Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8804:2012 (ISO 9644 : 2008) về Thiết bị tưới trong nông nghiệp - Tổn thất áp suất qua van tưới - Phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8804:2012 (ISO 9644 : 2008) về Thiết bị tưới trong nông nghiệp - Tổn thất áp suất qua van tưới - Phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN8804:2012 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN8804:2012 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
- Lưu lượng: |
± 2 %; |
- Áp suất thực và chênh lệch: |
± 2 %; |
- Nhiệt độ: |
± 1 °C. |
Thiết bị đo phải được hiệu chuẩn theo quy tắc kiểm định Quốc gia.
3.2. Thiết bị thử
3.2.1. Ống dẫn
Phần đầu và phần cuối của ống phải có đường kính giống như đường kính chỗ nối van thử. Độ dài của các đoạn ống thẳng và đường kính lỗ không thay đổi như quy định trên Hình 1 và Hình 2. Bề mặt bên trong của ống không bị gỉ, không có vẩy cán và phải đều, vì lớp rỉ và vẩy có thể là nguyên nhân gây ra chảy rối quá mức.
Dụng cụ thử như thể hiện trên Hình 1 và Hình 2, thứ tự các phụ tùng/thiết bị được thể hiện trong chú dẫn và khoảng cách giữa chúng phải đảm bảo, với trường hợp chiều dài biểu thị bằng 5d và 10d thì hiểu đây là chiều dài tối thiểu cho phép.
CHÚ DẪN:
1. Hệ thống cấp nước điều khiển được;
2. Van ngắt;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mẫu thử, van thẳng;
5. Bộ cảm biến nhiệt độ;
6. Thiết bị đo lưu lượng, loại kín (nếu sử dụng);
7. Van tiết lưu;
8a. Khóa áp suất;
8b. Khóa áp suất;
9. Đồng hồ áp suất;
10. Thùng chứa nước có vạch chia (nếu sử dụng);
d Đường kính danh nghĩa của ống dẫn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ thử đối với van thẳng
CHÚ DẪN:
1. Hệ thống cấp nước điều khiển được;
2. Van ngắt;
3. Thiết bị đo chênh lệch áp suất;
4. Mẫu thử, van góc;
5. Bộ cảm biến nhiệt độ;
6. Thiết bị đo lưu lượng, loại kín (nếu sử dụng);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8a. Khóa áp suất;
8b. Khóa áp suất;
9. Đồng hồ áp suất;
10. Thùng chứa nước có vạch chia (nếu sử dụng);
d Đường kính danh nghĩa của ống dẫn.
CHÚ THÍCH: Kích thước 5d và 10d là giá trị tối thiểu.
Hình 2 - Sơ đồ thử đối với van góc
3.2.2. Van tiết lưu
Van tiết lưu 7 được sử dụng để điều chỉnh lưu lượng qua van thử và không giới hạn kích thước hay kiểu. Van tiết lưu phải lắp phía sau khóa áp suất 8b (sử dụng để đo áp suất băng).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có độ chính xác trong phạm vi cho phép có thể sử dụng đo lưu lượng. Nếu sử dụng thiết bị đo kín (như lưu lượng kế kiểu phao, dụng cụ đo bằng ống Venturi hoặc thiết bị tương tự) thì phải lắp phía trước khóa áp suất 8a hay phía sau khóa áp suất 8b.
Nếu sử dụng thiết bị đo mở (như thùng chứa nước có vạch chia) thì phải lắp phía sau van tiết lưu.
Thiết bị đo lưu lượng phải lắp đặt theo hướng dẫn, khi áp dụng phải lắp ống có chiều dài theo quy định và thẳng ở trước và sau thiết bị.
3.2.4. Thiết bị đo chênh lệch áp suất
Thiết bị có độ chính xác có thể sử dụng đo chênh lệch áp suất.
3.2.5. Khóa áp suất
Khóa áp suất (xem Hình 3) phải lắp trên ống dẫn để đo áp suất tĩnh và đặt cách nhau như thể hiện trên Hình 1 hoặc Hình 2. Đường tâm khoan lỗ khóa phải vuông góc với đường tâm ống dẫn như thể hiện trên Hình 3. Khóa phải có đường kính d1, không nhỏ hơn 2 mm và không lớn hơn 9 mm. Chiều dài, l, của lỗ khoan không nhỏ hơn 2 lần đường kính lỗ. Đối với ống thành mỏng có bề dày thành ống nhỏ hơn 2d1 có thể làm tăng thêm độ dày thành ống tại vị trí đặt khóa áp suất (xem Hình 3).
Khóa áp suất phải không có rìa xờm và các dị tật khác, thành bên trong ống dẫn phải gia công tính trên máy. Đối với ống dẫn có đường kính 50 mm và lớn hơn, phải lắp 4 khóa, đặt ở vị trí cách nhau (90 ± 5) mm trên chu vi, không lắp khóa ở điểm thấp nhất của chu vi ống. Đối với ống có đường kính nhỏ hơn 50 mm, phải lắp 2 khóa. Các khóa phải nối với nhau bằng ống dẫn có lỗ không nhỏ hơn 2 tiết diện mặt cắt ngang khóa áp suất. Khóa áp suất phải có giá trị d1 và l phù hợp, có thể chế tạo như minh họa trên Hình 3.
3.2.6. Cảm biến nhiệt độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7. Lọc nước
Nếu nhà chế tạo van khuyến cáo sử dụng nước lọc thì phải lắp bộ lọc ở trước sơ đồ thử. Bộ lọc do nhà chế tạo giới thiệu.
4.1. Lắp đặt thiết bị thử
Lắp đặt mẫu kiểm tra trên băng thử phù hợp với các van thử như thể hiện trên Hình 1 hoặc Hình 2, đảm bảo nhiệt độ nước khi thử trong khoảng từ 5 °C đến 35 °C.
a) Thành dày
b) Thành mỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Điều kiện thử
4.2.1. Dao động cho phép trong khi đo
Đối với mỗi đại lượng đo, biên độ giá trị đọc cho phép quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.
Nếu dao động của biên độ lớn hơn quy định, phép đo có thể sử dụng thêm thiết bị chống rung. Lắp đặt thiết bị chống rung không làm ảnh hưởng tới độ chính xác các giá trị đọc. Sử dụng thiết bị chống rung thẳng và đối xứng.
Bảng 1 - Dao động áp suất chênh lệch
Hệ số cản lưu lượng a
x
Dp
Dao động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x > 20
± 6
4 < x £ 20
± 10
1 < x £ 4
± 17
0,1 £ x £ 1
± 26
a Xem 5.2.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng
Dao động
Lưu lượng, qv
± 3,5
Áp suất đầu ống, ep
± 3,5
4.2.2. Điều kiện ổn định
Điều kiện thử là ổn định, nếu tại điểm kiểm tra tối thiểu 10 s, mỗi đại lượng biến đổi không vượt quá giá trị 1,2 % (chênh lệch giữa giá trị đọc lớn nhất và nhỏ nhất của đại lượng liên quan đến giá trị trung bình).
Nếu điều kiện này thỏa mãn và dao động nhỏ hơn các giá trị cho phép trong 4.2.1, chỉ cần ghi một tập hợp các giá đọc đối với điểm thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Điều kiện không ổn định
Điều kiện thử là không ổn định khi sự dao động vượt quá giới hạn theo 4.2.2, khi đó tiến hành biện pháp sau đây:
Tại mỗi điểm thử, đọc lặp lại giá trị đo ở các khoảng thời gian ngẫu nhiên, nhưng không nhỏ hơn 10 s. Tại mỗi điểm thử phải ghi tối thiểu ba tập hợp các giá trị đọc, khi dao động tăng thì số tập hợp các giá trị đọc nhiều hơn như được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu số lượng tập hợp giá trị đọc tối thiểu
Số lượng tập hợp
Chênh lệch cho phép giữa giá trị đọc lớn nhất và nhỏ nhất, liên quan đến giá trị trung bình,
%
3
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
7
4,5
9
5,8
13
5,9
> 30
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp khi có sự biến đổi quá mức không thể loại trừ được, để hạn chế độ sai lệch có thể tính bằng phép phân tích thống kê.
4.3. Tổn thất áp suất băng thử
Đo tổn thất áp suất băng thử, Dpb, tại vị trí van thử mở hoàn toàn, trừ khi có qui định khác trong tiêu chuẩn riêng hoặc như khuyến cáo trong tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành của nhà chế tạo.
Tổn thất áp suất trong băng thử phải bao gồm tổn thất qua van, Dpv, và ống dẫn, Dpp của phép thử trên:
Dpb = Dpv + Dpp (1)
4.4. Thử van
4.4.1. Các mẫu thử phải được nạp năng lượng, mở hay vận hành như thực tế tưới trong nông nghiệp.
4.4.2. Giá trị đọc tổn thất áp suất ghi tối thiểu ở năm mức lưu lượng. Đảm bảo các giá trị thu được bao gồm tổn thất áp suất đối với lưu lượng lớn nhất, qv1max, và nhỏ nhất, qv1min (như quy định của nhà chế tạo), và ít nhất ba mức lưu lượng trung gian có gian cách bằng nhau giữa qv1min và qv1max. Lưu lượng ở khoảng giữa qv1max, và qv1min được quy vào lưu lượng trung bình, qv1,tb. Thực hiện các phép thử này tại áp suất bằng khoảng 2/3 áp suất danh nghĩa của van (như nhà chế tạo quy định).
4.4.3. Thử tổn thất áp suất phải được tiến hành liên tục, đầu tiên tăng dần và sau đó giảm dần lưu lượng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dpv = Dpb - Dpp (2)
Tổn thất áp suất ống dẫn, Dpp, được xác định bằng phương pháp sau đây. Tháo mẫu thử từ hệ thống thiết bị thử và nối lại chỗ cắt của ống hoặc bằng bộ phận nối trung gian mà không làm mất mát nhiều áp suất và đo riêng tổn thất áp suất của ống dẫn.
4.4.5. Khi mẫu thử được cung cấp cũng như các đầu nối để nối với ống nước, đầu nối được xem như là bộ phận của van.
5.1. Trình bày kết quả thử
Tổn thất áp suất Dpv của van được đo và tính như mô tả trong Điều 4, phải trình bày bằng một hoặc cả hai cách sau đây:
a) Thể hiện giá trị tổn thất áp suất và hệ số khác bằng bảng theo các mức lưu lượng tương ứng, qv, (xem Bảng 4).
b) Thể hiện giá trị tổn thất áp suất, Dpv, bằng đồ thị như hàm số của lưu lượng, qv.
Nếu chỉ thể hiện một trong các cách ở trên thì ưu tiên sử dụng b).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các kết quả từ phép thử lưu lượng tăng và giảm lớn hơn phạm vi dung sai cho phép lên tới 5 % của giá trị cao hơn, khi đó thể hiện bằng bảng kê có hai cột giá trị tổn thất áp suất theo [a)], hoặc hai đường cong theo [b)] đối với lưu lượng tăng và giảm.
5.2. Tính hệ số van
5.2.1. Quy định chung
Đối với van có hình dạng bên trong cố định, tức là mặt cắt ngang bên trong van không bị thay đổi do áp suất hoặc biến dạng khi tháo ra, các hệ số sau đây có thể được tính từ số liệu trong bảng hoặc đồ thị theo 5.1.
5.2.2. Hệ số cản lưu lượng, x
Hệ số cản lưu lượng (x), tính theo công thức (3):
trong đó:
Dpv là tổn thất áp suất của van, tính bằng bar (bar);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vref là vận tốc tham chiếu tính theo công thức (4):
trong đó:
qv là lưu lượng, tính bằng mét khối trên giờ (m3/h);
Aref là diện tích mặt cắt tham chiếu, bằng mét vuông (m2), tính theo công thức (5):
trong đó: DN là kích thước danh nghĩa của van, tính bằng milimét (mm).
Chọn van và ống dẫn có cùng đường kính danh nghĩa hoặc kích thước ren, ống có thể nối trực tiếp với van mà không cần phụ kiện trung gian.
CHÚ THÍCH: Số ký hiệu chọn phù hợp, nếu cửa vào và ra có kích thước như nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách trình bày tổn thất của van bằng hệ số cản lưu lượng, x1, là hợp lý với điều kiện các giá trị x1, x2, và x3 không khác nhau quá 2,5 % giá trị trung bình của x.
5.2.3. Hệ số lưu lượng van, Kv
Hệ số lưu lượng van thường để so sánh hiệu suất của các van khác nhau trên cơ sở khả năng chảy mà có thể xác định bằng hệ số lưu lượng, Kv, điều đó cho biết lưu lượng phụ thuộc vào tổn thất áp suất qua van.
Đối với lưu lượng nước, Kv, tính theo công thức (6):
trong đó:
qv là lưu lượng, tính bằng mét khối trên giờ (m3/h);
p là khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ sử dụng khi thử;
po là khối lượng riêng của nước tại 15 °C;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Kv đối với van được thử phải là trung bình cộng của ba giá trị Kv thu được khi thay các giá trị qv và Dpv (Dpv,min, Dpv,max và Dpv,tb) có được từ bảng hoặc đồ thị trong 5.1 a) hoặc b) vào công thức (6).
Chênh lệch cho phép giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hệ số lưu lượng không được quá 4 % giá trị lớn nhất.
5.3. Báo cáo kết quả thử
Báo cáo kết quả thử bao gồm:
a) Mô tả van (tên nhà chế tạo, loại và kiểu van, kích thước van, thông tin và nhận biết riêng);
b) Xác nhận van được lắp đặt để thử phù hợp với chiều chảy chỉ dẫn trên thân van;
c) Xác nhận van được lắp đặt bình thường và ở vị trí mở hoàn toàn;
d) Xác nhận thử van được tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn này;
e) Nhiệt độ và áp suất của nước được sử dụng khi thử;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Trình bày tác dụng của phép thử đã thực hiện với nước lọc (nếu nhà chế tạo đề nghị sử dụng nó);
h) Đồ thị thể hiện tổn thất áp suất thu được trong khi thử như khuyến cáo theo 5.1b); và/hoặc
i) Bảng thể hiện tổn thất áp suất thu được trong khi thử như Bảng 4.
Bảng 4 - Ví dụ về cách trình bày bảng của kết quả thử
Lưu lượng
qv
m3/s
Tổn thất áp suất
Dpv
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số cản lưu lượng
x
Hệ số lưu lượng van
Kv
m3/h
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009), Đại lượng và đơn vị - Phần 1: Quy định chung;
[2] EN 1267:1999, Valves - Test of flow resistance using water as test fluid (Van -Thử cản lưu lượng sử dụng nước như chất lỏng thử).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
3. Thiết bị thử
3.1 Sai số cho phép của thiết bị đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Quy trình thử
4.1 Lắp đặt thiết bị thử
4.2 Điều kiện thử
4.3 Tổn thất áp suất băng thử
4.4 Thử van
5. Kết quả thử
5.1 Trình bày kết quả thử
5.2 Tính hệ số van
5.3 Báo cáo kết quả thử
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây