Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7940:2008 (ISO 17381 : 2003) về Chất lượng nước - Lựa chọn và áp dụng phương pháp thử dùng kit trong phân tích nước
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7940:2008 (ISO 17381 : 2003) về Chất lượng nước - Lựa chọn và áp dụng phương pháp thử dùng kit trong phân tích nước
Số hiệu: | TCVN7940:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7940:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Độ nhanh |
cho kết quả trong vài phút |
Tính linh hoạt |
có thể mang xách được |
Chi phí |
chi phí mua tối thiểu cộng cả thuốc thử |
Tần suất sử dụng |
thay đổi, từng giờ đến từng trường hợp |
Quy định pháp lý |
quy định quốc gia |
Tính có sẵn |
loại máy đo quang hoặc máy so sánh của nhà cung cấp phòng thí nghiệm |
Mục tiêu chất lượng |
để đảm bảo rằng giá trị quyết định không được vượt quá mức |
Nhân viên |
không cần văn bằng chính thống, đã qua khóa đào tạo cơ bản của nhà sản xuất. |
B.1.5 Quá trình đưa ra quyết định do người đứng đầu phòng thí nghiệm thực hiện (ví dụ kỹ sư hóa học)
Yêu cầu phép thử nhanh và đơn giản và cho phép các nhân viên không phải nhà khoa học sử dụng nhằm cung cấp thông tin hàng ngày về hiệu quả của quá trình xử lý.
Các mẫu thường xuyên được đưa tới phòng thí nghiệm thực hiện phương pháp đối chứng nhưng tối đa là gửi hàng ngày và thường chỉ gửi một tuần một lần.
Do vậy, phép thử được sử dụng để monitoring mọi sự thay đổi của dư lượng chất keo tụ trong vận hành hàng ngày của nhà máy, và nhân viên phải lưu giữ kết quả phòng thí nghiệm và kiểm tra chất lượng của kết quả nhằm giám sát tính năng kỹ thuật của phương pháp thử dùng kit.
Các phép thử sau đây được lựa chọn:
Phép thử dùng cuvet: sắt (0,05 mg/l đến 4,00 mg/l);
Phép thử đo màu: sắt (0,05 mg/l, 0,2 mg/l, 0,4 mg/l, 0,6 mg/l, 0,8 mg/l, 1,0 mg/l).
B.1.6 Đảm bảo chất lượng
Nếu kit thử hoặc máy đo được sử dụng liên tục thì cần phải tiến hành kiểm tra hàng tuần như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt, người thực hiện phép thử cần tiến hành các kiểm tra nêu ở trên trước khi sử dụng.
B.1.7 Lập tài liệu
Các biện pháp đảm bảo chất lượng, kết quả phân tích, thử nghiệm tính năng người vận hành, kết quả so sánh với phòng thí nghiệm và mọi thao tác ảnh hưởng đến việc xử lý và các hậu quả của nó cần được lập thành tài liệu.
B.2 Trường hợp 2: Kiểm soát nước thải
B.2.1 Nhiệm vụ
Để xác định thường xuyên các chất dinh dưỡng amoni,nitrit trong nước thải, vì đây là một phần quan trọng của kiểm soát nhà máy xử lý nước thải.
B.2.2 Mục tiêu yêu cầu/điều tra và định rõ thông số
Yêu cầu kit thử có thể xác định nồng độ của N-amoni, N-nitrit và N-nitrat trong nước thải.
B.2.3 Khoảng áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N-nitrat: chất được xác định cần phải được đo ở nồng độ trên 1 mg/l,
N-nitrit: chất được xác định cần phải được đo ở nồng độ trên 0,1 mg/l,
Phụ thuộc vào loại nước thải, cần phải sử dụng các khoảng áp dụng khác.
B.2.4 Điều kiện giới hạn
Độ nhanh
cho kết quả trong vài phút
Tính linh hoạt
có thể mang xách được
Chi phí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất sử dụng
thay đổi, từng giờ đến từng trường hợp
Yêu cầu pháp lý
ví dụ, theo quy định của Cộng hòa Liên Bang Đức, phương pháp thử dùng kit được thừa nhận đối với:
- kiểm soát hợp pháp: kiểm soát nước thải sau xử lý do cơ quan có thẩm quyền của mỗi bang.
- tự kiểm soát: do người vận hành nhà máy xử lý nước thải.
CHÚ THÍCH Các qui định của bang đều qui định các giá trị quyết định đối với amoni và TIN (tổng nitơ vô cơ) TIN được tìm bằng công thức: TIN = NH2-N + NO2-N + NO3-N.
Tính có sẵn
hệ thống máy đo quang thang chia nhỏ/máy đo có gắn ống đo quang hoặc máy so sánh của nhà cung cấp phòng thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
để thử nghiệm nếu giá trị quyết định
- chắc chắn bị vượt quá, hoặc
- chắc chắn không bị vượt quá.
Nhân viên
đối với kiểm soát hợp pháp, phép thử do đội lấy mẫu gồm hai người thực hiện. Trong đó một là kỹ sư hóa học hoặc môi trường.
đối với tự kiểm soát, phép thử được thực hiện bởi nhân viên của phòng thí nghiệm nước thải bắt buộc.
Mỗi phòng thí nghiệm nước thải nên lắp đặt một phòng thí nghiệm nhỏ (thí nghiệm) để phân tích các thông số ngoài hiện trường.
Các khóa đào tạo cơ bản đối với nhân viên do nhà sản xuất cung cấp.
Theo kiểm soát chất lượng phân tích, nhân viên kiểm soát hợp pháp phải được cơ quan môi trường của bang đào tạo thường xuyên. Nhân viên kiểm soát nước thải (tự kiểm soát) cũng được cơ quan môi trường đào tạo, nhưng trên cơ sở tự nguyện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu thử nghiệm nhanh và đơn giản cho phép nhân viên không phải nhà khoa học sử dụng nhằm cung cấp thông tin hàng ngày về hiệu quả của quá trình xử lý nước thải.
Các mẫu thường xuyên được gửi tới phòng thí nghiệm đã công bố để thực hiện phương pháp đối chứng. Việc so sánh các phép thử giữa phép thử dùng kit với các phương pháp đối chứng tương ứng là bắt buộc, nhưng không bắt buộc với các phép thử so sánh thường xuyên.
CHÚ THÍCH Sự công bố là thủ tục đặc biệt của Đức (so sánh được với công nhân) để xác nhận năng lực của một phòng thí nghiệm phân tích.
Kết quả thu được từ phép thử dùng kit được xử lý theo cách sau;
a) Nếu kết quả đảm bảo chắc chắn (có xem xét độ không chính xác ước lượng của kết quả [xem d) của B.2.6]) rằng giá trị quyết định không bị vượt quá, thì không nhất thiết phải phân tích thêm mẫu bằng phương pháp đối chứng. Các yêu cầu pháp lý được thỏa mãn. Không cần tiến hành bất cứ hoạt động nào.
b) Nếu kết quả đảm bảo chắc chắn (có xem xét độ không chính xác ước lượng của kết quả [xem d) của B.2.6]) rằng giá trị quyết định bị vượt quá, thì không cần thiết phải phân tích thêm mẫu bằng phương pháp đối chứng. Các yêu cầu pháp lý chưa thỏa mãn. Theo qui định pháp luật, cần tiến hành thêm hoạt động.
c) Nếu kết quả (có xem xét độ không chính xác ước lượng của kết quả [xem d) của B.2.6]) không chỉ rõ có hay không vượt quá giá trị quyết định, thì mẫu phải được phân tích ngay bằng phương pháp đối chứng trong phòng thí nghiệm đã công bố.
B.2.6 Đảm bảo chất lượng
Nếu kit thử hoặc máy đo được sử dụng liên tục thì cần phải tiến hành kiểm tra hàng tuần như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dung dịch mẫu trắng, dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ thấp và cao được dùng để kiểm tra người vận hành và đặc tính thuốc thử và được so sánh với kết quả của phòng thí nghiệm. Tiêu chuẩn cần phải nằm trong khoảng từ 20 % đến 80 % của khoảng áp dụng.
c) Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt, người thực hiện phép thử cần tiến hành các kiểm tra nêu ở trên trước khi sử dụng.
d) Cần phải có sẵn ước lượng độ không chính xác kỳ vọng/cực đại của phép thử dùng kit.
B.2.7 Lập tài liệu
Các biện pháp đảm bảo chất lượng, kết quả phân tích, thử nghiệm tính năng người vận hành, kết quả so sánh với phòng thí nghiệm và mọi thao tác ảnh hưởng đến việc xử lý và các hậu quả của nó cần được lập thành tài liệu.
B.3 Trường hợp 3: Tai nạn tàu thủy
B.3.1 Nhiệm vụ
Tàu thủy chở hàng trong đó có thể chở muối, bị chìm trên sóng và bị vỡ một phần. Bộ phận báo động của Cơ quan thẩm quyền được thông báo và sẽ thực hiện phân tích sự cố.
B.3.2 Mục tiêu yêu cầu/điều tra và định rõ thông số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3 Khoảng áp dụng/Khoảng đo/Thành phần mẫu/Cản trở
Hàm lượng muối bình thường của sông Rhine: xấp xỉ 150 mg/l clorua, nhỏ hơn 150 mg/l sulphat. Giá trị phân tích ước đoán sau sự cố: xấp xỉ tăng gấp 1000 lần hàm lượng muối. Do vậy, có thể cần pha loãng do ô nhiễm tiềm ẩn do thành phần của hàng hóa.
B.3.4 Điều kiện giới hạn
Độ nhanh
theo yêu cầu
Chi phí
không phù hợp
Tính linh hoạt
có yêu cầu, điều tra tại chỗ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một lần
Tính có sẵn
que thử, thử nghiệm có cuvet.
Yêu cầu pháp lý
không
Mục tiêu chất lượng
đủ để quan sát gradien nồng độ
Nhân viên
kỹ thuật viên phòng thí nghiệm đã được đào tạo về dịch vụ báo động.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu tốc độ cao. Việc đợi phòng thí nghiệm phân tích là không phù hợp mà nên sử dụng phương pháp linh hoạt có sẵn trong phương tiện đi lại (thử nghiệm dùng cuvet và que thử có sẵn). Vì cần kiểm tra quá trình nồng độ nên thử nghiệm dùng cuvet thích hợp vì có độ chính xác cao hơn. Việc áp dụng que thử sẽ tốn ít chi phí hơn. Hơn nữa, que thử cũng được sử dụng, để có thể đưa ra quyết định sơ bộ về quá trình pha loãng. Nhân viên thực hiện phải có đủ năng lực cần thiết, chưa có qui định về pháp luật.
Các phép thử sau đây được lựa chọn
Que thử:
Clorua (500 mg/l đến 3000 mg/l)
sulphat (200 mg/l đến 1600 mg/l)
Phép thử dùng cuvet:
Clorua (70 mg/l đến 1000 mg/l)
sulphat (150 mg/l đến 900 mg/l)
B.3.6 Đảm bảo chất lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.7 Lập tài liệu
Quá trình ra quyết định, các biện pháp đảm bảo chất lượng, kết quả phân tích và đánh giá cần được lập thành tài liệu.
B.4 Trường hợp 4: Chất bôi trơn làm mát
B.4.1 Nhiệm vụ/qui định pháp lý
Quy định kỹ thuật về các chất nguy hại TRGS 611 đưa ra các hạn chế có liên quan đến việc sử dụng chất bôi trơn làm mát có thể hoặc được trộn với nước trong quá trình sử dụng các chất đó có thể xảy ra sự N-nitrosamin.
B.4.2 Mục tiêu yêu cầu/điều tra và định rõ thông số
Biện pháp nào để tránh sự hình thành các chất gây ung thư? Chỉ cần các nguyên tố chính nào, ví dụ amin bậc hai, nitrat và nitrit, là để monitoring? Các thông số nitrat và nitrit rõ ràng là lựa chọn hiển nhiên do sự có mặt của các chất này có thể được chứng minh bằng dùng que thử và việc sử dụng chúng được cho phép.
B.4.3 Khoảng áp dụng
Nitrat và nitrit cần phải được giám sát trong khoảng áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO2: < 10 mg/l, < 20 mg/l, > 20 mg/l.
B.4.3.1 Thành phần mẫu/Cản trở
Chất bôi trơn làm mát bao gồm chất nhũ tương, các chất có bản chất dạng sữa có ảnh hưởng đến sự đọc mầu của các que thử. Tham khảo các chất kết tủa bổ sung sử dụng K4[Fe(CN)6] và ZnSO4 (Dung dịch Carrez), như vậy yêu cầu đối với phép đo quang có thể có ích.
B.4.4 Điều kiện giới hạn
Độ nhanh
không chuẩn bị mẫu, thời gian phản ứng ngắn (< 1 min)
Tính linh hoạt
được yêu cầu
Chi phí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất sử dụng
hàng ngày
Yêu cầu pháp lý
quy định quốc gia
Tính có sẵn
có thể có được từ các nhà cung cấp cho phòng thí nghiệm. Que thử nitrat và nitrit cũng có sẵn ở mọi nơi tại các nhà cung cấp bể nuôi thủy sinh và ở các cửa hàng bán nguyên vật liệu cho người làm nghề nuôi cá.
Mục tiêu chất lượng
để đảm bảo rằng giá trị quyết định không được vượt quá
Nhân viên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.5 Quá trình đưa ra quyết định do người quản lý kỹ thuật thực hiện dưới sự hỗ trợ của tư vấn khoa học
Monitoring thể hiện một yêu cầu pháp lý. Việc chuẩn bị mẫu để áp dụng phép thử dùng cuvet là khoảng cực kỳ rộng. Ở đây không yêu cầu độ chính xác và độ nhạy cần đạt. Kiểm tra thang mầu của que thử là đủ chính xác. Que thử là linh hoạt, luôn có sẵn và không tốn kém. Người thực hiện không cần phải có kỹ năng chuyên nghiệp.
B.4.5.1 Phương pháp lựa chọn
Các que thử sau đây được lựa chọn
- Nitrat (ví dụ 10 mg/l đến 25 mg/l đến 50 mg/l đến 100 mg/l NO3)
- Nitrit (ví dụ 5 mg/l đến 10 mg/l đến 20 mg/l đến 40 mg/l NO2)
B.4.6 Đảm bảo chất lượng
Kiểm tra duy nhất một lần đòi hỏi có một qui trình đảm bảo chất lượng riêng lẻ. Đối với trường hợp sử dụng que thử thường xuyên (xem điều 8), việc so sánh với phương pháp đối chứng cần được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo chất lượng. Một phép thử hợp lý có thêm chuẩn được thực hiện vì các cản trở không mong muốn có thể xuất hiện.
B.4.7 Lập tài liệu
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây