn
Phụ tải tính toán cho công trình này được xác định theo công thức:
PNO = PPN + 0,9PĐL
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PPN - Công suất tính toán (kW) của phụ tải khối phòng nghỉ trong công trình.
5.7.1 Công suất tính toán (kW) của phụ tải khối phòng nghỉ được xác định theo công thức:
Trong đó:
Ppni - Công suất đặt (kW) của phòng nghỉ thứ i;
n - Số phòng nghỉ trong tòa nhà;
Ks - Hệ số đồng thời của phụ tải khối phòng nghỉ, lấy bằng 0,8.
5.7.2 Công suất tính toán (kW) của phụ tải động lực trong công trình nhà khách, khách sạn được tính như cho nhà ở tập thể, chung cư, nhà trọ, xem điều 5.3.2, nhưng hệ số yêu cầu đối với nhóm phụ tải thang máy tuân theo Bảng 7.
Bảng 7 - Hệ số yêu cầu Kyc của thang máy trong nhà khách, khách sạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kyc
Hệ số công suất cosj
Từ 1 đến 2
1
0,6
Từ 3 đến 4
0,9
0,6
Từ 4 trở lên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
5.8 Hệ số công suất tính toán lưới điện nhà ở lấy bằng 0,80 đến 0,85.
5.9 Khi xác định công suất tính toán của phụ tải động lực không tính công suất của các động cơ điện dự phòng, trừ trường hợp để chọn khí cụ bảo vệ và mặt cắt dây dẫn cấp điện cho động cơ dự phòng đó.
5.10 Khi xác định công suất tính toán của các động cơ điện của thiết bị chữa cháy, phải lấy hệ số yêu cầu bằng 1 với số lượng động cơ bất kì.
5.11 Hệ số đồng thời theo số mạch điện của tủ điện phân phối hoặc tủ điện phân phối phụ được xác định theo Bảng 8
Bảng 8 - Hệ số đồng thời của tủ phân phối theo số mạch
Stt
Số mạch
Hệ số Kđt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 và 3 (tủ được kiểm nghiệm toàn bộ)
0,9
2
4 và 5
0,8
3
6 đến 9
0,7
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
CHÚ THÍCH: Nếu các mạch chủ yếu là cho chiếu sáng có thể coi Kđt gần bằng 1.
5.12 Hệ số đồng thời theo chức năng của mạch
Hệ số đồng thời dùng cho các mạch cung cấp điện cho tải thông dụng được cho trong Bảng 9.
Bảng 9 - Hệ số đồng thời theo các chức năng của mạch
Chức năng của mạch
Hệ số Kđt
Chiếu sáng
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ổ cắm
0,5 đến 0,8
Thang máy và cẩu(1)
- Cho động cơ có công suất lớn nhất
- Cho động cơ có công suất lớn thứ 2
- Cho động cơ khác
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
CHÚ THÍCH:
(1) Dòng điện được lưu ý bằng dòng định mức của động cơ và tăng thêm 1 trị số bằng 1/3 dòng khởi động của nó.
5.13 Công suất tính toán phụ tải đầu vào công trình công cộng phải lấy theo tính toán kỹ thuật của công trình. Khi lập thiết kế cơ sở cũng như thiết kế kỹ thuật, dùng các trị số ở Bảng 10.
Bảng 10 - Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ
STT
Tên phụ tải
Chỉ tiêu cấp điện
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có điều hòa nhiệt độ
- Có điều hòa nhiệt độ
45 W/m2 sàn
85 W/m2 sàn
2
Trường học - nhà trẻ, mẫu giáo
- Nhà trẻ, mẫu giáo
+ Không có điều hòa nhiệt độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường phổ thông
+ Không có điều hòa nhiệt độ
+ Có điều hòa nhiệt độ
- Trường đại học
+ Không có điều hòa nhiệt độ
+ Có điều hòa nhiệt độ
25 W/m2 sàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 W/m2 sàn
65 W/m2 sàn
25 W/m2 sàn
65 W/m2 sàn
3
Cửa hàng, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ
+ Không có điều hòa nhiệt độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 W/m2 sàn
90 W/m2 sàn
5
Khối khám chữa bệnh (công trình y tế)
- Bệnh viện cấp quốc gia
- Bệnh viện cấp tỉnh, thành phố
- Bệnh viện cấp quận, huyện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 kW/ giường bệnh
1,5 kW/ giường bệnh
6
Rạp hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc
- Có điều hòa nhiệt độ
125 W/m2 sàn
7
Trụ sở cơ quan hành chính:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có điều hòa nhiệt độ
45 W/m2 sàn
85 W/m2 sàn
5.14 Phụ tải tính toán của lưới điện chiếu sáng và điện động lực cung cấp cho công trình công cộng Pcc (kW) tính theo công thức:
Pcc = 0,9 (Pcs + Pđl)
Trong đó:
Pcs - Phụ tải tính toán chiếu sáng của công trình công cộng (kW);
Pđl - Phụ tải tính toán điện động lực của công trình công cộng (kW).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pđl = Pmax + n1P1 + n2P2 + … + niPi
Trong đó:
Pmax - Công suất (kW) của thiết bị điện lớn nhất;
P1, P2, …Pi - Công suất (kW) của các thiết bị điện còn lại;
n1, n2,… ni - Số lượng thiết bị điện cùng làm việc đồng thời của mỗi loại thiết bị điện.
5.16 Khi thiết kế lưới điện nhóm chiếu sáng công trình công cộng phải lấy phụ tải tính toán theo tính toán kỹ thuật chiếu sáng với hệ số đồng thời và hệ số sử dụng lớn nhất bằng 1.
6 Trạm biến áp, thiết bị đầu vào, bảng (hộp, tủ) điện, thiết bị bảo vệ
6.1 Vị trí trạm biến áp (TBA)
a) Đối với nhà ở, bệnh viện, trường học:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấm đặt TBA kề sát các phòng ở, phòng bệnh nhân, phòng học và các phòng làm việc.
b) Đối với công trình công cộng khác:
- Được đặt trạm biến áp ở trong nhà hoặc kề sát nhà nhưng phải đảm bảo mức ồn cho phép theo tiêu chuẩn TCXD 175 - 1990, không trái với quy định ở điều I.1.13 của 11 TCN-18-2006, TBA phải có tường ngăn cháy với phòng kề sát và có lối ra thông trực tiếp với không gian bên ngoài.
c) Trạm biến áp nên đặt ở tầng trệt và phải có lối thông trực tiếp ra đường phố theo yêu cầu phòng cháy. Trong trạm có thể đặt máy biến áp (MBA) có hệ thống làm mát bất kỳ.
6.2 Bố trí trạm biến áp
a) Nơi đặt thiết bị phân phối điện áp đến 1000V mà người quản lý của hộ tiêu thụ điện tới được không cho phép thông với nơi đặt thiết bị điện phân phối cao áp và máy biến áp mà phải có cửa đi riêng có khóa.
b) Sàn đặt máy biến áp phải có độ cao trên mức ngập lụt cao nhất của khu vực.
c) Không được bố trí gian máy biến áp và thiết bị phân phối tại:
- Dưới những nơi ẩm ướt như: phòng tắm, khu vệ sinh, khu vực sản xuất ẩm ướt. Khi thật cần thiết mà bắt buộc phải bố trí tại những nơi này thì phải có biện pháp chống thấm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí và lắp đặt máy biến áp cần tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn 11TCN - 20 - 2006 "Quy phạm trang bị điện" phần III trang bị phân phối và trạm biến áp.
6.3 Yêu cầu đặt thiết bị đầu vào:
a) Ở đầu vào công trình phải đặt ĐV hoặc PPĐV.
b) Trước khi vào nhà cần đặt tủ đầu cáp riêng để phân chia lưới điện bên trong và bên ngoài. Việc phân chia này phải được thực hiện ở PPC hoặc ở PPĐV.
6.4 Bố trí thiết bị đầu vào, tủ thiết bị phân phối đầu vào, bảng điện nhóm
- Ở ĐV hoặc PPĐV phải đặt các khí cụ điều khiển, bảo vệ. Ở ĐV hoặc PPĐV có dòng điện đến 25 A không cần các khí cụ điều khiển. Khi rẽ nhánh từ đường dây trên không ĐDK vào nhà có đặt khí cụ bảo vệ có dòng điện đến 25 A thì không phải đặt ĐV hoặc PPĐV.
- Cho phép không đặt khí cụ bảo vệ cho đầu vào của đường dây vào nhà khi ở điểm bắt đầu rẽ nhánh đã được bảo vệ khi ĐV hoặc PPĐV đã được cấp điện bằng đường dây riêng.
- Trên mỗi đường dây ra của bảng (hộp, tủ) phân phối, nếu đặt khí cụ bảo vệ có thể đặt một khí cụ bảo vệ điều khiển chung cho một số đường dây ra. Khi phối hợp chung ĐV với bảng (hộp, tủ) phân phối điện, cho phép không đặt khí cụ đầu vào của đường dây vào nhà nếu khí cụ bảo vệ đó đã đặt ở trên đầu của đường rẽ nhánh.
6.5 Phải đặt khí cụ điều khiển ở đầu vào của đường dây cấp điện cho các cửa hàng, các xí nghiệp dịch vụ phục vụ đời sống và sinh hoạt, các phòng hành chính cũng như các phòng của các hộ tiêu thụ, đặc biệt là các phòng giao dịch của các cơ quan xí nghiệp mặc dù ở đầu đường dây hoặc trên nhánh rẽ từ đường dây cung cấp đã đặt khí cụ điều khiển.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong nhà ở và công trình công cộng sử dụng mạng điện hạ áp 3 pha 4 dây, tại các bảng (tủ, hộp) điện phân phối với bảng (tủ, hộp) điện nhóm, chỉ đặt máy cắt hạ áp và cầu chảy tại dây pha của lưới điện;
- Ở gian cầu thang cách bảng điện trục đứng không quá 3 m và khi bảng điện trục đứng có cùng chức năng với bảng (hộp, tủ) điện tầng thì không yêu cầu đặt bảng (hộp, tủ) điện tầng riêng nữa.
6.7 Vị trí thiết bị đầu vào
- Các ĐV, PPĐV, PPC phải đặt ở phòng đặt bảng (tủ) điện hoặc đặt trong các tủ (hộp) điện hoặc hộc tường có khóa. Ở những nơi dễ bị ngập nước, ĐV, PPĐV và PPC phải được đặt cao hơn mức nước ngập cao nhất thường xảy ra.
- Với nhà không có gian cầu thang, cho phép đặt ĐV trên tường phía ngoài nhà nhưng phải có biện pháp bảo vệ phù hợp và không ảnh hưởng tới kết cấu và mỹ quan của nhà.
- Cho phép đặt ĐV, PPĐV và PPC trong các phòng khác, các tầng hầm khô ráo, hoặc trong tầng kỹ thuật khi người quản lý tới được dễ dàng, hoặc trong các phòng riêng của công trình có tường không cháy với độ chịu lửa không nhỏ hơn 45 phút.
- Khi đặt ĐV, PPĐV và PPC các bảng (hộp, tủ) phân phối điện và các bảng (hộp) điện nhóm, ngoài phòng đặt bảng điện cần thực hiện các yêu cầu sau:
a) Phải đặt thiết bị ở chỗ thuận tiện và dễ tới để thao tác, sửa chữa, ví dụ: khu cầu thang, tầng hầm khô ráo…;
b) Phải đặt các khí cụ điện trong tủ (hộp) bằng kim loại hoặc trong các hộc tường, cửa có khóa. Tay điều khiển các khí cụ này không được thò ra ngoài hoặc nếu có thò ra ngoài thì phải tháo ra được sau khi vận hành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được bố trí các nắp đậy, van, mặt bích, cửa thăm dò, vòi của các đường ống dẫn nước, ống thông gió, ống hơi nóng và các loại hộp kỹ thuật khác ở vị trí đi qua phòng đặt bảng (tủ, hộp) điện trừ trường hợp chính phòng đó cần tới. Cấm đặt các ống khí đốt, ống dẫn chất cháy, đi qua phòng đặt bảng (tủ, hộp) điện.
Phòng đặt bảng (tủ, hộp) điện phải có cánh cửa mở ra phía ngoài và phải có khóa.
6.9 Phòng đặt ĐV, PPĐV, PPC, bảng (tủ, hộp) phân phối điện phải được thông gió tự nhiên và chiếu sáng bằng điện.
7.1 Lưới điện trong nhà phải thực hiện theo các yêu cầu sau:
a) Thiết bị điện của các đơn vị khác nhau (nhưng vẫn trong cùng một nhà) cho phép được cấp điện bằng một nhánh rẽ riêng nối vào đường dây cung cấp chung hoặc bằng một đường dây riêng từ ĐV, PPC, hoặc PPP;
b) Được phép cấp điện cho các phòng không dùng để ở trong nhà ở và các căn hộ của nhà đó bằng đường dây cung cấp chung với điều kiện tại nơi rẽ nhánh phải có khí cụ đóng cắt riêng nhưng phải đảm bảo yêu cầu chất lượng điện áp.
c) Một đường dây được phép cấp điện cho một số đoạn đứng. Riêng với nhà ở trên 5 tầng, mỗi đoạn đứng phải đặt thiết bị đóng cắt riêng tại chỗ rẽ nhánh.
d) Chiếu sáng cầu thang, lối đi chung, hành lang và những phòng khác ngoài phạm vi căn hộ của nhà ở, phải được cấp điện bằng các đường dây riêng từ PPC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Đường dây nhóm chiếu sáng trong nhà phải được bảo vệ bằng cầu chảy hoặc máy cắt điện hạ áp với dòng điện danh định không được lớn hơn 25 A.
Đối với đường dây nhóm cấp điện cho các đèn phóng điện có công suất mỗi bóng 125W trở lên, các bóng đèn sợi đốt có công suất mỗi bóng từ 500 W trở lên cho phép bảo vệ bằng cầu chảy hoặc máy cắt điện hạ áp với dòng điện danh định đến 63 A.
7.3 Số lượng đèn mắc vào trong mỗi pha của đường dây nhóm chiếu sáng trong nhà
- Không quá 20 bóng đèn huỳnh quang, đèn thủy ngân cao áp, đèn natri;
- Cho phép tới 50 bóng đèn đối với đường dây nhóm cấp điện cho các đèn kiểu máng hắt sáng, trần sáng, mảng sáng sử dụng bóng đèn huỳnh quang;
- Không hạn chế đối với đường dây cấp điện cho đèn chùm;
- Với đèn có công suất từ 1000 W trở lên chỉ cho phép đấu vào mỗi pha không quá 1 đèn.
7.4 Đoạn đứng cấp điện cho căn hộ phải đặt dọc theo gian cầu thang hoặc trong hộp kỹ thuật điện và không được phép đi qua các phòng
Cho phép đặt đường dây cấp điện cho căn hộ cùng với đường dây chiếu sáng làm việc của gian cầu thang, hành lang và các khu vực chung khác của nhà trong rãnh chung, ống (hộp) luồn dây chung bằng vật liệu không cháy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Trong các cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà hàng… các động cơ điện của các thiết bị công nghệ cũng như các thiết bị vệ sinh có công suất không lớn (đến 3 kW) cho phép được cấp điện bằng một đường dây nhóm chung nhưng số động cơ điện không được lớn quá 4.
7.7 Trong nhà trẻ, phòng chế biến và gia công thức ăn, cũng như các phòng có yêu cầu về vệ sinh hoặc vô trùng như khối phòng mổ, phòng điều chế huyến thanh…, đường dây phải đặt kín.
7.8 Khi lưới điện đặt trong trần treo không đi lại được coi như lưới điện kín và phải thực hiện như sau:
- Với trần nhà bằng vật liệu cháy, luồn trong ống (hộp) bằng kim loại;
- Với trần nhà bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy, luồn trong ống (hộp) bằng chất dẻo hoặc dùng cáp điện và dây dẫn có bảo vệ với vỏ bằng vật liệu khó cháy. Khi đó cần phải đảm bảo khả năng thay thế sửa chữa dây dẫn và cáp điện.
7.9 Mặt cắt ruột dây dẫn của từng đoạn thuộc lưới điện nhà ở không được nhỏ hơn các trị số quy định ở Bảng 11.
CHÚ THÍCH: Với lưới điện 3 pha 4 dây, khi mặt cắt dây pha đến 16mm2 (đồng) và 25mm2 (nhôm) thì dây trung tính của đoạn đứng phải có mặt cắt bằng mặt cắt dây pha. Nếu mặt cắt dây pha lớn hơn các trị số trên thì mặt cắt dây trung tính không được nhỏ quá 50% mặt cắt dây pha.
Bảng 11 - Quy định về mặt cắt ruột dây dẫn nhỏ nhất của lưới điện trong nhà
Tên đường dây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
Nhôm
- Lưới điện nhóm chiếu sáng không có ổ cắm.
1,5
2,5
- Lưới điện nhóm chiếu sáng có ổ cắm điện; lưới điện nhóm ổ cắm; lưới điện phân phối động lực.
2,5
4
- Đường dây từ tủ điện tầng đến tủ điện các phòng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
- Đường dây trục đứng cấp điện cho một hoặc một số tầng.
6
10
7.10 Khi đặt đường dẫn điện còn phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng TCXD 25 : 1991 và quy phạm trang bị điện 11TCN 18-2006.
8.1 Điện áp cung cấp cho các đèn điện chiếu sáng chung không vượt quá 380/220 V với lưới điện xoay chiều có trung tính nối đất trực tiếp và không vượt quá 220 V với lưới điện xoay chiều trung tính cách li và điện một chiều.
Cấp điện cho các đèn thông thường phải dùng điện áp pha không quá 220 V. Với nơi ít nguy hiểm cho phép dùng điện áp nói trên khi đèn đặt cố định và không phụ thuộc độ cao đặt đèn.
8.2 Trong các phòng nguy hiểm và rất nguy hiểm, khi dùng đèn điện để chiếu sáng chung với bóng đèn nung sáng, bóng đèn thủy ngân cao áp, bóng đèn ha lô gien, kim loại, và bóng đèn natri nếu độ cao đèn so với mặt sàn hoặc mặt bằng làm việc nhỏ hơn 2,5 m, phải có các cấu tạo tránh chạm phải bóng đèn khi không dùng các dụng cụ đồ nghề để tháo mở đèn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Đèn chiếu sáng cục bộ bóng nung sáng đặt cố định trong các phòng ít nguy hiểm phải dùng điện áp không quá 220 V; trong các phòng nguy hiểm và rất nguy hiểm không quá 42 V.
Khi những đèn này có cấu tạo đặc biệt và là một bộ phận của hệ thống chiếu sáng sự cố được cấp điện từ một nguồn điện độc lập và được đặt trong các phòng nguy hiểm (nhưng không rất nguy hiểm) cho phép dùng với điện áp đến 220 V.
8.4 Cho phép dùng đèn huỳnh quang điện áp 127 V-220 V để chiếu sáng cục bộ nhưng phải đảm bảo không thể vô ý chạm phải các phần mang điện của đèn.
Chỉ cho phép dùng đèn huỳnh quang có cấu tạo đặc biệt để chiếu sáng cục bộ trong các phòng ẩm, rất ẩm nóng và có môi trường hoạt tính.
8.5 Điện áp cung cấp cho các đèn chiếu sáng cục bộ di động quy định như sau:
a) Với các loại đèn cầm tay, cấm dùng điện áp cao hơn 42 V trong các phòng nguy hiểm và rất nguy hiểm.
b) Khi người làm việc trong các điều kiện đặc biệt bất lợi, như chỗ làm việc chật chội dễ bị chạm vào những bề mặt kim loại lớn có nối đất…. phải dùng điện áp không quá 12 V.
c) Với các đèn di động có móc treo, đèn để bàn, để trên sàn nhà… được phép dùng điện áp bằng điện áp của đèn chiếu sáng cục bộ đặt cố định (điều 8.3).
8.6 Trong các phòng nguy hiểm và rất nguy hiểm, những đèn dùng với những điện áp khác nhau phải có các kí hiệu hoặc hình thức khác nhau để dễ phân biệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8 Trong các phòng ở của nhà căn hộ, nhà có sân vườn, nhà ở kiểu khác sạn, nhà nghỉ, cũng như ở một số phòng của các công trình công cộng có diện tích sàn lớn hơn 18m2 nên đặt đèn nhiều bóng và bật tắt được từng cụm hoặc từng bóng một.
8.9 Ở các lối chính vào nhà, phải đặt đèn chiếu sáng nhằm đảm bảo độ rọi quy định trên sân bãi, lối đi và trên các bậc thang dẫn vào nhà theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng dẫn TCXD 16 : 1986
8.10 Ở các phòng tắm, phòng tắm có vòi hoa sen, phòng vệ sinh của nhà ở, phải dùng các loại đèn mà phần vỏ ngoài bằng các vật liệu cách điện. Khi đèn nung sáng đặt trong các phòng này ở độ cao từ 2,5 m trở xuống phải dùng loại có đui đặt sâu trong đèn và phải có cấu tạo riêng để tăng cường an toàn cho người sử dụng. Trong các phòng nói trên, không quy định độ cao đặt đèn huỳnh quang kiểu chống ẩm ướt, nếu người dùng không ngẫu nhiên chạm phải các phần mang điện của đèn.
8.11 Các cấu kiện, phụ tùng của đèn nung sáng phải được làm bằng vật liệu khó cháy. Cho phép dùng các vật liệu dễ cháy làm cấu kiện đỡ đèn nhưng phải đặt xa nguồn sáng. Các bộ để phản xạ và tán xạ của đèn loại hở được phép làm bằng giấy, vải, lụa, mây tre, chất dẻo hoặc các vật liệu tương tự nhưng phải đảm bảo nhiệt lượng do đèn tỏa ra không làm tăng nhiệt độ không khí xung quanh đến 50oC.
Đối với đèn huỳnh quang cho phép dùng những cấu kiện, phụ tùng bằng vật liệu dễ cháy nhưng phải đặt xa nguồn sáng ít nhất là 15 mm.
Móc treo đèn đặt ở trần nhà phải được cách điện bằng ống nhựa, ghen nhựa hoặc các vật liệu cách điện tương tự. Yêu cầu này không đề ra khi móc bắt vào trần gỗ hoặc khi móc có yêu cầu nối trung tính.
8.12 Móc treo đèn trong các công trình công cộng, trừ trường hợp đặc biệt phải có kích thước như sau:
Đường kính bên ngoài của nửa vòng móc là 35 mm; khoảng cách từ trần nhà đến chỗ bắt đầu uốn móc là 12 mm. Móc được làm bằng thép tròn đường kính 6 mm.
8.13 Kết cấu để treo đèn phải chịu được tải trọng gấp 5 lần khối lượng đèn trong 10 phút mà không bị hỏng và biến dạng. Với các công trình công cộng, trừ các trường hợp đặc biệt phải tính khối lượng đèn là 15 kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếu sáng các cầu thang tầng một, các tiểu sảnh và các lối vào nhà, các cổng vào nhà phải được duy trì suốt đêm không phụ thuộc vào hệ thống điều khiển chiếu sáng cầu thang ở tầng đang sử dụng.
8.15 Các đèn điện và phụ tùng của chúng phải đặt sao cho có thể bảo dưỡng dễ dàng và an toàn bằng các phương tiện và biện pháp kỹ thuật thông thường. Khi yêu cầu này không thực hiện được, phải dự kiến những thiết bị riêng như thang gấp, chòi di động…
Chỉ cho phép dùng những thang thông thường khi đèn đặt cách sàn không quá 5 m.
Hiệu suất thấp nhất của bóng đèn và tổn thất chấn lưu của các loại đèn phải đáp ứng yêu cầu của QCXDVN - 09 - 2005.
9.1 Các thiết bị điện đặt trong nhà phải được chọn phù hợp với điện áp của mạng lưới điện cung cấp, tính chất môi trường và yêu cầu sử dụng.
9.2 Ổ cắm điện trong nhà ở công trình công cộng nên dùng loại ổ cắm có cực tiếp đất an toàn (ổ cắm 3 chấu)
9.3 Trong mỗi phòng ở của nhà ở căn hộ, nhà ở có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, kí túc xá, phòng làm việc v.v… phải đặt từ 2 đến 4 ổ cắm điện.
9.4 Trong bếp hoặc trong phòng ăn của nhà căn hộ, nhà có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, kí túc xá phải đặt từ 2 đến 4 ổ cắm điện 15 A.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Trong các trường học phổ thông cơ sở, trường mẫu giáo, nhà trẻ, và các nơi dành cho thiếu nhi sử dụng, ổ cắm điện phải đặt cao cách sàn 1,5 m.
Trong các phòng của nhà ở các loại, ổ cắm điện nên đặt cao cách sàn 1,5
Trong các phòng của các công trình công cộng, ổ cắm điện đặt cao cách sàn từ 0,4 m đến 0,5 m tùy thuộc các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu sử dụng và bố trí nội thất.
9.7 Trong các cửa hàng, nhà hàng, xí nghiệp dịch vụ thương nghiệp và công cộng, các công tắc đèn chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố và sơ tán người trong các gian hàng, phòng ăn… và ở các phòng đông người phải đặt ở các nơi chỉ có người quản lí tới được để điều khiển.
9.8 Công tác đèn phải đặt ở tường, gần cửa ra vào (phía tay nắm của cánh cửa) ở độ cao cách sàn nhà 1,25 m.
Trong các trường học phổ thông cơ sở, trường mẫu giáo, nhà trẻ, vườn trẻ và các nơi dành cho thiếu nhi sử dụng, công tắc đèn phải đặt cách sàn 1,5 m.
9.9 Trong nhà ở căn hộ, nhà ở có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, cũng như trong các công trình công cộng cho phép dùng chuông điện áp pha 220 V nhưng phải phù hợp với môi trường xây dựng.
9.10 Bố trí động cơ điện trong nhà ở và công trình công cộng:
a) Động cơ điện đặt trong nhà ở và công trình công cộng phải dùng kiểu kín, động cơ điện kiểu hở chỉ được phép đặt ở gian riêng, có tường, trần và sàn nhà bằng vật liệu không cháy và phải bố trí cách các bộ phận cháy được của nhà ít nhất là 0,5 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các nút bấm điều khiển thang máy, điều khiển các hệ thống chữa cháy, thông gió, bơm nước … phải đặt ở chỗ vận hành thuận tiện và có nhãn ghi để phân biệt.
d) Cho phép đặt động cơ điện ở tầng áp mái nhưng không được đặt trên các phòng ở, phòng làm việc và phải đảm bảo mức ồn cho phép trong các công trình công cộng TCXD 175 - 1990, không trái với quy định của điều I-1.13, 11 TCN-18-2006.
9.11 Cấp điện cho thang máy
a) Thang máy phải được cấp điện trực tiếp từ PPĐV hoặc PPC.
b) Một đường dây chỉ được cấp điện cho từ 1 đến 2 thang máy có cùng tính chất sử dụng trong một gian cầu thang.
9.12 Mạch điều khiển động cơ điện của máy bơm nước vào bể chứa (thùng chứa) nên có thiết bị tự động điều chỉnh mức nước. Điện áp của mạch điện cảm biến đo mức nước ở bể chứa (thùng chứa) không được quá 42 V.
9.13 Bơm chữa cháy
a) Động cơ điện của bơm chữa cháy phải được cấp điện theo độ tin cậy cung cấp điện của hộ tiêu thụ điện loại I (phụ lục A).
b) Khi không có động cơ điện dự phòng, động cơ điện của máy bơm chữa cháy làm việc phải được cấp điện bằng 2 đường dây, một trong hai đường dây này phải được nối trực tiếp với bảng phân phối điện của TBA, PPĐV, hoặc PPC. Việc chuyển mạch từ đường dây này sang đường dây khác có thể thực hiện bằng tay hoặc tự động.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ở mỗi họng chữa cháy, phải đặt nút bấm đóng điện cho bơm nước chữa cháy.
b) Trên đường ống nước chữa cháy nếu không có nhánh tới họng cấp nước, phải đặt rơ le dòng nước hoặc rơ le áp lực để tự động đóng điện cho bơm nước chữa cháy khi mở một trong những họng chữa cháy đó.
c) Khi điều khiển từ xa bơm nước chữa cháy, tại nơi điều khiển chỉ đặt hộp nút bật đóng điện, còn tại nơi đặt máy bơm phải đặt cả hộp nút bấm đóng và cắt điện.
9.15 Phải bố trí các thiết bị đóng cắt mạch điện ở gần động cơ điện để đảm bảo sửa chữa động cơ được an toàn.
10.1 Mỗi căn hộ nhà ở phải đặt một đồng hồ đếm điện một pha nhỏ hơn hoặc bằng 40 A. Với căn hộ có yêu cầu đặc biệt hoặc có phụ tải lớn hơn 40 A cho phép đặt một đồng hồ đếm điện 3 pha.
10.2 Trong các công trình công cộng có những hộ tiêu thụ điện không cùng một đơn vị hành chính, phải đặt riêng mỗi hộ một đồng hồ đếm điện.
10.3 Đồng hồ đếm điện dùng chung cho nhà ở (chiếu sáng gian cầu thang, hành lang, hoặc các máy bơm nước chung cho toàn nhà…) phải đặt trong tủ (bảng) của ĐV, PPĐV, hoặc PPC nhưng phải đảm bảo kiểm tra và ghi chỉ số điện được dễ dàng.
10.4 Khi cấp điện cho các công trình chữa cháy lấy từ bảng (tủ) điện độc lập, thì tại bảng (tủ) điện này phải đặt đồng hồ đếm điện riêng để tính điện năng tiêu thụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PPĐV và các đồng hồ đếm điện cho các hộ thuê nhà khác nhau trong cùng một nhà, cho phép đặt trong cùng một phòng (cùng vị trí).
10.6 Đồng hồ đếm điện của căn hộ phải đặt chung với các thiết bị bảo vệ (cầu chảy, máy cắt điện hạ áp…) trong cùng một hộp (bảng) điện.
10.7 Đồng hồ đếm điện của mỗi căn hộ nên đặt ở vị trí phòng kỹ thuật điện hoặc ở vị trí do điện lực địa phương quy định.
Khi đồng hồ đếm điện đặt tại các khu vực cầu thang, hành lang… phải đặt trong các hộp bằng kim loại dầy ít nhất 1 mm hoặc trong các hộp bằng composit do điện lực địa phương cung cấp, phải có khóa và phải có cấu tạo chống bị tháo gỡ trộm. Hộp này phải có các cửa sổ với kích thước khoảng 1,5 x 4 cm để dọc các chỉ số của đồng hồ và phải ghi tên hộ hoặc tên phòng sử dụng.
10.8 Khi đồng hồ đếm điện đặt trong các bảng (hộp) điện phải bố trí ở độ cao 1,5 m tính từ tim bảng (hộp) đến mặt sàn nhà. Khi đồng hồ đếm điện đặt hở thì phải bố trí ở độ cao 2,5 m tính từ hộp đấu dây của đồng hồ đếm điện tới mặt sàn và phải đảm bảo không bị va chạm hoặc bị tháo gỡ trộm.
10.9 Khi chọn các đồng hồ đếm điện phải tính đến khả năng chịu quá tải cho phép của nó.
10.10 Thiết bị bảo vệ phải bố trí sau đồng hồ đếm điện và phải đặt càng gần càng tốt và không được xa quá 10m tính theo chiều dài đường dây. Khi đồng hồ đếm điện có một số đường dây ra đã có thiết bị bảo vệ thì không cần đặt thiết bị bảo vệ chung sau đồng hồ đếm điện nữa.
10.11 Đồng hồ đếm điện phải đặt ở chỗ khô ráo, không có nhiệt độ cao, không bị hắt mưa nắng và phải thuận tiện cho việc kiểm tra sửa chữa và đọc chỉ số của đồng hồ.
10.12 Từ hộp đồng hồ đếm điện vào nhà nên dùng cáp điện có giáp kim loại bảo vệ đi nổi hoặc dây điện, cáp điện không có giáp kim loại bảo vệ luồn trong ống nhựa chịu lực, chống cháy chôn ngầm đất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Vỏ các thiết bị điện của nhà ở và công trình công cộng phải được nối đất, theo yêu cầu của quy phạm nối đất các thiết bị điện TCVN 4756 : 1989 và quy phạm trang bị điện QTĐ 11 TCN 18 : 2006.
11.2 Trong các phòng ở, nhà bếp, nhà tắm, xí của nhà ở các loại, các phòng ở của khách sạn, không nhất thiết phải nối đất các vỏ kim loại của đèn điện đặt cố định, của đồ dùng điện cầm tay (bàn là, ấm đun nước, máy hút bụi…) và di động (bếp điện, máy khâu chạy điện, bơm nước…)
Trong các phòng nói trên chỉ nối đất vỏ kim loại của đồ dùng điện đặt cố định cũng như ống kim loại luồn dây điện dẫn tới chúng.
11.3 Trong văn phòng, trung tâm thương mại và các trường hợp khác phải nối đất vỏ kim loại của các bộ đèn.
11.4 Trong nhà tắm công cộng, buồng tắm các loại nhà ở và công trình công cộng, vỏ kim loại của bồn tắm ống dẫn nước bằng kim loại phải nối đất.
11.5 Trong các phòng có trần treo, có các kết cấu bằng kim loại phải nối đất vỏ kim loại của các đèn điện treo hoặc đặt ngầm trong trần này.
11.6 Trong các phòng làm việc và phòng phục vụ khác của công trình công cộng, các phòng ở của khách sạn, nhà ở căn hộ, kí túc xá, nhà ở có sân vườn… khi có các lò sưởi bằng hơi nước nóng và có các kết cấu kim loại khác thì phải nối đất cho vỏ kim loại của các thiết bị dùng điện di động hoặc cầm tay. Ở các phòng này, khi sàn không dẫn điện và khi không có các đường ống dẫn bằng kim loại, hệ thống sưởi bằng hơi nước nóng và các kết cấu kim loại khác cũng như khi các đường ống, hệ thống sưởi và các kết cấu kim loại kể trên được đặt kín, không yêu cầu nối đất vỏ kim loại của các thiết bị điện di động hoặc cầm tay.
11.7 Để nối trung tính vỏ kim loại của các thiết bị điện để dùng điện một pha trong các loại nhà ở và công trình công cộng cần phải đặt các dây dẫn riêng theo phương thẳng đứng đi qua PPC, PPP, BĐT, và BCH. Mặt cắt của các dây dẫn này phải bằng mặt cắt dây pha. Dây này được nối với dây bảo vệ của lưới điện cung cấp trước đồng hồ điện (về phía đầu vào) và sau thiết bị điều khiển và bảo vệ (nếu dùng thiết bị này).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Phân loại các hộ và thiết bị tiêu thụ điện theo độ tin cậy cung cấp điện
Tên hộ và thiết bị tiêu thụ điện
Độ tin cậy cung cấp điện
Chú thích
I
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
I. Nhà ở và kí túc xá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nhà ở đến 7 tầng
+
2. Nhà ở trên 7 tầng
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các động cơ điện bơm chữa cháy và thang máy chiếu sáng sự cố và sơ tán người trong nhà ở và kí túc xác trên 7 tầng
+
4. Các thiết bị tiêu thụ điện khác
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kí túc xá với số người đến 200
+
Khi số tầng trên 7 xem mục XIII
6. Kí túc xá với số người trên 200
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Khách sạn và nhà nghỉ:
1. Khách sạn, nhà nghỉ, khách sạn nhỏ, với số người đến 200
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khách sạn, nhà nghỉ, khách sạn nhỏ với số người trên 200
+
nt
III. Các xí nghiệp phục vụ sinh hoạt đời sống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nhà ăn, nhà hàng ăn uống giải khát, bar với số chỗ ngồi đến 75 chỗ
+
2. Nhà ăn, nhà hàng ăn uống giải khát, bar… với số chỗ ngồi từ 75 đến 800
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các động cơ điện bơm chữa cháy, chiếu sáng sự cố và sơ tán người; hệ thống thiết bị phòng chữa cháy và tín hiệu bảo vệ trong các nhà hàng, nhà ăn, bar… với số chỗ ngồi trên 800 chỗ
+
4. Các thiết bị tiêu thụ điện khác
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Các cửa hàng
1. Các động điện bơm chữa cháy, chiếu sáng sự cố và sơ tán người, hệ thống các thiết bị phòng chữa cháy và tín hiệu bảo vệ trong các cửa hàng với các gian bán bách hóa diện tích từ 1800m2 trở lên
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các thiết bị tiêu thụ khác
+
3. Các cửa hàng có gian bán bách hóa với diện tích chung từ 220 đến 1800m2
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các cửa hàng có gian bán bách hóa với diện tích chung nhỏ hơn 220m2
+
5. Các trung tâm thương nghiệp có các cửa hàng và các hộ bao thuê khác.
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. Các xí nghiệp phục vụ đời sống
1. Các xí nghiệp giặt là nhuộm
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nhà tắm các loại
+
3. Cửa hàng cắt tóc, uốn tóc
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nhà vệ sinh công cộng
+
5. Cửa hàng sửa chữa các đồ dùng bằng da, vải bạt…
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cửa hàng sửa chữa đồ điện, xe máy, xe đạp…
+
7. Cửa hàng sửa chữa may vá quần áo
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI. Bệnh viện, phòng khám bệnh
1. Các thiết bị tiêu thụ điện trong khối mổ, cấp cứu, gây mê, hồi sức, phòng đỡ đẻ, chiếu sáng sự cố, động cơ điện máy chữa cháy, hệ thống cửa thiết bị phòng chữa cháy.
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phòng bệnh nhân trừ phòng cấp cứu
+
3. Phòng cấp cứu nhà bệnh nhân
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các thiết bị làm lạnh, kho lạnh, tủ lạnh trong các khoa xét nghiệm dược học, huyết học, giải phẫu bệnh lí, nhà để xác
+
VII. Nhà trẻ, vườn trẻ, trại thiếu nhi
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII. Xí nghiệp phục vụ giao thông
1. Khu đậu xe ô tô, xe điện, xe điện bánh hơi
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nhà để xe ô tô với số xe đến 50
+
3. Nhà để xe với số xe trên 50
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trạm tiếp xăng, dầu
+
IX. Trường học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Học viện, trường đại học và trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề.
+
2. Các phòng lạnh, kho lạnh, tủ lạnh
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X. Trụ sở cơ quan, nhà công cộng, hành chính, quản trị, kho tàng
1. Viện thiết kế, các loại bảo tàng, triển lãm, trụ sở các cơ quan hành chính sự nghiệp các cấp
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trụ sở cơ quan văn phòng và yêu cầu đặc biệt
+
3. Trụ sở và trạm phòng chữa cháy của thành phố
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XI. Các công trình văn hóa nghệ thuật
1. Rạp hát thiếu nhi, cung văn hóa và nhà văn hóa thiếu nhi có:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gian khán giả đến 800 chỗ ngồi;
+
- Chiếu sáng sự cố, chiếu sáng sơ tán người;
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Động cơ điện máy bơm chữa cháy, bơm nước và hệ thống tự động báo cháy.
+
2. Rạp thiếu nhi, cung văn hóa và nhà văn hóa thiếu nhi có gian khán giả trên 800 chỗ ngồi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiếu sáng sự cố, chiếu sáng sơ tán người
+
- Động cơ điện máy bơm chữa cháy, bơm nước và hệ thống tự động báo cháy
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Công trình văn hóa nghệ thuật có gian khán giả dưới 800 chỗ ngồi.
- Chiếu sáng sự cố, chiếu sáng sơ tán người
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Động cơ điện bơm chữa cháy, bơm nước và hệ thống tự động báo cháy.
+
4. Công trình văn hóa nghệ thuật có gian khán giả trên 800 chỗ ngồi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiếu sáng sự cố, chiếu sáng sơ tán người
+
- Động cơ điện bơm chữa cháy, bơm nước và hệ thống báo cháy.
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các thiết bị vô tuyến truyền hình, thu phát thanh và thông tin liên lạc với gian khán giả bất kì
+
6. Các rạp chiếu phim với chỗ ngồi ở gian khán giả bất kì
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thiết bị chuyển động cơ khí của sân khấu
+
7. Các thiết bị điện của các trung tâm về truyền hình đài phát thanh, đài phát âm
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Các thiết bị tiêu thụ điện của các cung văn hóa, nhà văn hóa… ở ngoại thành có đến 500 chỗ ngồi
+
9. Các thiết bị tiêu thụ điện khác
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XII. Công trình thể dục thể thao
1. Công trình thể dục thể thao có mái che có đến 800 chỗ ngồi. Động cơ điện bơm chữa cháy, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng sơ tán người, các thiết bị phòng chữa cháy và các thiết bị tiêu thụ điện khác…
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bể bơi có hoặc không có mái che
+
3. Công trình thể dục thể thao có đến 800 chỗ ngồi
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chiếu sáng sự cố và sơ tán người cho các công trình thể dục thể thao có trên 800 chỗ ngồi
+
XIII. Nhà nhiều tầng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nhà trên 7 tầng
+
2. Các động cơ bơm chữa cháy, thang máy, chiếu sáng sự cố và sơ tán người
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Phụ tải tính toán
6 Trạm biến áp, thiết bị đầu vào, bảng (hộp, tủ) điện, thiết bị bảo vệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Đặt đèn điện
9 Đặt thiết bị điện trong nhà
10 Đặt đồng hồ đếm điện
11 Nối đất, nối trung tính
Phụ lục A (quy định) - Phân loại các hộ và thiết bị tiêu thụ điện theo độ tin cậy cung cấp điện
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây