Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9169:2012 về Công trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Quy trình tưới nhỏ giọt
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9169:2012 về Công trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Quy trình tưới nhỏ giọt
Số hiệu: | TCVN9169:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN9169:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Tỷ số giữa đường kính ống và chiều dày thành ống |
Thời gian đóng van ứng với chiều dài ống (s) |
||
300 m |
600 m |
3000 m |
|
13,5 |
8 |
16 |
80 |
17,0 |
9 |
18 |
90 |
21,0 |
10 |
20 |
100 |
26,0 |
11 |
23 |
115 |
32,5 |
12 |
25 |
125 |
41,0 |
14 |
28 |
140 |
51,0 |
15 |
31 |
155 |
81,0 |
20 |
39 |
200 |
3.2.3.3 Quy trình làm sạch bộ lọc và các van điều tiết
- Làm sạch bộ lọc theo các bước:
1) đóng van chính ở cụm đầu mối;
2) mở van xả đáy dưới đáy bộ lọc;
3) cho máy bơm chạy;
4) quay tay quay lên trên đỉnh bộ lọc theo chiều kim đồng hồ, thời gian xả cặn trong bộ lọc khoảng 2 min đến 3 min.
5) đóng van xả dưới đáy và mở van chính cho hệ thống tưới hoạt động.
- Vận hành các van: Van chính có 3 chế độ làm việc tự động (auto), mở (open) và tắt (off). Chế độ mở là chế độ để người vận hành thực hiện thao tác bằng tay; chế độ tắt để tắt và chế độ tự động là chế độ vận hành tự động. Dưới van chính có các van nhánh để cung cấp nước cho các đường ống nhánh (số lượng van theo tính toán thiết kế tưới), để tránh tình trạng giảm lưu lượng và áp lực tưới đột ngột người vận hành không được mở các van đồng thời. Khoảng thời gian đóng mở van theo quy định của nhà thiết kế.
3.3 Duy tu bảo dưỡng hệ thống tưới nhỏ giọt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo dưỡng phòng ngừa nhằm duy trì hệ thống trong điều kiện làm việc tốt nhất. Hầu hết các vấn đề gây cản trở tiềm tàng cho hệ thống khi làm việc, hoặc các hư hỏng bất ngờ của thiết bị trong hệ thống có thể được giảm tối thiểu hoặc loại trừ bằng chương trình bảo dưỡng phòng ngừa thích hợp.
3.3.2 Duy tu bảo dưỡng hệ thống đường ống
Danh mục kiểm tra bảo dưỡng thiết bị hệ thống tưới nhỏ giọt bao gồm:
1) Xúc rửa hệ thống:
- Rửa ống tưới: Mở khóa cuối đường ống hoặc van trên ống thu nước và để nước chảy cho đến khi nước sạch xuất hiện. Chỉ mở đủ khóa cuối đường ống kế tiếp nhau sao cho tốc độ dòng chảy nhỏ nhất được duy trì.
- Rửa hệ thống: Từng khối một để đảm bảo hệ thống đủ áp lực và lưu lượng.
- Toàn bộ hệ thống nên được xúc rửa ít nhất mỗi năm một lần, hoặc hàng tháng nếu có thể, tùy theo sự cần thiết của hệ thống.
- Đường ống chính và ống nhánh nên được rửa với áp lực cao và lưu lượng lớn để làm sạch bất kỳ cặn lắng nào tích tụ trên vách ống.
- Nếu hệ thống có đường ống chính bị vỡ, sau khi lắp lại đường ống, hệ thống phải được rửa trước khi cho hoạt động các ống tưới.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy bơm được lắp động cơ điện 1 pha, cấp điện áp 220V đến 240V, để đảm bảo máy bơm hoạt động đạt các thông số thiết kế (lưu lượng và cột nước) yêu cầu điện áp cấp cho động cơ phải đủ (-10% đến +6%).
- Động cơ được lắp bộ bảo vệ bằng rơ-le nhiệt, mỗi khi máy bơm làm việc không đúng chế độ (do điện áp không đủ, máy bơm bị kẹt, động cơ và máy bơm đặt không cân bằng .v.v..) động cơ tự động ngắt; vì vậy cần kiểm tra kỹ các vấn đề trên trước khi cho máy bơm hoạt động.
- Cần đặt lưới lọc có khoảng cách mặt lưới a từ 4 mm đến 5 mm tại cửa vào bể hút để tránh tình trạng rác chui vào ống hút và buồng hút máy bơm làm giảm lưu lượng bơm.
3.3.3 Máy bơm
Máy bơm khi đã vận hành 1000 giờ cần phải làm sạch ổ đỡ và thay dầu mỡ; vận hành 2000 h cần tháo kiểm tra tất cả các bộ phận, làm sạch, đánh rỉ, sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện bị hỏng.
Khi không vận hành phải mở nút xả dưới vỏ bơm, tháo hết nước và lau sạch bề mặt bơm, bôi dầu để chống gỉ.
3.3.4 Động cơ
Đối với động cơ điện cần bảo quản nơi khô ráo; nếu vận hành thường xuyên, mỗi tháng nên kiểm tra một lần, 6 tháng tiến hành kiểm tra sửa chữa.
3.3.5 Thiết bị lọc nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thau rửa thiết bị lọc nước được tiến hành khi đồng hồ đo áp lực trước và sau thiết bị lọc chênh nhau từ 3 m đến 5 m. Phương pháp thau rửa tùy theo từng yêu cầu của thiết bị lọc.
Đối với thiết bị lọc của Israel hoặc nhập ngoại thì trước khi tưới cần quay xả bẩn mỗi lần bơm. Tháo và cọ bẩn trung bình 1 tháng/lần.
3.3.6 Thiết bị hòa phân bón hóa học
Thường được sử dụng hai phương pháp để đưa nước hòa phân bón (hoặc thuốc trừ sâu) từ bình phân bón hoặc (nước trừ sâu) vào hệ thống đường ống, thực hiện tưới kết hợp bón phân (hoặc thuốc trừ sâu) cho cây trồng, đó là phương pháp tưới phân (hoặc thuốc trừ sâu) lợi dụng độ chênh áp và phương pháp bơm.
1) Phương pháp tưới phân (thuốc trừ sâu) kiểu lợi dụng độ chênh áp lực trước và sau bình hòa phân (thuốc trừ sâu) có nhược điểm là nồng độ phân thay đổi theo thời gian, do đó, khi tưới luân phiên cho từng khu tưới sẽ gây ra bón phân không đồng đều. Khi đã biết nồng độ phân bón ban đầu trong bình hòa phân, có thể xác định được thời gian tưới luân phiên cho các khu tưới luân phiên theo công thức [1] sau:
[1]
[2]
trong đó:
K là tỷ số giữa lưu lượng ra của thùng hòa phân và dung tích của thùng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ct là nồng độ dung dịch phân bón trong thùng hòa phân ở thời gian t (%);
Co là nồng độ dung dịch phân bón ban đầu trong thùng hòa phân (%);
q là lưu lượng ra của thùng hòa phân (l/h);
V là dung tích của thùng hòa phân (l).
2) Phương pháp tưới phân (hoặc thuốc trừ sâu) kiểm bơm: Theo phương pháp này, trước hết phải xác định được lượng phân bón cần đổ vào thùng để hỗ trợ với nước và sau đó kiểm tra xem có hòa tan hoàn toàn trong nước ở thùng hòa phân không. Lưu lượng phân bón cần đổ vào thùng để hòa tan được xác định theo công thức sau:
[3]
trong đó:
G là lượng phân bón cần đổ vào thùng để hòa tan (kg)
Q là lưu lượng của ống chính (l/h)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cb là nồng độ dung dịch phân theo yêu cầu đưa vào mạng lưới ống (ppm);
C là loại phân bón chứa tỷ lệ phần trăm nồng độ đạm;
V là dung tích của thùng hòa phân (l).
Khả năng hòa tan trong nước của phân hóa học phụ thuộc vào nhiệt độ nước và dung môi; khả năng hòa tan trong nước của một số loại phân hóa học thông thường được nêu trong Bảng 2.
3.3.7 Các đồng hồ áp lực, đo nước
Mỗi năm một lần khi kết thúc mùa tưới (vào tháng 6 hàng năm) tiến hành bảo dưỡng, điều chỉnh đồng hồ đo.
3.3.8 Duy tu bảo dưỡng vòi tưới
Vòi tưới thường hay bị tắc, nên việc duy tu, bảo dưỡng, phòng ngừa tắc vòi nhằm đảm bảo cho hệ thống tưới hoạt động bình thường là hạng mục rất quan trọng.
Thường xuyên kiểm tra tình hình làm việc của vòi và đo lưu lượng vòi; nếu thấy lưu lượng giảm dần có nghĩa vòi bị tắc, cần có biện pháp xử lý ngay. Đồng thời thường xuyên kiểm tra chất lượng nước xem có chất lắng đọng của hóa chất sắt, muối canxi và lắng đọng bùn cát và sinh vật, nếu có cần có biện pháp xử lý phòng ngừa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phân hóa học
Khả năng hòa tan trong nước (g/l)
Thành
phần
chất dinh dưỡng %
Loại phân hóa học
Khả năng hòa tan trong nước lạnh (g/l)
N
P2O5
K2O
Amoni nitrat (N)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33 đến 34,5
-
-
Borax (B)
5
Amoni Sulfat (N)
700
21
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi clorua (Ca)
60
Canxi nitrat (N)
1350
15 đến 15,5
-
-
Đồng oxit (Cu)
Không hòa tan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
21
54
-
Đồng sulfat (Cu)
22
Monoamoni phosphat (PN)
230
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sắt sulfat (Fe)
29
Natri nitrat (N)
730
16
-
-
Megie sulfat (Mg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali nitrat (NK)
140
12 đến 14
-
44 đến 46
Mangan sulfat (Mn)
105
Supe phosphat đơn hướng (P)
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 đến 20
-
Kẽm sulfat (Zn)
75
Supe phosphat ba hướng (P)
40
-
46
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
Urê
800
45 đến 46
-
-
3.4 Những hỏng hóc thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.1 Không đủ điện áp, máy bơm chạy không đúng số vòng quay, gây nóng động cơ, động cơ tự động tắt (do có bộ rơ le nhiệt bảo vệ)
3.4.1.2 Rác vào máy bơm như đinh, cành cây, con ốc… làm máy bơm bị kẹt, động cơ chạy quá tải gây nóng động cơ, rơ le tự ngắt.
3.4.1.3 Đặt động cơ và máy bơm bị lệch hoặc không cân bằng, cũng làm cho động cơ tự ngắt.
3.4.1.4 Đối với ống hút
- Sau một thời gian sử dụng phần giỏ bơm hay bị lệch, hoặc bị kẹt do rác hoặc sỏi sạn không giữ được nước, khi bơm phải mồi nước mất nhiều thời gian;
- Khi ngắt máy không dùng quy trình, hay bị vỡ phần ống hút bằng nhựa (đoạn tiếp giáp với máy bơm).
3.4.2 Đối với đường ống
3.4.2.1 Cát xâm nhập vào đường ống
Cát là yếu tố nguy hiểm nhất cho các đường ống nhỏ giọt. Nếu cát xâm nhập vào đường ống là không có cách nào khác là lấy chúng ra hoặc phân hủy được chúng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không có cách gì để phân hủy hoặc hòa tan cát một khi nó lọt vào đầu nhỏ giọt.
* Chú ý trong quá trình lắp đặt đường ống:
- Không để các đầu vào và các đầu ra hở, ngay cả khi trong thời gian rất ngắn bằng cách bẻ gập hai đầu của ống nhỏ giọt sẽ tránh được cát thâm nhập vào.
- Khi khoan lỗ các lỗ trên đường ống tưới ngoài ruộng thì ngay lập tức đấu đầu nối với ống tưới, vòi tưới. Sau khi lắp ngừng lắp đặt lập tức lắp các nút bịt đầu ống.
- Sau khi hoàn thiện việc lắp đặt, xả hệ thống tưới bằng lưu lượng tối đa. Mở đầu cuối của ống dẫn chính để xả đường ống, sau đó thực hiện tương tự luân phiên đối với các nhánh và lô tưới nhỏ giọt.
3.4.2.2 Do máy cắt cỏ
Để hạn chế việc máy cắt cỏ cắt vào đường ống xảy ra, đường ống tưới cần được chôn trong đất, độ sâu trung bình khoảng 30 cm. Ngoài ra cần tập huấn, hướng dẫn, cắm biển báo cho công nhân tránh cắt vào đường ống.
3.4.2.3 Do chuột, bọ cắn đường ống:
Đường ống tưới và ống nhỏ giọt là các ống nhựa mềm nên dễ bị các loài gặm nhấm tấn công, nhất là các ống nhỏ giọt nổi trên mặt đất là đối tượng dễ bị tấn công nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bơm thấy đồng hồ áp lực hạ thấp, cần kiểm tra dọc theo các tuyến ống tưới theo lô được vận hành tưới, thấy hiện tượng đất ẩm ướt bất thường, hoặc có hiện tượng phun mưa, cần dừng ngay máy bơm lại và nối ống đúng yêu cầu kỹ thuật.
3.4.2.4 Đóng cặn đường ống
Hiện tượng đóng cặn đường ống thường xẩy ra với các vùng có nguồn nước hàm lượng Ca, Mg cao, lâu ngày sẽ có hiện tượng đóng cặn trong đường ống.
Để hạn chế hiện tượng này, trước hết cần bảo dưỡng đường ống thường xuyên, không nên để đường ống quá lâu mới vận hành.
Để xử lý cần hòa tan axít để phân hủy hoàn toàn Cacbonat, phosphat và hidroxit, hàm lượng axít 0,6%.
Trước khi xử lý, cần xúc xả thật kỹ tất cả các linh kiện của hệ thống với lưu lượng nước tối đa.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây