Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-1:2008 (ISO 18185-1 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 1: Giao thức truyền thông
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-1:2008 (ISO 18185-1 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 1: Giao thức truyền thông
Số hiệu: | TCVN7982-1:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7982-1:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Bít |
Giá trị = 0 |
Giá trị = 1 |
Mô tả |
0 |
Dự trữ |
Dự trữ |
|
1 |
Truyền thông (Không trình bày nhận dạng nhãn và nhận dạng nhà sản xuất) |
Điểm - tới - điểm (Nhận dạng nhãn và trình bày trường nhận dạng nhà sản xuất) |
Lệnh được truyền thông cho tất cả các nhãn hoặc chỉ cho dấu niêm phong mà sự nhận dạng của nó được trình bày trong gói thông tin |
2 |
Không trình bày khoảng thời gian tối thiểu của lệnh |
Trình bày khoảng thời gian tối thiểu của lệnh |
|
3 |
Không trình bày khoảng thời gian tối đa của lệnh |
Trình bày khoảng thời gian tối đa của lệnh |
|
4 |
Dự trữ |
|
|
5 - 6 |
Dự trữ |
|
|
7 |
Dự trữ |
|
6.1.2 Nhận dạng giao thức và sự đồng hoá trường
Trong điều này, cấu trúc gói thông tin đối với tầng liên kết dữ liệu được định nghĩa. Trong cấu trúc gói thông tin của tầng liên kết dữ liệu, gói thông tin phải bắt đầu với sự nhận dạng giao thức. Để phù hợp với tiêu chuẩn này, sự nhận dạng giao thức phải là 0 x 80.
Một số trường dữ liệu trong cấu trúc gói thông tin có thể sử dụng chiều dài/trường khác nhau tuỳ thuộc vào các lệnh. Trong liên kết phía trước (máy hỏi đến dấu), sự đồng bộ hoá trường được hoàn thành qua việc sử dụng trường lựa chọn gói thông tin. Trường lựa chọn gói thông tin được định nghĩa trong 6.1.1. Trong liên kết ngược (dấu đến máy hỏi), sự đồng bộ hoá trường được hoàn thành qua việc sử dụng trường chế độ được định rõ trong từ tình trạng dấu niêm phong. Trường chế độ định rõ kiểu gói thông tin được tiếp nhận theo quy định trong cấu trúc gói thông tin nhận dạng giao thức đã cho. Từ tình trạng của dấu niêm phong được định rõ trong 6.1.3. Trường chế độ được định rõ trong 6.1.3.
Nhận dạng giao thức quy định cấu trúc chung của gói thông tin như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn này.
Bảng 2 - Định dạng lệnh máy hỏi đến dấu niêm phong (điểm tới điểm)
Nhận dạng giao thức
Lựa chọn gói thông tin
Nhận dạng nhà sản xuất nhãn
Nhận dạng nhãn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã lệnh
Khoảng thời gian tối thiểu của lệnh a
Khoảng thời gian tối đa của lệnh a
Độ dài đối số
Các đối số của lệnh
CRC
1 byte
0 x 80
1 byte
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 byte
4 byte
2 byte
1 byte
2 byte
2 byte
1 byte
N byte
2 byte
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Định dạng đáp ứng của dấu niêm phong đến máy hỏi (Điểm tới điểm)
Nhận dạng giao thức
Tình trạng dấu niêm phong
Độ dài gói thông tin
Nhận dạng máy hỏi
Nhận dạng nhà sản xuất nhãn
Nhận dạng nhãn
Mã lệnh
Dữ liệu a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 x 80
2 byte
1 byte
2 byte
2 byte
4 byte
1 byte
N byte
2 byte
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Định dạng lệnh máy hỏi đến dấu niêm phong (truyền thông)
Nhận dạng giao thức
Lựa chọn gói thông tin
Nhận dạng máy hỏi
Mã lệnh
Độ dài
đối số
Các đối số của lệnh
CRC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 bít
2 byte
1 byte
1 byte
N byte
2 byte
Bảng 5 - Định dạng đáp ứng của dấu niêm phong đến máy hỏi (truyền thông)
Nhận dạng giao thức
Tình trạng dấu niêm phong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng máy hỏi
Nhận dạng nhà sản xuất nhãn
Nhận dạng nhãn
Dữ liệu a
CRC
0 x 80
2 byte
1 byte
2 byte
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 byte
0 - N byte
2 byte
a Trường này phụ thuộc vào lệnh; một số lệnh có thể cần hoặc không cần trường này.
Bảng 6 - Định dạng thông báo báo động dấu niêm phong đến máy hỏi
Nhận dạng giao thức
Tình trạng dấu niêm phong
Độ dài gói thông tin
Nhận dạng nhà sản xuất nhãn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã sự kiện
Thời giam và dữ liệu của sự kiện a
Dữ liệu của sự kiện a
CRC
0 x 80
2 byte
1 byte
2 byte
4 byte
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 byte
0 - N byte
2 byte
a Trường này phụ thuộc vào lệnh; một số lệnh có thể cần hoặc không cần trường này.
6.1.3 Tình trạng của dấu niêm phong
Trường tình trạng của dấu niêm phong được bao gồm trong tất cả các thông báo của dấu niêm phong đến máy hỏi phải gồm có thông tin trong Bảng 7.
Bảng 7 - Trường tình trạng của dấu niêm phong
Bít
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
12
11
10
9
8
Trường chế độ
01 - Không được niêm phong và mở
10 - Được niêm phong và được đóng kín
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00 - Dự trữ
Dự trữ
Ack
1 = NAK
0 = ACK
Bít
7
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
2
1
0
Dự trữ
Kiểu dấu niêm phong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự trữ
Dự trữ
Pin
1 = thấp
0 = tốt
Trường chế độ chỉ thị định dạng dữ liệu đáp ứng từ dấu niêm phong (truyền thông, điểm tới điểm, báo động). Trường chế độ được định nghĩa như trong Bảng 8.
Bảng 8 - Trường chế độ
Trường chế độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15-12 bít)
Truyền thông
0000
Báo động
0001
Điểm tới điểm
0010
Trường kiểu dấu niêm phong chỉ thị dấu niêm phong là một dấu an toàn cao như đã định nghĩa TCVN 7620 (ISO 17712) và thế hệ các điện tử bên trong. Xem Bảng 9.
Tín hiệu báo nhận chỉ thị gói thông tin nhận hợp với tiêu chuẩn và tất cả các tham số ở trong dải quy định. Dấu niêm phong không được đáp ứng nếu gói thông tin nhận không phù hợp với định dạng giao thức này hoặc có sai sót kiểm tra độ dư chu kỳ (CRC). Dấu niêm phong phải đáp ứng tín hiệu NAK (báo nhận phủ định) nếu gói thông tin nhận phù hợp với định dạng giao thức này và có CRC có hiệu lực, nhưng với một mã lệnh chưa biết. Tín hiệu được mở chỉ thị tình trạng hiện thời của dấu niêm phong. Tín hiệu báo nhận chứa trong mỗi sự đáp ứng được dùng để chỉ thị sai sót của gói thông tin khác với CRC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu nguồn yếu chỉ ra rằng dấu niêm phong không có đủ thời gian giành cho chuyến đi sắp tới, dựa trên chiều dài hành trình được định nghĩa trong TCVN 7982-2 (ISO 18185-2).
Bảng 9 - Trường kiểu dấu niêm phong
Trường kiểu dấu niêm phong
Mã kiểu dấu niêm phong
(bít 5 - 3)
Tính có thể mở rộng
111
An toàn cao-Các điện tử thế hệ thứ nhất
101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000, 001, 010, 011, 100,110
6.1.2.1 Đối số lệnh
Trường đối số lệnh cần thiết cho một số lệnh. Trường này thay đổi với mỗi lệnh. Một số lệnh có thể không có trường này.
6.1.4 Sự lỗi truyền thông [phát hiện sai sót, cố thử lại, báo nhận (ACK), báo nhận phủ định (NAK)]
Tổng kiểm tra CRC được tính toán như một giá trị 16 bít trên toàn bộ các (byte) dữ liệu theo đa thức CCITT (Uỷ ban tư vấn điện báo và điện thoại quốc tế) (x16 + x12 + x5 + 1). CRC được gắn thêm vào như là hai (byte).
Tất cả các máy hỏi đến các gói thông tin dấu niêm phong và dấu niêm phong đến các đáp ứng máy hỏi (truyền thông, các lệnh điểm tới điểm) sử dụng đa thức CRC được khởi tạo với tất cả các số không. Tất cả các gói thông tin dấu niêm phong khởi tạo (các gói thông tin báo động) sử dụng đa thức CRC được khởi tạo với tất cả các số một. Đặc tính này đưa ra máy hỏi với một cơ cấu kiểm tra sai sót bổ sung ở đó nhiều gói thông tin solicit và unsolicit của dấu niêm phong được tiếp nhận bởi máy hỏi.
6.1.5 Thuật toán tập hợp
Mục đích của tuần tự phân sử va chạm trong quá trình tập hợp nhãn là để thực hiện một tập hợp có thứ tự và hiệu quả của các nhãn được đặt trong dải truyền thông của máy hỏi và để nhận thông tin trên các năng lực của nhãn và các nội dung dữ liệu trong một tuần tự đơn. Thông tin mà nhãn phải vòng về được quy định bởi bộ mã lệnh từ máy hỏi. Máy hỏi là bản gốc của truyền thông với một hoặc nhiều nhãn. Sự định mức thời gian chi tiết đối với thuật toán tập hợp được quy định trong đặc tả của lớp vật lý. Chủ định của tiêu chuẩn này là các thuật toán tập hợp phải đồng nhất đối với TCVN 7982-1 (ISO 18185-1). TCVN 7982-5 (ISO18185-5) và ISO 18000-7. Tư liệu xác định phải là phiên bản hiện thời của ISO 18000-7.
6.1.6 Các mã lệnh và các tham số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Bảng tóm tắt mã lệnh
Mã lệnh
Tên lệnh
Loại lệnh
Mô tả
‘0 x10’
Tập hợp
Truyền thông
Tập hợp tất cả nhận dạng dấu niêm phong trong dải truyền thông tần số rađio (RF) của máy hỏi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh “nghỉ”
Điểm tới Điểm
Đặt dấu niêm phong ở trạng thái lệnh “nghỉ”
‘0 x 0C’
Phiên bản sản phẩm
Điểm tới Điểm
Nhà sản xuất thiết kế và cài đặt
‘0 x 0E’
Nhận dạng mô hình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất thiết kế và cài đặt
‘0 x 1B’
Đọc RTC (đồng hồ thời gian thực)
Điểm tới Điểm
Đọc thời gian hiện thời từ đồng hồ thời gian thực [số giây trôi qua từ 01/01/1990, 00: 00: 00 (GMT)]
‘0 x 3C’
Đọc tham số sản phẩm của dấu niêm phong
Điểm tới Điểm
Đọc một trong các tham số của dấu niêm phong để nhận biết dấu, nhà sản xuất dấu, sản phẩm và các thông số vận hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sưu tập nhận dạng dấu niêm phong với bản ghi sự kiện
Truyền thông
Thực hiện một vòng tập hợp và nhận bản ghi sự kiện từ mỗi dấu niêm phong
‘0 x1C’
Lệnh chờ
Điểm tới Điểm
Chỉ cho một dấu niêm phong không đáp ứng trong vòng tập hợp tới
‘0 x16’
Lệnh “nghỉ” tất cả nhưng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ cho tất cả các dấu niêm phong nhận trở về chế độ lệnh “nghỉ” ngoài trừ một dấu
‘0 x1A’
Đọc các bản ghi sự kiện
Điểm tới Điểm
Đọc một hoặc nhiều bản ghi sự kiện từ một dấu niêm phong
‘0 x19’
Nhận tình trạng của dấu niêm phong
Điểm tới Điểm
Nhận tình trạng của dấu niêm phong như được niêm phong hoặc được mở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bật/tắt báo hiệu cho kiểu bộ truyền
Điểm tới Điểm
Bật/tắt báo hiệu ở 433 MHz, 2,4 GHz
0x70-
0x7F
(Dự trữ cho sử dụng trong tương lai)
Dự trữ
CHÚ THÍCH Dấu niêm phong sẽ bỏ qua các lệnh không được nhận biết.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7 Lệnh và định dạng của sự đáp ứng
6.1.7.1 Tập hợp
Phải sử dụng lệnh tập hợp để thực hiện một vòng (chu kỳ) tập hợp và chỉ nhận nhận dạng dấu niêm phong từ mỗi dấu niêm phong đáp ứng một tiêu chí quy định.
Bảng 11 - Định dạng lệnh tập hợp
Mã lệnh
Đối số lệnh
‘10’
Kích thước cửa sổ
Tiêu chí tập hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 byte
1 byte
Bảng 12 - Đối số tập hợp dấu niêm phong
Tên đối số
Kích thước
Mô tả
Kích thước cửa sổ
2 byte
Thông số kích thước cửa sổ chỉ thị thời gian một máy hỏi sẽ nghe đối với các đáp ứng nhãn trong một vòng tập hợp hiện hành. Đơn vị của mỗi khe tính bằng mili giây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 byte
Các tiêu chí cho dấu niêm phong mà chúng nên đáp ứng. Xem các nội dung chi tiết ở bên dưới.
Đối số của các tiêu chí tập hợp xác định dấu hoặc các dấu niêm phong nào nên đáp ứng lệnh theo các mã dưới đây.
- tất cả các dấu niêm phong - 0 x 00;
- các dấu niêm phong đã được niêm phong - 0 x 02;
- các dấu niêm phong đã được mở - 0 x 04;
- kiểu dấu niêm phong riêng - NNN x 0000b.
Bít 4 được biểu thị bằng X chỉ ra rằng trường của kiểu dấu niêm phong được bao gồm như là một phần của các tiêu chí tập hợp. Nếu bít 4 được xoá thì ba bít quan trọng nhất được dấu niêm phong bỏ qua và chỉ có bốn bít thấp hơn được sử dụng trong tập hợp.
Lưu ý rằng các mã hoặc các điều kiện này là các mã hoặc điều kiện bao hàm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự đáp ứng của dấu niêm phong sẽ không có dữ liệu.
6.1.7.2 Lệnh “nghỉ” (Sleep)
Bảng 13 - Định dạng lệnh “nghỉ” (Sleep)
Mã lệnh
Đối số lệnh
‘15’
Không
6.1.7.2.1 Mô tả
Phải sử dụng lệnh “nghỉ” để hướng dẫn một dấu niêm phong riêng để nhập chế độ lệnh “nghỉ”. Dấu niêm phong không được đáp ứng lệnh này hoặc bất kỳ lệnh nào tiếp sau tới khi dấu niêm phong được kích hoạt lại bởi tín hiệu đánh thức.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh này không có các đối số.
6.1.7.2.3 Đáp ứng của dấu niêm phong
Dấu niêm phong không đáp ứng lệnh này.
Bảng 14 - Lệnh “nghỉ” (Sleep)
Không
Thao tác lệnh “nghỉ” được dùng để đặt một dấu niêm phong riêng ở trang thái lệnh “nghỉ” để ngăn ngừa không cho dấu niêm phong tham gia vào các vòng tập hợp tiếp sau trong quá trình tập hợp.
Ở trạng thái này dấu niêm phong sẽ bỏ qua bất cứ lệnh nào từ máy hỏi tới khi nó nhận một tín hiệu đánh thức. Nếu dấu niêm phong không nhận lệnh “nghỉ”, nó sẽ tự động tiếp tục lại trạng thái lệnh “nghỉ” 30 s sau khi đã được đánh thức hoặc sau khi trường khoảng thời gian lệnh cực đại của khung cuối cùng đã đi qua.
6.1.7.3 Lệnh “nghỉ” tất cả nhưng (Sleep All But)
Bảng 15 - Lệnh “nghỉ” tất cả nhưng (Sleep All But)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối số lệnh
‘16’
Nhận dạng nhà sản xuất nhãn
Nhận dạng nhãn
2 byte
4 byte
6.1.7.3.1 Mô tả
Có thể sử dụng lệnh “nghỉ” tất cả nhưng (Sleep All But) để gọi tất cả các dấu niêm phong, trừ một dấu đã quy định, trở về chế độ lệnh “nghỉ”. ở trạng thái lệnh “nghỉ”, tất cả các dấu niêm phong sẽ bỏ qua bất cứ lệnh nào từ máy hỏi tới khi chúng nhận được một tín hiệu đánh thức.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu niêm phong không được đáp ứng lệnh này.
6.1.7.3.3 Sự đáp ứng
Bảng 16 - Lệnh “nghỉ” tất cả nhưng (Sleep All But)
Không
6.1.7.4 Mô hình dấu niêm phong và phiên bản
Hai lệnh đây là tuỳ chọn để tuân theo tiêu chuẩn này.
6.1.7.5 Phiên bản sản phẩm
Bảng 17 - Định dạng lệnh phiên bản sản phẩm (đọc) Mã lệnh
Mã lệnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.5.1 Đáp ứng đọc
Bảng 18 - Định dạng lệnh phiên bản sản phẩm (đáp ứng đọc)
Mã lệnh
Phiên bản sản phẩm
‘0C’
2 byte
Phiên bản sản phẩm chỉ thị phiên bản phần cố định của dấu niêm phong.
6.1.7.6 Nhận dạng mô hình
6.1.7.6.1 Đọc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã lệnh
‘0C’
6.1.7.6.2 Đáp ứng đọc
Bảng 20 - Định dạng lệnh nhận dạng mô hình (đáp ứng đọc)
Mã lệnh
Nhận dạng mô hình
‘0E’
2 byte
Nhận dạng mô hình chỉ thị số mô hình của dấu niêm phong.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.7.1 Mô tả
Có thể sử dụng lệnh tham số sản phẩm của dấu niêm phong đọc để đọc một trong các tham số nhận biết dấu niêm phong, ví dụ nhà sản xuất, các tham số vận hành v.v… Danh sách đầy đủ các tham số sản phẩm dấu niêm phong được cho trong Bảng 23.
6.1.7.7.2 Mã lệnh: 0 x 3C
Các đối số được bao gồm trong Bảng 21.
Bảng 21 - Đối số tham số sản phẩm dấu niêm phong
Tên đối số
Kích thước
Mô tả
Mã tham số dấu niêm phong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã của tham số dấu niêm phong sẽ được đọc theo Bảng 32
6.1.7.7.3 Sự đáp ứng
Sự đáp ứng của dấu niêm phong theo đối số mã tham số của dấu niêm phong như trong Bảng 23. Nếu dấu niêm phong không nhận ra mã tham số (ví dụ 0 x 0F) thì nó trả về không có dữ liệu đáp lại và tín hiệu ‘NAK’ cho sự đáp ứng sẽ xuất hiện. Nếu dấu niêm phong nhận ra mã tham số (ví dụ 0 x 07) nó trở về sự đáp ứng với dữ liệu của định dạng trong Bảng 22.
Bảng 22 - Định dạng trường dữ liệu để đọc sự đáp ứng các tham số sản phẩm dấu niêm phong
Mã tham số
Tham số
1 byte
N như đã quy định trong Bảng 23
Mã tham số dấu niêm phong theo Bảng 23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 23 - Các tham số sản phẩm dấu niêm phong
Tên tham số
Mã tham số
Kích thước
Mô tả
Dự trữ
0 x 00
-
Dự trữ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 x 01
4 byte
Bộ chỉ định (số loạt) nhãn dấu niêm phong.
Nhận dạng nhà sản xuất
0 x 02
2 byte
Một số nhận dạng được chỉ định cho mỗi nhà sản xuất.
Nhận dạng mô hình
0 x 03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số nhận dạng do nhà sản xuất chỉ định cho mỗi mô hình dấu niêm phong điện tử.
Phiên bản sản phẩm
0 x04
2 byte
Sự nhận dạng phiên bản của sản phẩm (phiên bản phần có tính cố định). Byte cao là số phiên bản chính và byte thấp là số phiên bản phụ.
Phiên bản giao thức
0 x 05
2 byte
Phiên bản giao thức tiêu chuẩn (tiêu chuẩn này) gắn với dấu niêm phong. Byte cao là số phiên bản chính và byte thấp là số phiên bản phụ. Đối với phiên bản này của tiêu chuẩn, tham số này phải là 0 x 0100 (nghĩa là phiên bản 1.0).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 x 06
1 byte
Trở về số của các bản ghi sự kiện được ghi hiện hành trong bộ nhớ sự kiện của dấu niêm phong.
Thời gian tạm ngừng chế độ tập hợp
0 x 07
1 byte
Số giây cho thời gian tạm ngừng của dấu niêm phong trong chế độ tập hợp (giá trị có hiệu lực = 16 s - 32 s).
Thời gian tạm ngừng chế độ điểm tới điểm
0 x 08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số giây cho thời gian tạm ngừng của dấu niêm phong trong chế độ điểm tới điểm (giá trị có hiệu lực = 2 s - 32 s).
(Dự trữ cho sử dụng trong tương lai)
0 x 09 x 7F
Dự trữ cho sử dụng trong tương lai.
(Dự trữ cho sử dụng riêng của nhà sản xuất)
0 x 80 - 0 x FF
Dự trữ cho sử dụng trong tương lai (không được tiêu chuẩn hoá).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.8.1 Mô tả
Thực hiện một vòng tập hợp và nhận một bảng ghi sự kiện từ mỗi dấu niêm phong (xem Bảng 24).
6.1.7.8.2 Mã lệnh: 0 x14
6.1.7.8.2.1 Các đối số
Tham số kích thước cửa sổ biểu thị số khe thời gian.
Bảng 24 - Tập hợp nhận dạng dấu niêm phong với bản ghi sự kiện
Tên đối số
Kích thước
Mô tả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 byte
Số các khe thời gian trong vòng tập hợp. Mỗi khe được định nghĩa tiêu chuẩn giao diện không khí
Khoảng chừa trống của bản ghi sự kiện
2 byte
Khoảng chừa chống của bản ghi sự kiện yêu cầu
6.1.7.8.2.2 Sự đáp ứng
Sự đáp ứng của dấu niêm phong chứa bản ghi sự kiện được yêu cầu như trong lệnh sự kiện đọc.
6.1.7.9 Lệnh chờ (Standby)
6.1.7.9.1 Mô tả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.9.2 Mã lệnh: 0 x 1C
6.1.7.9.2.1 Đối số
Lệnh này không có các đối số.
6.1.7.9.2.2 Sự đáp ứng
Dấu niêm phong không được đáp ứng lệnh này.
Bảng 25 - Lệnh chờ - Lệnh
Mã lệnh
‘0C’
Bảng 26 - Lệnh chờ - Đáp ứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác lệnh chờ được dùng để đặt các dấu niêm phong riêng ở trạng thái lệnh chờ, để ngăn ngừa các dấu này tham gia vào các vòng tập hợp tiếp sau trong quá trình tập hợp.
Ở trạng thái này, một dấu niêm phong sẽ bỏ qua bất kỳ lệnh truyền thông nào từ máy hỏi và sẽ chỉ đáp ứng cho lệnh điểm tới điểm do máy hỏi nhận được để thiết đặt lúc ban đầu dấu niêm phong ở chế độ lệnh chờ.
Nếu dấu niêm phong không nhận được lệnh điểm tới điểm nó sẽ tự động bắt đầu lại trạng thái lệnh “nghỉ” 30 s sau khi được đánh thức hoặc sau trường khoảng thời gian lệnh cực đại của khung cuối dùng đã đi qua.
6.1.7.10 Tình trạng dấu niêm phong
Tới khi dấu niêm phong được đóng kín và được niêm phong nó sẽ không đáp ứng (trả lời).
6.1.7.10.1 Mô tả
Bảng 27 - Tình trạng dấu niêm phong nhận - Đọc
Mã lệnh
0 x 19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã lệnh
Tình trạng dấu niêm phong
0 x 19
1 byte
Mã lệnh này đọc tình trạng hiện hành của dấu niêm phong với các mã tình trạng sau:
- được niêm phong - 0 x 01;
- được mở - 0 x 04
6.1.7.11 Bảng ghi sự kiện đọc
6.1.7.11.1 Mô tả các mã nhập đưa vào sự kiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.11.2 Mã lệnh: 0 x 1A
6.1.7.11.2.1 Đối số
Bảng 29 - Các đối số của các bản ghi sự kiện đọc
Tên đối số
Kích thước
Mô tả
Khoảng chừa trống của sự kiện khởi đầu (N)
2 byte
Danh mục bản ghi sự kiện đầu tiên yêu cầu. Bản ghi sự kiện mới đây nhất bằng 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 byte
Số các bản ghi sự kiện yêu cầu
6.1.7.11.2.2 Sự đáp ứng
Sự đáp ứng của dấu niêm phong là một kết nối chuỗi của bản ghi sự kiện yêu cầu, bắt đầu từ bản ghi mới nhất đến bản ghi cũ nhất. Các bản ghi sự kiện có độ dài cố định và một định dạng như quy định trong Bảng 32.
Bảng 30 - Lệnh dữ liệu nhập vào sự kiện - Đọc
Mã lệnh
Khoảng chừa trống của sự kiện khởi đầu (N)
Số các sự kiện để đọc (M)
0 x1A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 byte
Bảng 31 - Lệnh dữ liệu nhập đưa vào sự kiện - Đáp ứng
Mã lệnh
Bản ghi sự kiện (M)
0 x 1A
Lệnh đọc M sự kiện khởi đầu với sự kiện khoảng chừa trống N. Khoảng chừa trống 0 là sự kiện gần đây nhất. Bảng ghi sự kiện có độ dài cố định và định dạng như quy định trong Bảng 32.
Bảng 32 - Định dạng tham số bản ghi sự kiện
Tên trường sự kiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Độ dài bản ghi sự kiện
1 byte
Số các byte trong bản ghi sự kiện này
Số sự kiện
1 byte
Nhận dạng dãy các trị số gia tăng cho mỗi sự kiện mới được ghi
Ngày và thời gian
4 byte
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục sự kiện
1 byte
Định nghĩa hạng mục của sự kiện
Mã sự kiện
1 byte
Xem bảng mã sự kiện
Dữ liệu sự kiện
8 byte
Dữ liệu sự kiện (riêng biệt cho mỗi mã sự kiện)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 33 - Hạng mục sự kiện
Tên hạng mục sự kiện
Mã hạng mục sự kiện
Mô tả
Các sự kiện dấu niêm phong
0 x 0002
Các sự kiện như đã định nghĩa trong Bảng 32
Dự trữ cho sử dụng trong tương lai
0 x 1, 0 x 3 - 0 x F
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.13 Các sự kiện dấu niêm phong
Bảng 34 - Các mã sự kiện cho các sự kiện dấu niêm phong
Tên sự kiện
Mã sự kiện
Dữ liệu sự kiện
Độ dài dữ liệu sự kiện
Mô tả
(Dự trữ)
0 x 00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được niêm phong
0 x01
Con dấu thời gian
8 byte
Được ghi khi thao tác niêm phong đã hoàn thành. Số số nguyên duy nhất phát sinh bởi dấu niêm phong trong quá trình vận hành dấu niêm phong
Mở dấu niêm phong
0 x 03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 byte
Được ghi khi thao tác mở đã hoàn thành. Số số nguyên duy nhất phát sinh bởi dấu niêm phong trong thao tác mở
Tín hiệu nguồn pin yếu đưa lên
0 x 14
Con dấu thời gian
8 byte
Được ghi khi tín hiệu nguồn yếu được đưa lên. Số nguyên duy nhất phát sinh bởi dấu niêm phong khi tín hiệu nguồn yếu được đưa lên
Đánh thức SRL (liên kết tầm ngắn)
0 x 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 byte
Được ghi khi đã nhận được một lệnh đánh thức SRL (liên kết tầm ngắn)
(Dự trữ cho sử dụng trong tương lai)
0 x 04-
0 x 13-
0 x 7F-
N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 x 80-
0 x FF
N
Ở đây dữ liệu sự kiện được định nghĩa như sau.
Bảng 35 - Dữ liệu sự kiện cho các sự kiện dấu niêm phong
Tên
Độ dài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu sự kiện và thời gian
4 byte
Dữ liệu và thời gian được ghi khi sự kiện xảy ra
6.1.7.14 Đọc RTC (đồng hồ thời gian thực)
Mã lệnh: 0 x 18 (đọc)
Thiết bị đếm ngày và thời gian là một số nguyên 32 bít được tăng lên mỗi giây. Nó được lập trình tới số giây trôi qua từ nửa đêm 01/01/1990, theo UTC (toạ độ thời gian phổ dụng). Thời gian này được khởi tạo tại thời gian sản xuất và không thay đổi sau đó. Độ chính xác của thời gian trong khoảng ± 5 s mỗi ngày.
Sự đáp ứng dấu niêm phong được quy định trong Bảng 37.
Bảng 36 - Lệnh đọc RTC Mã lệnh
Mã lệnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 37 - Đáp ứng đọc RTC
Mã lệnh
Thiết bị đếm ngày và thời gian
0 x 18
4 byte
6.1.7.15 Thiết bị đặt/nhận khoảng thời gian báo hiệu TX
Ghi nội dung sau
Bảng 38 - Thiết đặt khoảng thời gian báo hiệu TX
Mã vận hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ truyền
0 x B2
1 byte
2 byte
Bảng 39 - Nhận khoảng thời gian báo hiệu TX
Mã vận hành
0 x B2
Bảng 40 - Nhận đáp ứng khoảng thời gian báo hiệu TX
Mã vận hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian truyền
0 x 32
1 byte
2 byte
Nhãn có thể có cấu hình để truyền theo định kỳ một gói thông tin báo hiệu/báo động. Tham số kiểu truyền lựa chọn sự truyền: 433 MHz và/hoặc 2,4 GHz. Bít 0 ít quan trọng nhất, khi thiết đặt (nghĩa là giá trị bít 0 là 1), lựa chọn kiểu truyền báo động 433 MHz trong khi việc thiết đặt bít 1 (nghĩa là giá trị bít 1 là 1) sẽ lựa chọn kiểu truyền báo động 2,4 GHz. Tham số khoảng thời gian truyền định nghĩa khoảng thời gian truyền tính bằng giây cho kiểu truyền đã lựa chọn: 433 MHz hoặc 2,4 GHz. Cách khác, trình ứng dụng có thể chọn để thiết đặt cùng một khoảng thời gian cho cả hai kiểu bằng cách thiết đặt cả hai bít “0” và “1” của tham số kiểu truyền. Khoảng thời gian truyền không được nhỏ hơn 10 s. Giá trị mặc định là 0 x 00, nghĩa là báo hiệu vì vô hiệu hoá.
6.2 Định nghĩa tầng liên kết dữ liệu SRL cho các hệ thống kiểu A
6.2.1 Mô tả vận hành hệ thống cho định vị
Để chỉ dẫn việc định vị dấu niêm phong điện tử, truyền thông với dấu niêm phong điện tử sẽ được thực hiện khi sử dụng hai kiểu liên kết truyền thông: Liên kết tầm xa (LRL) và một kênh tần số thấp (LF) được gọi là liên kết tầm ngắn (SRL).
Khối xây dựng chính cho định vị dấu niêm phong điện tử là khả năng của hệ thống phát hiện sự giao nhau hoặc hiện diện của một dấu niêm phong điện tử xác định trong vùng lân cận của một bộ truyền SRL. Sự phát hiện vùng lân cận dấu niêm phong điện tử được thực hiện như sau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lúc nhận được thông báo đánh thức SRL, dấu niêm phong điện tử không báo nhận (ACK) cho bộ truyền SRL. Trong lúc phát hiện một tín hiệu đánh thức có hiệu lực trên tần số thấp (LF) thì nhãn nên thoát khỏi chế độ lệnh “nghỉ” và chú ý nghe thông báo đánh thức SRL trên tần số thấp (LF) hoặc một tập hợp trên tần số siêu cao (UHF).
- dấu niêm phong điện tử nhận sự nhận dạng bộ truyền LF và sẽ gửi một thông báo có sự nhận dạng bộ truyền LF, nhận dạng dấu niêm phong điện tử và tình trạng dấu niêm phong điện tử qua liên kết truyền thông UHF.
- dấu niêm phong điện tử sử dụng thông báo báo động LF để khởi tạo sự truyền cho bộ đọc LRL. Sự truyền thông báo động phảI đồng bộ hoá với bộ truyền SRL và dùng sự lựa chọn khe ngẫu nhiên như là thuật toán phòng ngừa va chạm. Dấu niêm phong điện tử sẽ lặp lại thông báo báo động tới khi nó nhận một lệnh “nghỉ” từ bộ đọc LRL hoặc gửi tối đa là 20 lần trước khi nó nhận một lệnh được gửi cho nó hoặc đi lệnh “nghỉ”. Trong lúc nhận thông báo báo động tư dấu niêm phong điện tử, bộ đọc LRL phải báo nhận (ACK) báo động và gửi dấu niêm phong điện tử vào chế độ lệnh “nghỉ”.
Như là một kết quả của mỗi một trong các quá trình này, bộ đọc LRL phải nhận sự nhận dạng của tất cả các bộ truyền SRL gần một dấu nêm phong riêng.
6.2.2 Cấu trúc thông báo của bộ truyền SRL
Bộ truyền SRL tới giao thức truyền thông dấu niêm phong điện tử sử dụng một cấu trúc thông báo gói thông tin byte định hướng khi sử dụng cơ cấu phát hiện sai sót CRC cho truyền thông đáng tin cậy. Giao thức sử dụng một trường gói thông tin tùy chọn 8 bít để định nghĩa cấu trúc thông báo và tối ưu hoá kích thước gói thông tin được gửi cho dấu niêm phong điện tử.
6.2.3 Cấu trúc gói thông tin của tầng liên kết dữ liệu SRL
Tầng liên kết dữ liệu đối với SRL phải có cùng một cấu trúc dữ liệu như máy hỏi LRL đến thông báo truyền thông dấu niêm phong. Sự diễn giải các byte sẽ tương đương như đối với LRL.
Bảng 41 - Định dạng lệnh tập hợp truyền thông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng giao thức
Các tuỳ chọn chế độ
Nhận dạng bộ truyền SRL
CRC
0 x 96
0 x 80
0 x 00
2 byte
2 byte
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.1.1 Khung đồng bộ
Trường khung đồng bộ báo hiệu sự khởi động của gói thông tin. Khung đồng bộ SRL tuân theo tiêu chuẩn này là 0 x 96.
6.2.3.1.2 Nhận dạng giao thức
Trường nhận dạng giao thức nhận dạng các cấu trúc gói thông tin của các tầng liên kết dữ liệu SRL như đã được định nghĩa bởi tiêu chuẩn giao thức này. Sự nhận dạng giao thức SRL tuân theo tiêu chuẩn này là 0 x 80.
Các tuỳ chọn chế độ chỉ thị các tuỳ chọn gói thông tin tiềm ẩn khác nhau. Giá trị các tuỳ chọn chế độ tuân theo tiêu chuẩn này là 0 x 00. Khi nhãn nhận lệnh này từ bộ truyền SRL, nó phải thức dậy.
Dấu niêm phong điện tử phải bỏ qua bất cứ các gói thông tin nào không phù hợp với định dạng này.
6.2.3.3 Nhận dạng bộ truyền SRL
Đây là danh mục nhận dạng duy nhất của bộ truyền SRL trong tầm nhìn.
6.3 Giao thức dữ liệu của lớp LRL 2,4 GHz cho các hệ thống kiểu B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được quy định trong điều này là một giao thức truyền tất cả các dữ liệu sẵn có qua liên kết 433 MHz. Do đó cấu trúc hạ tầng có thể tuân theo ISO/IEC 18000-7 hoặc ISO/IEC 24730-2 và có sự truy cập tới cùng các dữ liệu.
6.3.1 Cấu trúc gói thông tin tầng liên kết dữ liệu
Các điều sau đây quy định cấu trúc gói thông tin của của tầng liên kết dữ liệu cho các truyền thông 2,4 GHz.
6.3.1.1 Định dạng trường gói thông tin và định nghĩa
Quy định bốn cấu trúc gói thông tin với các định dạng được giới thiệu trong Bảng 42 đến Bảng 45.
Bảng 42 - Định dạng thông báo 1
Chuỗi bít
Tình trạng dấu niêm phong
Nhận dạng dấu niêm phong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng Mfg
Thời gian dấu niêm phong
Thời gian hiện hành
Kiểm dư chu kỳ (CRC) trọng tải
Kiểm dư chu kỳ (CRC) thông báo
0 x 01
4 bít
32 bít
0 x 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 bít
32 bít
8 bít
12 bít
Bảng 43 - Định dạng thông báo 2
Chuỗi bít
Tình trạng dấu niêm phong
Nhận dạng dấu niêm phong
Bộ chỉ định kiểu thông báo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dấu niêm phong
Phiên bản giao thức
Nhận dạng giao thức
Thời gian ắc qui
Kiểm dư chu kỳ (CRC) trọng tải
Kiểm dư chu kỳ (CRC) thông báo
0 x 01
4 bít
32 bít
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 bít
8 bít
16 bít
0 x 80
32 bít
6 bít
12 bít
Bảng 44 - Định dạng thông báo 3
Chuỗi bít
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng dấu niêm phong
Bộ chỉ
định kiểu thông báo
Nhận dạng Mfg
Kiểu dấu niêm phong
Phiên bản giao thức
Nhận dạng giao thức
Thời gian mở
Kiểm dư chu kỳ (CRC) trọng tải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 x 01
4 bít
32 bít
0 x 12
16 bít
8 bít
16 bít
0 x 80
32 bít
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 bít
Bảng 45 - Định dạng thông báo 4 (tuỳ chọn)
Chuỗi bít
Tình trạng dấu niêm phong
Nhận dạng dấu niêm phong
Bộ chỉ định kiểu thông báo
Nhận dạng Mfg
Nhận dạng mô hình
Phiên bản sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm dư chu kỳ (CRC) trọng tải
Kiểm dư chu kỳ (CRC) trọng tải
0 x 01
4 bít
32 bít
0 x 13
16 bít
16 bít
16 bít
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 bít
12 bít
Các định nghĩa về trường được giới thiệu dưới đây.
6.3.1.1.1 Tình trạng nhãn
Trường tình trạng nhãn là trường 4 bít bao gồm hai tình trạng mở/đóng dấu niệm phong 2 bít và tình trạng pin 1 bít.
6.3.1.1.2 Nhận dạng nhãn dấu niêm phong
Nhận dạng nhãn dấu niêm phong là nhận dạng duy nhất 32 bít của dấu niêm phong cho mỗi nhà sản xuất. Sự kết hợp nhận dạng nhãn dấu niêm phong và nhận dạng nhà sản xuất phải nhận biết duy nhất mỗi dấu niêm phong.
6.3.1.1.3 Bộ chỉ định kiểu thông báo
Bộ chỉ định kiểu thông báo quy định cấu trúc gói thông tin tầng liên kết dữ liệu. Tất cả các nhãn khi được mở hoặc được niêm phong phải truyền bộ chỉ định kiểu thông báo 0 x10 chứa thời gian hiện hành và nhãn thời gian dấu niêm phong. Các nhãn được niêm phong cũng phải truyền bộ chỉ định kiểu thông báo 0 x 11 có chứa kiểu dấu niêm phong, phiên bản giao thức, nhận dạng giao thức và thời gian báo động của ắc qui. Các nhãn mở cũng phải truyền bộ chỉ định kiểu thông báo 0 x 12 có chứa kiểu dấu niêm phong, phiên bản giao thức, nhận dạng giao thức và nhãn thời gian mở. Các dấu niêm phong cũng nên truyền kiểu lệnh tuỳ chọn 0 x 13 có chứa nhận dạng mô hình, phiên bản sản phẩm và nhãn thời gian báo động pin.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng giao thức nhận biết cấu trúc gói thông tin các tầng liên kết dữ liệu như đã định nghĩa bởi tiêu chuẩn giao thức này. Nhận dạng giao thức tuân theo tiêu chuẩn này là 0 x 80.
6.3.1.1.5 Nhận dạng nhà sản xuất
Nhận dạng nhà sản xuất là nhận dạng duy nhất 16 bít được gắn cho nhà sản xuất dấu niêm phong.
6.3.1.1.6 Thời gian dấu niêm phong
Thời gian dấu niêm phong là một giá trị 32 bít biểu thị số giây từ nửa đêm 01/01/1990 trong quá trình đó dấu niêm phong đã được đóng kín.
6.3.1.1.7 Thời gian mở
Thời gian mở là một giá trị 32 bít biểu thị số giây từ nửa đêm 01/01/1990 trong quá trình đó dấu niêm phong đã được mở.
6.3.1.1.8 Thời gian hiện hành
Thời gian hiện hành là một giá trị 32 bít biểu thị số giây từ nửa đêm 01/01/1990 tới thời gian hiện tại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian pin là một giá trị 32 bít biểu thị số giây từ nửa đêm 01/01/1990 trong thời gian đó báo động pin đã được phát ra. Trường này phải được thiết đặt đến 0 x 00000000 nếu pin tốt.
6.3.1.1.10 Nhận dạng mô hình (tuỳ chọn)
Nhận dạng mô hình là một giá trị 16 bít để nhận biết số mô hình của dấu niêm phong. Byte cao là kiểu mô hình chính và byte thấp là kiểu thay đổi của mô hình.
6.3.1.1.11 Phiên bản sản phẩm (tuỳ chọn)
Phiên bản sản phẩm là một giá trị 16 bít để nhận biết phiên bản phần có tính cố định của dấu niêm phong. Byte cao là phiên bản chính, byte thấp là phiên bản phụ.
6.3.1.1.12 Tình trạng dấu niêm phong
Tình trạng dấu niêm phong là một trạng thái 16 bít, bao gồm trạng thái mở/đóng dấu niêm phong 2 bít, kiểu dấu niêm phong và tình trạng pin 1 bít.
6.3.1.1.13 Phiên bản giao thức
Phiên bản giao thức là một giá trị 16 bít để nhận biết phiên bản của tiêu chuẩn cho dấu niêm phong. Byte cao là phiên bản chính và byte thấp là phiên bản phụ. Đối với phiên bản của tiêu chuẩn này, tham số phải là 0 x 0100 (nghĩa là phiên bản 1.0).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC (kiểm dư chu kỳ)/tính chẵn lẻ là một CRC 7 bít và tính chẵn lẻ 1 bít được tính toán bằng máy tính trên tất cả các trường ngoại trừ chuỗi bít hoặc bít đặc biệt, tình trạng của nhãn và CRC thông báo. Đa thức CRC là x^7 + x^6^ + x^3 + x^1 + 1 và giá trị gốc ban đầu là 0 x 01. Bít chẵn lẻ khởi động với 0 và bập bênh với mỗi bít trong thông báo (bao gồm CRC trong tải).
6.3.1.1.15 CRC thông báo
CRC (kiểm dư chu kỳ) thông báo là một CRC 12 bít với giá trị gốc 0 x 001 và một đa thức 0 x 80 F. CRC được tính toán bằng máy tính trên tất cả các bít thông báo ngoại trừ chuỗi bít hoặc bít đặc biệt.
6.4 Định nghĩa tầng liên kết dữ liệu SRL cho các hệ thống kiểu B
6.4.1 Định dạng các trường gói thông tin FSK (đánh tín hiệu dịch tần) và định nghĩa cho các hệ thống 2,4 GHz
Nội dụng sau đây mô tả định dạng các trường gói thông tin của giao thức đánh tín hiệu dịch tần (FSK) tần số thấp (LF), như đã mô tả trong ISO/IEC 24730-2 cũng như sự đáp ứng dấu niêm phong. Thông báo của bộ truyền tần số thấp được lặp lại mà không có bất cứ khe thời gian nào giữa các thông báo. Sự đồng bộ hoá khởi động của một thông báo bắt đầu ngay sau sự đồng bộ hoá dừng của thông báo trước.
Bảng 46 - Bộ tuyền tần số thấp phát tín hiệu dịch tần cho thông báo của dấu niêm phong
Đồng bộ hoá khởi động
Mã thao tác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC thông báo
Đồng bộ hoá dừng
Khoảng thời gian
Mancheter 6
1111
16 bít
8 bít
Khoảng thời gian
Manchester 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 47 - Đáp ứng của dấu niêm phong cho thông báo của bộ truyền LF đánh tín hiệu dịch tần (FSK)
Chuỗi bít (bí đặc biệt)
Tình trạng dấu niêm phong
Nhận dạng dấu niêm phong
Kiểu lệnh
Nhận dạng Mfg
Nhận dạng bộ truyền LF
Kiểu dấu niêm phong
Kiểu sự kiện dấu niêm phong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC trọng tải
CRC thông báo
0 x 01)
4 bít
32 bít
0 x FD
16 bít
16 bít
8 bít
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 bít
8 bít
12 bít
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7552-1 (ISO 1496-1), Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Công te nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường.
[2] TCVN 7553 (ISO 668), Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định.
[3] TCVN 7821 (ISO 8323), Công te nơ chở hàng - Công te nơ chở hàng thông dụng bằng đường không/trên bề mặt trái đất - Đặc tính kỹ thuật và các phép thử.
[4] TCVN 7824 (ISO 10374), Công te nơ chở hàng - Nhận dạng tự động.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 1496-2, Series 1 freight containers - Specification and testing - Part 2: Thermal containers (Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 2: Công te nơ nhiệt).
[7] ISO 1496-3, Series 1 freight containers - Specification and testing - Part 3: Tank containers for liquids, gases and pressurized dry bulk (Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 3: Công te nơ thùng chứa dùng cho chất lỏng, khí và hàng rời khô có áp).
[8] ISO1496-4, Series 1 freight containers - Specification and testing - Part 4: Non-pressurized containers for dry bulk (Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 4 Công te nơ không có áp dụng cho hàng rời khô).
[9] ISO 1496-5, Series 1 freight containers - Specification and testing - Part 5: Platform and platform- based containers (Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 5: Công te nơ sàn và công te nơ kiểu sàn).
[10] ISO/IEC 15963, Information technology - Radio frequency identification for item management - Unique identification for RF tag (Công nghệ thông tin - Nhận dạng tần số rađiô cho quản lý hạng mục - Nhận dạng duy nhất đối với nhãn RF).
[11] ISO 17363, Supply chain application for RFID - Freight containers (ứng dụng chuỗi cung cấp để nhận dạng tần số rađiô (REID) - Công te nơ chở hàng).
[12] ETSI EN 300 220, Radio equipment and systems (RES); short range devices (SRDs); Technical characteristics and test methods for radio equipment to be used in the 25 MHz to 1000 MHz frequency range with power levels ranging up to 5000 mW (Thiết bị và các hệ thống rađiô; các thiết bị tầm ngắn; Đặc điểm kỹ thuật và các phương pháp thử đối với thiết bị rađiô được sử dụng trong dải tần 25 MHz đến 1000 MHZ với các mức công suất phân loại đến 5000 mW).
[13] BS 7480, Specifications for security seals (Đặc tính kỹ thuật cho các dấu niêm phong an toàn).
[14] ANSI INCITS 256 Part 4.2, Radio Frequency Identification (RFID0 - UHF RFID Protocols (Nhận dạng tần số rađiô - Các giao thức nhận dạng tần số rađiô siêu cao tần).
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây