Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8029:2009 (ISO 76 : 2006) về Ổ lăn - Tải trọng tĩnh danh định
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8029:2009 (ISO 76 : 2006) về Ổ lăn - Tải trọng tĩnh danh định
Số hiệu: | TCVN8029:2009 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN8029:2009 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
C0a |
tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định, tính theo Newtơn; |
C0r |
tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định, tính theo Newtơn; |
Dpw |
đường kính chia của bộ bi hoặc bộ đũa, tính theo milimét; |
Dw |
đường kính danh nghĩa của bi, tính theo milimét; |
Dwe |
đường kính con lăn (đũa) được áp dụng khi tính toán tải trọng danh định, tính theo milimét; |
Fa |
tải trọng chiều trục của ổ (thành phần chiều trục của tải trọng thực của ổ), tính theo Newtơn; |
Fr |
tải trọng hướng tâm của ổ (thành phần hướng tâm của tải trọng thực của ổ), tính theo Newtơn; |
f0 |
hệ số để tính toán tải trọng tĩnh cơ bản danh định; |
i |
số dãy của các phần con lăn; |
Lwe |
chiều dài làm việc của con lăn (đũa) được áp dụng trong tính toán tải trọng danh định, tính bằng milimét; |
P0a |
tải trọng tĩnh chiều trục tương đương, tính theo Newtơn; |
P0r |
tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương, tính theo Newtơn; |
S0 |
hệ số an toàn tĩnh; |
X0 |
hệ số tải trọng tĩnh hướng tâm; |
Y0 |
hệ số tải trọng tĩnh chiều trục; |
Z |
số con lăn trong ổ một dãy; so con lăn trên một dãy của ổ lăn nhiều dãy có cùng số lượng con lăn trên một dãy; |
a |
góc tiếp xúc danh nghĩa, tính theo độ. |
5.1. Tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định
5.1.1. Tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định đối với ổ một dãy
Tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định dùng cho ổ bi đỡ được cho theo công thức sau:
C0r = f0iZDw2 cosa (1)
trong đó các giá trị của f0 được cho trong Bảng 1.
Công thức được áp dụng cho ổ có bán kính rãnh mặt lăn trong không lớn hơn 0,52 Dw đối với các vòng trong của ổ bi đỡ và đỡ chặn và 0,53 Dw đối với vòng ngoài của của ổ bi đơn và đỡ-chặn và vòng trong của ổ bi tự lựa.
Khả năng chịu tải của ổ bi không nhất thiết phải tăng lên do sử dụng bán kính rãnh nhỏ hơn, nhưng được giảm đi bởi sử dụng bán kính rãnh lớn hơn các bán kính được chỉ dẫn trong đoạn nêu trên. Trong trường hợp sau, phải sử dụng giá trị giảm đi tương ứng của f0. Việc tính toán các giá trị giảm đi này của f0 được tiến hành theo công thức (3-18) cho trong ISO/TR 10657 : 1991.
5.1.2. Tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định đối với các tổ hợp ổ bi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản đánh định đối với hai ổ bi đỡ một dãy giống nhau được lắp bên nhau trên cùng một trục sao cho chúng làm việc như một ổ (lắp ghép cặp đôi) bằng hai lần tải trọng tĩnh hướng kính cơ bản danh định của một ổ bi một dãy.
5.1.2.2. Các lắp đặt liền kề mặt mút rộng-mặt mút vòng và mặt mút hẹp-mặt mút hẹp của các ổ bi đỡ-chặn một dãy
Tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định dùng cho hai ổ bi đỡ chặn một dãy giống nhau được lắp bên nhau trên cùng một trục, sao cho chúng làm việc như một ổ bi (lắp ghép cặp đôi) với việc bố trí mặt mút rộng tiếp giáp mặt mút rộng và mặt mút hẹp tiếp giáp mặt mút hẹp bằng hai lần tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định của một ổ một dãy.
5.1.2.3. Lắp đặt nối đuôi nhau
Tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định đối với hai hoặc nhiều ổ bi đỡ một dãy giống nhau hoặc hai hoặc nhiều ổ bi đỡ-chặn một dãy giống nhau được lắp sát bên nhau trên cùng một trục sao cho chúng làm việc như một ổ (lắp ghép đôi hoặc lắp thành cụm) với cách bố trí nối đuôi nhau bằng số ổ bi nhân với tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định của một ổ bi một dãy. Các ổ bi phải được chế tạo và lắp ráp đúng để tải trọng phân bố giữa chúng bằng nhau.
Bảng 1 - Giá trị của hệ số f0 đối với ổ bi
Hệ số f0
Ổ bi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đỡ và đỡ-chặn
đỡ tự lựa
0
14,7
1,9
61,6
0,01
14,9
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
15,1
2
59,9
0,03
15,3
2,1
59,1
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
58,3
0,05
15,7
2,1
57,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
15,9
2,2
56,7
0,07
16,1
2,2
55,9
0,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
55,1
0,09
16,5
2,3
54,3
0,1
16,4
2,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
16,1
2,4
52,7
0,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
51,9
0,13
15,6
2,5
51,2
0,14
15,4
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
15,2
2,6
49,6
0,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
48,8
0,17
14,7
2,7
48
0,18
14,4
2,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
14,2
2,8
46,5
0,2
14
2,8
45,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
13,7
2,8
45
0,22
13,5
2,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
13,2
2,9
43,5
0,24
13
3
42,7
0,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
41,9
0,26
12,5
3,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
12,3
3,1
40,5
0,28
12,1
3,2
39,7
0,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
39
0,3
11,6
3,3
38,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
11,4
3,3
37,5
0,32
11,2
3,4
36,8
0,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
36
0,34
10,7
3,5
35,3
0,35
10,5
3,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
10,3
3,6
-
0,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
-
0,38
9,8
3,7
-
0,39
9,6
3,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
9,4
3,8
-
CHÚ THÍCH: Bảng này dựa
trên phương trình tiếp xúc điểm Heztzian có môđun đàn
hồi 2,07 x 105 MPa và hệ số Poission
0,3. Điều này được giả định là sự phân bố tải trọng đưa
đến tải trọng lớn nhất của bi đối
với ổ bi đỡ và tải trọng lớn nhất của bi
đối
với ổ bi chặn. Có thể nhận được giá trị f0 đối với giá trị trung gian của
bằng nội suy
tuyến tính
5.2. Tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương
5.2.1. Tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương đối với các ổ đơn
Tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương cho ổ bi đỡ lớn hơn hai giá trị cho theo công thức:
P0r = Xr + Y0Fa (2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó các hộ số X0 và Y0 được cho trong Bảng 2. Các hệ số này áp dụng đối với ổ bi có bán kính rãnh mặt cắt ngang theo 5.1.1. Đối với bán kính rãnh khác, có thể tính toán X0 và Y0 theo ISO/TR 10657: 1991.
Các giá trị của Y0 đối với các góc tiếp xúc trung gian không cho trong Bảng 2, được xác định bằng nội suy tuyến tính.
Bảng 2 - Các giá trị của các hệ số X0 và Y0 đối với ổ bi đỡ
Kiểu ổ bi
Ổ một dãy
Ổ hai dãy
X0
Y0
X0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ bi đỡ a
0,6
0,5
0,6
0,5
5 o
0,5
0,52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
10 o
0,5
0,50
1
1
15 o
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
1
0,92
20 o
0,5
0,42
1
0,84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 o
0,5
0,38
1
0,76
Ổ bi đỡ-chặn, a =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 o
0,5
0,33
1
0,66
35 o
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
1
0,58
40 o
0,5
0,26
1
0,52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 o
0,5
0,22
1
0,44
Ổ bi tự lựa, a ¹ 0o
0,5
0,22 cota
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Giá trị lớn nhất cho phép của Fa/Cor phụ thuộc vào thiết kế của ổ (khe hở trong và chiều sâu rãnh mặt lăn).
5.2.2. Tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương dùng cho tổ hợp ổ bi
5.2.2.1. Lắp đặt liền kế mặt mút rộng-mặt mút rộng và mặt mút hẹp-mặt mút hẹp của các ổ bi đỡ-chặn một dãy
Khi tính toán tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương cho hai ổ bi đỡ chặn giống nhau được lắp sát bên nhau trên cùng một trục, sao cho chúng làm việc như một ổ bi (lắp ghép đôi) với cách bố trí mặt mút rộng giáp mặt mút rộng và mặt mút hẹp tiếp giáp mặt mút hẹp thì phải sử dụng các giá trị X0 và Y0 đối với ổ hai dãy và các giá trị Fr và Fa với các tải trọng tổng khi lắp ráp.
5.2.2.2. Lắp đặt nối đuôi nhau
Khi tính toán tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương cho hai hoặc nhiều ổ bi đỡ giống nhau hoặc hai hoặc nhiều ổ bi đỡ chặn một dãy được lắp bên cạnh nhau trên cùng một trục sao cho chúng làm việc như một ổ (ghép đôi hoặc lắp ghép thành cụm) với cách bố trí nối đuôi nhau thì phải sử dụng các giá trị X0 và Y0 đối với ổ một dãy và các giá trị Fr và Fa đối với tải trọng tổng khi lắp ráp.
6.1. Tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định
Tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định dùng cho ổ chặn một chiều và hai chiều được xác định theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó các giá trị f0 được cho trong Bảng 1 và Z là số viên bi chịu tải trọng theo một chiều.
Công thức được áp dụng cho các ổ có bán kính rãnh vòng dẫn hướng trong mặt cắt ngang lớn hơn 0,54 Dw.
Khả năng chịu tải của ổ bi không nhất thiết phải tăng lên bởi sử dụng bán kính rãnh nhỏ hơn nhưng được giảm đi bằng cách sử dụng bán kính rãnh lớn hơn. Trong các trường hợp sử dụng bán kính rãnh lớn hơn thì phải sử dụng giá trị giảm tương ứng của f0. Tính toán giá trị giảm đi này của f0 bằng công thức (3-30) cho trong ISO/TR 10657:1991.
6.2. Tải trọng tĩnh chiều trục tương đương
Tải trọng tĩnh chiều trục tương đương đối với ổ bi chặn có góc a ¹ 90 0 được xác định theo công thức:
P0a = 2,3 Frtana + Fa (5)
Công thức này có hiệu lực đối với tất cả các tỷ số giữa tải trọng hướng tâm, và tải trọng chiều trục của các ổ bi chặn hai chiều. Đối với các ổ một chiều, công thức này có hiệu lực khi Fr/Fa £ 0,44 cota và cho các giá trị Psa phù hợp nhưng thấp hơn P0a, đối với Fr/Fa đến 0,67 cota.
Ổ bi chặn có a = 90 o chỉ có thể chịu được các tải trọng chiều trục. Tải trọng chiều trục tĩnh tương đương đối với kiểu ổ này được xác định theo công thức sau:
P0a = Fa (6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định cho ổ đơn
7.1.1. Tải trọng
Tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định đối với ổ đũa đỡ được xác định theo công thức sau:
(7)
CHÚ THÍCH: Công thức (7) dựa trên cùng các môđun đàn hồi. Hệ số Poisson và các phân bố tải trọng của các con lăn được cho theo chú thích đối với Bảng 1.
7.1.2. Tải trọng tĩnh hướng tâm cơ bản danh định đối với sự kết hợp ổ
7.1.2.1. Lắp ráp đối diện và kề cạnh
Đánh giá tải trọng hướng tâm tĩnh cơ bản đối với hai hoặc nhiều hơn các ổ đũa đỡ một dãy giống nhau được lắp kề cạnh trên cùng một trục như vậy chúng làm việc như một ổ bi (lắp ghép đôi) trong một lắp ráp nối nhau hoặc lắp đối diện là bằng hai lần của tải trọng hướng tâm tĩnh cơ bản của một ổ bi một dãy.
7.1.2.2. Lắp nối nhau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương
7.2.1. Tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương đối với các ổ đơn
Tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương đối với các ổ đũa đỡ có a ¹ 0 o là lớn hơn hai lần giá trị được xác định theo công thức:
P0r = X0Fr + Y0Fa (8)
P0r = Fr (9)
trong đó, các giá trị của các hệ số X0 và Y0 được cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các giá trị của hệ số X0 và Y0 đối với các ổ đũa đỡ có a ¹ 0o
Kiểu ổ đũa
X0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một dãy
0,5
0,22 cotga
Hai dãy
1
0,44 cotga
Tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương đối với ổ đũa đỡ có góc a = 0o và chỉ chịu tải trọng hướng tâm, được xác định theo công thức:
P0r = Fr (10)
Khả năng của các ổ đũa đỡ có góc a = 0 chịu các tải trọng chiều trục thay đổi một cách đáng kể theo thiết kế chế tạo và sử dụng ổ. Do đó người sử dụng ổ nên tham khảo ý kiến của nhà chế tạo ổ để đánh giá tải trọng tương đương trong trường hợp ổ có góc a = 0 °, chịu tác dụng của tải trọng chiều trục.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.1. Lắp đặt mặt mút rộng-mặt mút rộng và mặt mút hẹp-mặt mút hẹp của các ổ đũa đỡ chặn một dãy
Khi tính toán tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương đối với hai ổ đũa đỡ-chặn một dãy giống nhau được lắp sát bên nhau trên cùng một trục, như vậy chúng làm việc như một ổ (lắp ghép đôi), với cách bố trí mặt mút rộng tiếp giáp với mặt mút rộng hoặc mặt mút hẹp tiếp giáp với mặt mút hẹp thì phải sử dụng các giá trị X0 và Y0 đối với ổ hai dãy và Fr và Fa đối với các tải trọng tổng khi lắp ráp.
7.2.2.2. Lắp đặt nối đuôi nhau
Khi tính toán tải trọng tĩnh hướng tâm tương đương đối với hai hoặc nhiều ổ đũa đỡ-chặn một dãy giống nhau được lắp sát bên nhau trên cùng một trục, sao cho chúng làm việc như một ổ (ghép đôi hoặc lắp ghép thành cụm) với cách bố trí nối đuôi nhau thì phải sử dụng các giá trị X0 và Y0 đối với các ổ hai dãy và Fr và Fa đối với tải trọng tổng khi lắp ráp.
8.1. Tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định
8.1.1. Tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định đối với ổ đũa chặn một chiều và hai chiều
Tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định đối với ổ đũa chặn một chiều và hai chiều được xác định theo công thức sau:
(11)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp, các con lăn có chiều dài khác, ZLwe được lấy là tổng các chiều dài như đã định nghĩa trong 3.8 của toàn bộ các con lăn đũa chịu tải trong theo một chiều.
CHÚ THÍCH: Công thức 11 dựa trên mô đun đàn hồi giống nhau, hệ số poison và sự phân bố tải trọng trên con lăn được cho trong Bảng 1.
8.1.2. Tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định đối với các ổ được lắp đặt nối đuôi nhau
Tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định đối với hai hoặc nhiều ổ đũa chặn một chiều giống nhau được lắp sát bên nhau trên cùng một trục, sao cho chúng làm việc như một ổ (lắp ghép đôi hoặc lắp thành cụm) với cách bố trí nối nhau, là số ổ đũa chặn nhân với tải tĩnh trọng hướng tâm của một ổ đũa chặn một chiều. Các ổ cần được chế tạo và lắp ráp đúng để sự phân bố tải trọng giữa chúng bằng nhau.
8.2. Tải trọng chiều trục tương đương tĩnh
8.2.1. Tải trọng chiều trục tương đương tĩnh đối với các ổ đũa chặn một chiều và hai chiều
Tải trọng tĩnh chiều trục tương đương tĩnh đối với ổ đũa chặn có góc a ¹ 90o được xác định theo công thức:
Poa = 2,3 Fr tana + Fa (12)
Công thức này có hiệu lực đối với toàn bộ các tỷ số giữa tải trọng hướng tâm và tải trọng chiều trục trong trường hợp các ổ hai chiều. Đối với các ổ đũa chặn một chiều, nó có giá trị khi Fr/Fa £ 0,44 cotga và cho các giá trị Poa phù hợp nhưng thấp hơn đối với Fr/Fa đến 0,67 cotga.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P0a = Fa (13)
8.2.2. Tải trọng chiều trục tương đương tĩnh đối với các ổ được lắp đặt nối nhau
Khi tính toán tải trọng chiều trục tương đương tĩnh cho hai hoặc nhiều ổ đũa chặn được lắp sát bên nhau trên cùng một trục sao cho chúng làm việc như là một ổ (ghép đôi hoặc lắp ghép thành cụm) với cách bố trí nối đuôi nhau thì phải sử dụng các giá trị Fa và Fa với tải trọng tổng khi lắp ráp trong công thức (12).
9.1. Quy định chung
Sự phù hợp của một ổ được lựa chọn đối với các ứng dụng chịu tải trọng nặng phải được kiểm để bảo đảm rằng giá tải trọng tĩnh cơ bản danh định của chúng là thích hợp. Có thể thực hiện việc kiểm tra này với sự trợ giúp của hệ số an toàn tĩnh S0, được cho theo công thức:
(14)
(15)
Công thức (14) áp dụng cho ổ đỡ và công thức (15) áp dụng cho ổ chặn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị hướng dẫn của S0 cho trong 9.2 và 9.3 đối với các kiểu vận hành khác nhau và các yêu cầu ứng dụng liên quan đến sự làm việc trơn nhẹ và không có rung có thể áp dụng cho các loại ổ quay và được lựa chọn dựa theo kinh nghiệm.
Đối với các điều kiện làm việc riêng khác, nhà chế tạo ổ nên có với sự hướng dẫn áp dụng các giá trị S0.
9.2. Ổ bi
Các giá trị hướng dẫn hệ số an toàn tĩnh S0 được chỉ dẫn trong Bảng 4.
Bảng 4 - Các giá trị hướng dẫn hệ số an toàn tĩnh S0 đối với các ổ bi
Kiểu vận hành
S0
min
Các ứng dụng làm việc ổn định, êm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Các ứng dụng làm việc bình thường
Làm việc trơn nhẹ, không rung, độ chính xác chuyển động quay bình thường
1
Các ứng dụng chịu tải trọng va đập:
Tải trọng va đập được thông báoa
1,5
a Khi không biết độ lớn của tải trọng, nên sử dụng giá trị S0 tối thiểu là 1,5. Nếu biết chính xác độ lớn của tải trọng va đập có thể áp dụng các giá trị S0 nhỏ hơn.
9.3. Ổ đũa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Kiểu vận hành
S0
min
Các ứng dụng làm việc ổn định, êm
Làm việc trơn nhẹ, không rung, độ chính xác chuyển động quay cao
3
Các ứng dụng làm việc bình thường
Làm việc trơn nhẹ, không rung, độ chính xác chuyển động quay bình thường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng dụng chịu tải trọng va đập:
Tải trọng va đập được thông báo a
3
Đối với ổ đũa cầu chặn, trị số nhỏ nhất của S0 bằng 4 được sử dụng cho tất cả các kiểu vận hành
Với trường hợp được tôi cứng, ổ bi đũa kim gia công áp lực, sử dụng trị số nhỏ nhất của S0 bằng 3 cho tất cả các kiểu vận hành
a Khi không biết độ lớn của tải trọng nên sử dụng giá trị S0 tối thiểu là 1,5. Nếu biết chính xác độ lớn của tải trọng va đập, áp dụng giá trị S0 nhỏ hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Khái quát chung
Các hệ số được sử dụng để tính toán các tải trọng tĩnh cơ bản danh định C0r và C0a theo tiêu chuẩn này có sự khác nhau chút ít đối với ổ bi đỡ tiếp xúc góc và ổ bi chặn tiếp xúc góc.
Do đó, có sự gián đoạn trong việc tính toán tải trọng tĩnh chiều trục danh định (C0a) khi ổ có góc tiếp xúc a = 45 o đầu tiên được xem là ổ đỡ (C0a = C0r/Y0) và sau đó là ổ chặn.
Phụ lục này giải thích tại sao các tải trọng danh định khác nhau, và chỉ ra cách tính toán lại các tải trọng danh định như thế nào để đưa đến sự so sánh chính xác trong cùng các điều kiện.
A.2. Các kí hiệu
Sử dụng các kí hiệu giống nhau được trình bày trong điều 4 nhưng cũng áp dụng thêm một số kí hiệu sau:
C0aa
là tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định đã được điều chỉnh đối với ổ chặn (a > 45°), tính bằng Newtơn;
C0ar
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
re
bán kính rãnh mặt lăn trong mặt cắt ngang của vòng ngoài, tính bằng milimét;
ri
bán kính rãnh mặt lăn trong mặt cắt ngang của vòng trong, tính bằng milimét.
A.3. Các hệ số khác nhau để tính toán tải trọng tĩnh cơ bản danh định đối với các ổ bi đỡ và ổ bi chặn tiếp xúc góc
A.3.1. Ổ bi đỡ tiếp xúc góc
Khi tính toán C0r, sự phù hợp giữa các viên bi và mặt lăn theo 5.1.1
ri/Dw £ 0,52 và re/Dw £ 0,53
A.3.2. Ổ bi chặn tiếp xúc góc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ri/Dw £ 0,54 và re/Dw £ 0,54
A.4. So sánh các tải trọng tĩnh cơ bản danh định được điều chỉnh C0ar và C0aa đối với ổ bi đỡ và ổ bi chặn tiếp xúc góc
A.4.1. Khái quát chung
Đối với một số ứng dụng nào đó, ổ bi tiếp xúc góc có góc tiếp xúc a £ 45o và a > 45o được chế tạo với cùng sự phù hợp giữa bi và các mặt lăn và đôi khi cần tính toán và cũng để so sánh các tải trọng chiều trục danh định thực của chúng.
Các tải trọng tĩnh cơ bản danh định C0r và C0a có thể được tính toán bằng tiêu chuẩn này hoặc được lấy từ catalog ổ bi, nếu có thể dùng được từ nguồn tài liệu đó.
Tuy nhiên như đã được mô tả trong A.3, C0r và C0a được tính toán với sự phù hợp khác nhau đối với ổ bi đỡ và ổ bi chặn. Nếu được tính toán chính xác và so sánh, C0r và C0a phải được tính toán lại để các tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định C0ar và C0aa được điều chỉnh, dựa trên cùng sự phù hợp.
Sự tính toán lại có thể được thực hiện bằng công thức (A.1) đến (A.4) đối với hai sự phù hợp khác nhau - sự phù hợp của ổ bi đỡ và sự phù hợp của ổ bi chặn cho trong A.3.1 và A.3.2.
Sự so sánh các tải trọng danh định chủ yếu được dùng cho các ổ bi làm việc trong các ứng dụng khi mà tải trọng chiều trục chiếm ưu thế hơn và do đó sự so sánh các tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định được áp dụng trong phụ lục này.
Góc tiếp xúc a được giả định là hàng số không phụ thuộc vào tải trọng chiều trục, nghĩa là độ chính xác sẽ giảm đối với ổ bi có góc tiếp xúc nhỏ, chịu tác dụng của các tải trọng nặng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ri/Dw £ 0,52 và re/Dw £ 0,53)
C0ar = C0r/Y0
C0aa = 1,43C0a
A.4.3. Các ổ bi tiếp xúc góc phù hợp với ổ bi chặn
(ri/Dw £ 0,54 và re/Dw £ 0,54)
C0ar = 0,7 C0r/Y0
C0aa = C0a
A.5. Ví dụ
A.5.1. Ổ bi tiếp xúc góc có góc a = 45 o
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Dwcosa)/Dpw = 0,16 và i = 1. Ổ bi này phù hợp với ổ bi đỡ.
là ổ bi đỡ
C0r được tính toán theo công thức (1) nghĩa là C0r = f0iZDw2 cosa. Theo Bảng 1, f0 = 14,9 và theo bảng 2 Y0 = 0,22.
C0r = 14.9 x Z x Dw2 x cos 45 o = 10,54 ZDw2
Thay C0r và Yo trong công thức A1. C0ar = 10,54 x Z x Dw2/0,22 = 47,9 Z Dw2
là ổ bi chặn
C0a được tính toán theo công thức (4), tức là C0a = f0 Z Dw2 sina và được đưa vào trong công thức (A2) theo Bảng 1, f0 = 48,8.
C0a = 1,43 x 48,8 x Z x Dw2 x sin 45 o = 49,3 Z Dw2
Các tính toán này chỉ ra rằng các tải trọng tĩnh cơ bản danh định C0ar » C0aa và khẳng định rằng không có gián đoạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán tải trọng tĩnh chiều trục cơ bản danh định được điều chỉnh C0ar của ổ bi tiếp xúc góc một dãy với góc tiếp xúc a = 40 °. Ổ phù hợp với ổ chặn. Dw / Dpw = 0,091, đường kính bi Dw = 7,5 mm, số dãy bi = 1 và số bi Z = 27.
Theo Bảng 1, đối với (Dwcos 40 °)/ Dpw = 0,091 x cos 40 ° = 0,07 và khi đó f0 = 16,1. Từ Bảng 2, Y0 = 0,26.
công thức (1) cho
C0r = f0ZDw2cosa = 16,1 x 27 x 7,52 x cos 40 o = 18731
CHÚ THÍCH: Tải trọng danh định này dựa trên sự phù hợp với ổ bi đỡ.
Theo công thức (A.3):
C0ar = 0,7 x 18731/ 0,26 = 50430
C0ar = 50 400 N
A.5.3. Ổ bi tiếp xúc góc có góc a = 60o
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Bảng 1, đối với (Dwcos60 o)/ Dpw = 0,091 x cos 60 °= 0,046 và khi đó f0 = 57,82.
Công thức (4) cho
C0a = f0ZDw2sina = 57,82 x 27 x 7,52 x sin 60o = 76049
CHÚ THÍCH: Tải trọng danh định này dựa trên sự phù hợp với ổ bi chặn.
Theo công thức (A.4):
C0aa = C0a 76049
C0aa = 76000 N
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây