Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8502:2010 (ISO 11652:1997) về Thép và gang - Xác định hàm lượng coban - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8502:2010 (ISO 11652:1997) về Thép và gang - Xác định hàm lượng coban - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Số hiệu: | TCVN8502:2010 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN8502:2010 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn C (4.6.3) ml |
Nồng độ coban tương ứng trong dung dịch thử cuối mg/ml |
Phần trăm coban tương ứng trong mẫu thử % (khối lượng) |
01) |
0 |
0 |
2,0 |
1,6 |
0,016 |
4,0 |
3,2 |
0,032 |
6,0 |
4,8 |
0,048 |
8,0 |
6,4 |
0,064 |
10,0 |
8,0 |
0,080 |
1) Mẫu chuẩn “không” |
7.3.2.2. Hàm lượng coban trong phạm vi 0,08 % (khối lượng) và 0,40 % (khối lượng)
Cho (1,00 ± 0,001) g sắt tinh khiết (4.1) vào trong một loạt gồm 6 cốc 250 ml. Cho vào mỗi cốc 10 ml axit clohydric (4.3) và 5 ml axit nitric (4.4) sau đó đậy mặt kính đồng hồ.
Sau khi ngừng sủi bọt, làm lạnh, rồi dùng buret cho các thể tích dung dịch tiêu chuẩn B (4.6.2) tương ứng như nêu trong Bảng 2.
Tiến hành như quy định trong 7.3.1.1 từ “cho 10 ml axit pecloric (4.5) ...” (bỏ qua giai đoạn lọc) đến mục b) trong 7.3.1.2.
Bảng 2 - Dung dịch tiêu chuẩn, hàm lượng coban 0,08 % (khối lượng) tới 0,40% (khối lượng)
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn B (4.6.2)
ml
Nồng độ coban tương ứng trong dung dịch thử cuối
mg/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% (khối lượng)
01)
0
0
4,0
1,6
0,080
8,0
3,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
4,8
0,240
16,0
6,4
0,320
20,0
8,0
0,400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.3. Hàm lượng coban trong phạm vi 0,40 % (khối lượng) và 2,0 % (khối lượng)
Cho (1,00 ± 0,001) g sắt tinh khiết (4.1) vào trong một loạt gồm 6 cốc 250 ml. Cho vào mỗi cốc 10 ml axit clohydric (4.3) và 5 ml axit nitric (4.4) sau đó đậy mặt kính đồng hồ.
Sau khi ngừng sủi bọt, làm lạnh, rồi dùng buret cho các thể tích dung dịch tiêu chuẩn A (4.6.1) tương ứng như nêu trong Bảng 3.
Tiến hành như quy định trong 7.3.1.1 từ “cho 10 ml axit pecloric (4.5) ...” (bỏ qua giai đoạn lọc) đến mục c) trong 7.3.1.2.
Bảng 3 - Dung dịch tiêu chuẩn, hàm lượng coban 0,40 % (khối lượng) tới 2,0% (khối lượng)
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn A (4.6.1)
ml
Nồng độ coban tương ứng trong dung dịch thử cuối
mg/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% (khối lượng)
01)
0
0
4,0
1,6
0,40
8,0
3,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
4,8
1,20
16,0
6,4
1,60
20,0
8,0
2,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.4. Hàm lượng coban trong phạm vi 2,0 % (khối lượng) và 5,0 % (khối lượng)
Cho (0,50 ± 0,0005) g sắt tinh khiết (4.1) vào trong một loạt gồm 6 cốc 250 ml. Cho vào mỗi cốc 10 ml axit clohydric (4.3) và 5 ml axit nitric (4.4) sau đó đậy mặt kính đồng hồ.
Sau khi ngừng sủi bọt, làm lạnh, rồi dùng buret cho các thể tích dung dịch tiêu chuẩn A (4.6.1) tương ứng như nêu trong Bảng 4.
Tiến hành như quy định trong 7.3.1.1 từ “cho 10 ml axit pecloric (4.5) ...” (bỏ qua giai đoạn lọc) đến mục d) trong 7.3.1.2.
Bảng 4 - Dung dịch tiêu chuẩn, hàm lượng coban 2,0 % (khối lượng) tới 5,0% (khối lượng)
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn A (4.6.1)
ml
Nồng độ coban tương ứng trong dung dịch thử cuối
mg/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% (khối lượng)
01)
0
0
5,0
1,0
1,00
10,0
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
3,0
3,00
20,0
4,0
4,00
25,0
5,0
5,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Điều chỉnh máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Sử dụng các đặc tính và cách bố trí được nêu trong Bảng 5
Bảng 5 - Các đặc tính của máy quang phổ
Chi tiết
Đặc tính
Kiểu đèn
Catod coban rỗng
Bước sóng
240,7 nm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngọn lửa nghèo nhiên liệu axetilen-không khí, được điều chỉnh để có độ nhạy lớn nhất
Dòng điện đèn
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
Độ rộng dải phổ
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
CẢNH BÁO - Các khuyến nghị của nhà sản xuất phải được thực hiện cẩn thận và đặc biệt chú ý tới những điểm an toàn sau đây:
a) Bản chất gây nổ của khí axetilen, những quy định liên quan đến việc sử dụng nó.
b) Cần thiết phải che chắn bảo vệ mắt của người thao tác khỏi bức xạ cực tím bằng kính màu.
c) Cần phải giữ đầu mỏ đốt sạch không cặn bẩn vì khi mỏ đốt bị bít bẩn có thể gây nổ sớm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cần liên tục phun nước giữa các dung dịch mẫu phân tích, thí nghiệm trắng và dung dịch mẫu chuẩn.
7.3.4. Tối ưu hóa máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Sau đây là những hướng dẫn của nhà sản xuất cho việc chuẩn bị thiết bị vào sử dụng.
Điều chỉnh cường độ dòng điện đèn, bước sóng, tốc độ dòng khí. Thắp sáng mỏ đốt và phun nước cho tới khi có dấu hiệu ổn định.
Sắp đặt trị số hấp thụ bằng 0 đối với mẫu chuẩn “không”
Lựa chọn cách bố trí giảm chấn hoặc tích hợp thời gian để có tín hiệu tương đối ổn định nhằm thỏa mãn các chỉ tiêu về độ chính xác nêu trong 5.1.1 đến 5.1.3
Điều chỉnh ngọn lửa thành nghèo nhiên liệu và có chiều cao mỏ đốt cách dưới đường truyền sang khoảng 1 cm. Phun xen kẽ các dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và mẫu chuẩn “không”, điều chỉnh dòng khí gas và vị trí mỏ đốt (ngang, đứng hoặc quay) cho đến khi hiệu số độ hấp thụ giữa hai dung dịch là một số lớn nhất. Hãy kiểm tra để máy quang phổ có được căn chỉnh chuẩn xác theo bước sóng yêu cầu.
Sự có mặt của các nguyên tố hợp kim hóa, đặc biệt là niken và crôm, sẽ gây cản trở về mặt hóa học trong ngọn lửa. Để loại trừ ảnh hưởng này, điều chỉnh trạng thái ngọn lửa theo như những kết quả phân tích sơ bộ. Quá trình dùng cho phân tích sơ bộ như sau.
Chuẩn bị hai loạt dung dịch chuẩn có hàm lượng coban đến 0,8 % (khối lượng) giống như trong 7.3.2.1, nhưng sử dụng 0,700 g sắt tinh khiết (4.1) và 0,300 g niken tinh khiết thay vì (1,00 ± 0,001) g sắt tinh khiết.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá theo chỉ tiêu 5.1.1 đến 5.1.3 và các yêu cầu bổ sung về hiệu suất 5.1.4 đảm bảo rằng thiết bị là thích hợp cho việc phân tích.
7.3.5. Đo quang phổ
Điều chỉnh thang đo mở rộng sao cho dung dịch tiêu chuẩn với nồng độ lớn nhất tạo độ lệch gần hết thang đo. Sau khi thiết bị đã đạt được độ ổn định phù hợp với chỉ tiêu về độ chính xác nêu trong 5.1.1, chọn 2 dung dịch tiêu chuẩn, một dung dịch có độ hấp thụ thấp hơn ngay dưới so với mẫu phân tích và một cao hơn ngay trên.
Phun những dung dịch này trước tiên theo thứ tự tăng dần, sau đó theo thứ tự giảm dần, dung dịch mẫu phân tích được coi như dung dịch trung gian, trong từng trường hợp đo độ hấp thụ so với nước. Phun một lần nữa toàn bộ dãy dung dịch tiêu chuẩn kể cả mẫu chuẩn “không” theo thứ tự tăng rồi thứ tự giảm dần. Giá trị trung bình của loạt tăng lên và giảm xuống cuối cùng của các dung dịch tiêu chuẩn được sử dụng cho đồ thị chuẩn.
Thừa nhận là các phương pháp này không thể thực hiện tiếp với thiết bị tự động mà thiết bị này chỉ chấp nhận hai dung dịch tiêu chuẩn. Trong trường hợp này có một đề xuất là hai dung dịch “xen giữa” không được sử dụng làm tiêu chuẩn đầu nhưng phải được phân tích xen kẽ với dung dịch mẫu phân tích
Dung dịch tiêu chuẩn phải được phun thường xuyên ở những khoảng thời gian trong suốt quá trình đo của một đợt phân tích. Phải làm sạch mỏ đốt nếu kết quả mất độ chính xác do bị tắc bẩn.
Ghi kết quả độ hấp thụ trung bình của từng dung dịch tiêu chuẩn.
Ghi kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu phân tích và độ hấp thụ trung bình của thí nghiệm trắng.
CHÚ THÍCH: Khi kết thúc phép đo, phải phun nước để loại bỏ hết các vết bẩn peclorat (xem cảnh báo ở điều 7).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần thiết phải xây dựng đồ thị mới cho từng đợt phân tích và cho dãy hàm lượng coban dự tính.
Nếu mẫu chuẩn “không” có một độ hấp thụ lớn, yêu cầu một phương pháp phức tạp hơn. Trong trường hợp này nồng độ coban trong mẫu chuẩn “không” được tính theo công thức sau:
rCo,z = rCo,C1
Trong đó:
rCo,C1 là nồng độ coban cho vào dung dịch tiêu chuẩn đầu tiên, biểu thị ra microgram trên mililit;
Az là độ hấp thụ của mẫu chuẩn “không”;
ACoC1 là độ hấp thụ của dung dịch chuẩn đầu tiên;
Trị số được tính sau đó thêm vào cho từng nồng độ chuẩn biểu kiến để nhận được đồ thị chuẩn trung bình chạy qua gốc tọa độ.
Xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các kết quả độ hấp thụ trung bình của các dung dịch chuẩn so với hàm lượng coban biểu thị bằng microgram Co trên mililit.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Phương pháp tính toán
Chuyển đổi độ hấp thụ của dung dịch mẫu phân tích và của dung dịch thí nghiệm trắng ra microgram Co trên mililit bằng đồ thị chuẩn (7.4)
Hàm lượng coban, wCo, biểu thị bằng phần trăm theo khối lượng được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
rCo,0 là nồng độ coban, tính bằng microgram trên mililit, trong dung dịch thí nghiệm trắng (xem 7.2);
rCo,1 là nồng độ coban, tính bằng microgram trên mililit, trong dung dịch mẫu phân tích thu được từ đồ thị chuẩn (7.4).
D là hệ số pha loãng [tức là 1 đối với 7.3.1.2 a); 5 đối với 7.3.1.2 b); 25 đối với 7.3.1.2 c); 50 đối với 7.3.1.2 d];
m là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng gam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra độ chụm được thực hiện bởi 13 phòng thí nghiệm, sử dụng 13 mức hàm lượng coban, mỗi một phòng thí nghiệm phân tích xác định ba kết quả cho từng mức hàm lượng coban (xem chú thích 3 và 4).
CHÚ THÍCH:
3. Hai trong ba kết quả xác định được tiến hành trong điều kiện độ lặp lại được định rõ trong TCVN 6910-1 (ISO 5725-1); nghĩa là một người vận hành, cùng dụng cụ, điều kiện làm việc giống hệt nhau, cùng mẫu chuẩn và khoảng thời gian ngắn nhất.
4. Kết quả thứ ba được tiến hành trong một thời gian khác (ngày khác) do cùng một người vận hành như trong Chú thích 3, dùng cùng dụng cụ với mẫu chuẩn mới.
Chi tiết các mẫu phân tích sử dụng và kết quả trung bình thu được được nêu trong Bảng B.1 và B.2.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725), Phần 1,2 và 3.
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự tương quan logarit giữa hàm lượng coban và giới hạn độ lặp lại r và giới hạn độ tái lập R hay Rw của kết quả mẫu phân tích (xem chú thích 5), như được tóm tắt trong Bảng 6. Biểu diễn bằng đồ thị các kết quả được trình bày trong Hình C.1.
CHÚ THÍCH 5: Từ hai kết quả của ngày 1, tính được giới hạn độ lặp lại (r) và giới hạn độ tái lập (R) sử dụng phương pháp quy định trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Từ kết quả đầu tiên trong ngày 1 và kết quả trong ngày 2, tính được giới hạn độ tái lập (Rw) trong phạm vi phòng thí nghiệm sử dụng phương pháp quy định trong TCVN 6910-3 (ISO 5725-3).
Bảng 6 - Kết quả đối với giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% (khối lượng)
Giới hạn độ lặp lại
r
Giới hạn độ tái lập
R
Rw
0,003
0,005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00028
0,00058
0,00087
0,00043
0,00065
0,010
0,020
0,050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00088
0,0019
0,0015
0,0026
0,0054
0,0011
0,0019
0,0040
0,100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,500
0,0033
0,0058
0,012
0,0093
0,016
0,033
0,0069
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,024
1,00
2,00
5,00
0,022
0,038
0,081
0,057
0,099
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,042
0,073
0,150
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung sau:
a) Tất cả thông tin cần thiết cho việc phân biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích
b) Phương pháp được sử dụng viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) Kết quả và hình thức chúng được biểu thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được ghi lại trong quá trình xác định;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Phương pháp dùng để xác định các tiêu chuẩn thiết bị
Để xây dựng phương pháp phân tích tiêu chuẩn có sử dụng máy quang phổ hấp thụ ngọn lửa, các dữ liệu dùng cho tiêu chuẩn thiết bị được quyết định từ các kết quả thử của phòng thí nghiệm quốc tế do một nhóm công tác chịu trách nhiệm.
A.1 Xác định độ chụm nhỏ nhất
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
cao nhất 10 lần để có 10 độ hấp thụ riêng rẽ AAi và tính giá
trị trung bình .
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
thấp nhất (không kể mẫu chuẩn “không”) 10 lần để có 10 độ hấp thụ riêng rẽ
ABi và tính giá trị
trung bình
Sai lệch tiêu chuẩn SA và SB của số đo độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và thấp nhất tương ứng được tính toán theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm nhỏ nhất dung dịch tiêu chuẩn
có nồng độ cao nhất và thấp nhất thu được từ SA x 100/ và tương ứng SB x 100/
A.2 Xác định giới hạn phát hiện, rCo,min
Điều chế 2 dung dịch, từng dung dịch chứa cùng nồng độ ma trận như dung dịch mẫu, nhưng với nguyên tố quan tâm tại những nồng độ biết trước sau đây.
- r’Co mg/ml để có độ hấp thụ A’ với độ gần đúng 0,01;
- Thí nghiệm trắng ma trận để có độ hấp thụ A0.
Phun dung dịch r’Co và dung dịch thí nghiệm trắng 10 lần mỗi loại, ghi lại số đo của mỗi lần trong 10 giây và sử dụng thang đo mở rộng đủ để tạo nên sự biến thiên tín hiệu quan sát được một cách rõ ràng.
Tìm được độ hấp thụ trung bình và
.
Sai lệch tiêu chuẩn S’A được tính theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A’i là số ghi độ hấp thụ riêng rẽ đo được
là giá trị trung bình của
A’i
Giới hạn phát hiện rCo,min được tính theo công thức:
(k thường được lấy bằng 2)
A.3 Tiêu chuẩn đối với độ tuyến tính của đồ thị
Thiết lập đồ thị chuẩn (xem hình A.1) trước khi sử dụng bất cứ một dụng cụ chiếu từ đường cong để tìm giá trị thực độ hấp thụ AA tương ứng với 20 % phía trên dãy nồng độ và giá trị thực của độ hấp thụ AB tương ứng với 20 % phía dưới dãy nồng độ. Tính toán AA/AB. Tỷ số này không được nhỏ hơn 0,7.
A.4 Xác định nồng độ đặc trưng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rCo mg/ml để có được độ hấp thụ A khoảng 0,1.
Phun dung dịch có rCo và dung dịch thí nghiệm trắng không dùng thang đo phóng đại và đo độ hấp thụ a và A0. Nồng độ đặc trưng rCo,min được tính theo công thức:
Hình A.1 - Đồ thị chuẩn
(Tham khảo)
Thông tin bổ sung về các thử nghiệm có sự hợp tác quốc tế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm được báo cáo trong tài liệu ISO/TC 17/SC 1 N 1021, tháng 3 năm 1994 và được chỉ ra trong Bảng B.2. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm cho trong Phụ lục C.
Các mẫu phân tích sử dụng được liệt kê trong Bảng B.1
Bảng B.1 - Các mẫu phân tích sử dụng trong các thử nghiệm quốc tế
Mẫu
Thành phần hóa học, % (khối lượng)
Co
C
Si
Mn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr
khác
JSS 002-2
(sắt
tinh khiết)
0,0029
<0,01
<0,01
vết
vết
vết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMSI 1527
(gang)
0,0050
3,66
2,52
0,71
CMSI 1529
(gang)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,58
2,72
0,50
JSS 172-5
(thép
dẻo)
0,052
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nb 0,054
BCS 287-1
(thép
không gỉ)
0,148
0,02
0,57
1,48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,61
Mo 0,25,
B
0,9
BCS 475
(thép
không gỉ)
0,22
0,05
0,21
0,89
5,66
14,14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BCS 494
(thép
Mn)
0,431)
1,24
0,26
13,55
0,69
0,56
Cu 0,4
JSS 611-9
(thép
dụng cụ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87
0,33
0,30
0,12
4,09
Mo 4,9
W
6,2
ARMCO A-32
(thép
không gỉ)
1,091)
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,67
12
17
Mo 2,3
BCS 483
(thép hợp kim cao)
1,94
0,67
0,11
0,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,21
W 10,8
DAIDO
(thép hợp kim cao)
3,01)
0,01
0,21
0,04
14,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECRM 251-1
(thép
hợp kim cao)
5,70
0,84
0,21
0,27
0,15
5,35
W 19,9
BCS 487-1
(thép
hợp kim cao)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
0,18
0,26
0,14
3,91
W 1,8,
Mo
9,4
1) Kết quả chưa được công nhận
Bảng B.2 - Kết quả chi tiết nhận được từ những thử nghiệm của các phòng thí nghiệm quốc tế
Mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm của dữ liệu
Chuẩn
Tìm được
Độ lặp lại
r
Độ tái lập
Co,1
Co,2
R
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JSS 002-2
(sắt
tinh khiết)
0,0029
0,00311
0,00303
0,00047
0,00075
0,00069
CMSI 1527
(gang)
0,0050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00504
0,00034
0,00108
0,00094
CMSI 1529
(gang)
0,020
0,0197
0,0197
0,00050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00094
JSS 172-5
(thép
dẻo)
0,052
0,0523
0,0523
0,0011
0,0031
0,0018
BCS 287-1
(thép
không gỉ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,152
0,153
0,0027
0,0123
0,0106
BCS 475
(thép
không gỉ)
0,22
0,216
0,216
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0178
0,0154
BCS 494
(thép
Mn)
0,431)
0,406
0,407
0,0121
0,0233
0,0206
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
0,533
0,536
0,0181
0,0429
0,0367
ARMCO A-32
(thép
không gỉ)
1,091)
1,108
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0256
0,0776
0,0527
BCS 483
(thép hợp kim cao)
1,94
1,94
1,93
0,0579
0,135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DAIDO
(thép
hợp kim cao)
3,01)
2,98
2,99
0,0488
0,121
0,123
ECRM 251-1
(thép
hợp kim cao)
5,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,74
0,113
0,272
0,151
BCS 487-1
(thép
hợp kim cao)
7,95
7,95
7,95
0,121
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,224
1) Chưa được công nhận
(Tham khảo)
Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm
Hình C.1 thể hiện Mối tương quan
logarit giữa hàm lượng coban () và giới hạn độ lặp
lại r, hoặc giới hạn độ tái lập (R và Rw)
Ig r = 0,8202 Ig - 1,663 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ig R = 0,7900 Ig - 1,2430
Trong đó:
là
hàm lượng coban trung bình phân tích
trong một ngày, biểu thị ra phần trăm khối lượng;
là
hàm lượng coban
trung bình phân tích giữa các ngày, biểu thị ra phần trăm khối lượng;
Hình C.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng coban ()
và giới hạn độ lặp lại r, hoặc giới hạn
độ tái lập
(R và Rw)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây