Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7930:2008 (EN 12955:1999) về thực phẩm - Xác định aflatoxin B1 và tổng aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, quả có vỏ và sản phẩm của chúng - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có dẫn suất sau cột và làm sạch bằng cột ái lực miễn dịch
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7930:2008 (EN 12955:1999) về thực phẩm - Xác định aflatoxin B1 và tổng aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, quả có vỏ và sản phẩm của chúng - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có dẫn suất sau cột và làm sạch bằng cột ái lực miễn dịch
Số hiệu: | TCVN7930:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7930:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Aflatoxin |
Mi g/mol |
ei m2/mol |
B1 |
312 |
1 930 |
B2 |
314 |
2 040 |
G1 |
328 |
1 660 |
G2 |
330 |
1 790 |
4.15. Dung dịch hỗn hợp gốc aflatoxin
Chuẩn bị một dung dịch gốc chứa 500 ng/ml aflatoxin B1, 125 ng/ml aflatoxin B2, 250 ng/ml aflatoxin G1 và 125 ng/ml aflatoxin G2 trong hỗn hợp toluen/axetonitril (4.13). Trong khi bảo quản dung dịch, cân bình chứa và ghi lại bất kỳ sự thay đổi nào về khối lượng khi sử dụng dung dịch. Bọc kín bình trong giấy nhôm và bảo quản ở nhiệt độ khoảng 4 oC.
LƯU Ý: Nếu để lộ sáng, ánh sáng cực tím sẽ ảnh hưởng đến kết quả do sự hấp thụ do sự biến đổi sinh ra photon không quan sát được.
4.16. Các dung dịch chuẩn hỗn hợp aflatoxin
Chuyển mỗi lượng dung dịch hỗn hợp gốc aflatoxin (4.15) theo quy định trong Bảng 2 vào một dãy 4 bình định mức 2 ml (5.5). Cho dung dịch bay hơi đến khô bằng dòng khí nitơ ở nhiệt độ phòng. Thêm 1 ml metanol vào mỗi bình, lắc đều, thêm nước đến vạch và lắc tiếp. Dung dịch này được chuẩn bị để sử dụng trong ngày.
Bảng 2 – Chuẩn bị các dung dịch chuẩn
Dung dịch chuẩn
Lấy từ dung dịch gốc
(ml)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
B2
G1
G2
1
60
15,0
3,75
7,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
40
10,0
2,50
5,00
2,50
3
20
5,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
1,25
4
10
2,50
0,625
1,25
0,625
CHÚ THÍCH: Các giá trị thu được dùng cho mục đích hướng dẫn. Khoảng chuẩn bao gồm nồng độ của các mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường
Ngâm các dụng cụ thủy tinh trong phòng thử nghiệm đã tiếp xúc với dung dịch aflatoxin trong axit sulphuric (4.16) trong vài giờ, sau đó rửa kỹ bằng nước (ví dụ 3 lần) để loại bỏ hết vết axit. Kiểm tra độ axit bằng giấy pH.
LƯU Ý: Bước xử lý này là cần thiết, vì sử dụng các dụng cụ thủy tinh chưa rửa sạch axit có thể làm thất thoát aflatoxin. Trong thực tế, bước xử lí này cần thiết đối với bình cầu đáy tròn, bình định mức, ống đong, lọ hoặc ống dùng cho dung dịch hiệu chuẩn và dịch chiết (đặc biệt là các lọ lấy mẫu tự động) và pipet Pasteur, nếu chúng được dùng để chuyển các dung dịch hiệu chuẩn hoặc chất chiết.
Sử dụng thiết bị và dụng cụ của phòng thí nghiệm, cụ thể như sau:
5.2. Bộ trộn, dung tích 500 ml và nắp đậy.
5.3. Giấy lọc gấp nếp, ví dụ đường kính 24 cm.
5.4. Giấy lọc vì sợi thủy tinh, ví dụ đường kính 11 cm.
5.5. Bình định mức, ví dụ 2 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Cuvet thạch anh, dày 1 cm và hấp thụ không đáng kể ở bước sóng từ 300 nm tới 370 nm.
5.8. Màng lọc dùng cho dung dịch, bằng polytetrafloetylen (PTFE), đường kính 4 mm và kích thước lỗ 0,45 mm.
5.9. Thiết bị HPLC, bao gồm:
5.9.1. Bơm HPLC, phù hợp với tốc độ 1 ml/min.
5.9.2. Van bơm mẫu, gồm có xyranh 50 ml hoặc tương đương.
5.9.3. Cột pha đảo, ví dụ cột C18, đảm bảo được tách đến đường nền các pic aflatoxin B1, B2, G1 và G2 khỏi các pic khác.
- Dài 250 mm;
- Đường kính trong 4,6 mm;
- Cỡ hạt 5 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.4. Hệ thống dẫn xuất sau cột, gồm một bơm xung tự do thứ cấp và ống chữ T với ống polytetrafloetylen (PTFE) hoặc thép không rỉ dài từ 3 000 mm đến 5 000 mm và đường kính trong 0,5 mm và bể gia nhiệt hoặc bình phản ứng sau cột cho phản ứng iot.
5.10. Detector huỳnh quang, được kích thích ở bước sóng 365 nm và phát xạ ở bước sóng 435 nm (đối với thiết bị lọc: phát xạ ở bước sóng > 400 nm). Phải phát hiện được ít nhất 0,05 ng aflatoxin B1 trong mỗi thể tích bơm (ở đây là 50 ml).
6.1. Chiết tách
Cân 25 g mẫu thử đồng nhất, chính xác đến 10 mg, thêm 5 g natri clorua (4.2) và 125 ml dung môi chiết (4.9) rồi đồng hóa bằng máy trộn trong 2 min ở tốc độ cao.
LƯU Ý: Cần kiểm tra thời gian và tốc độ khuấy, tránh gây ảnh hưởng xấu tới hiệu suất chiết tách.
Lọc qua giấy lọc gấp nếp (5.3). Dùng pipet lấy 15 ml (V2) dịch lọc (tổng thể tích dịch lọc V1), cho vào bình nón thích hợp và có nút thủy tinh. Thêm 30 ml nước, đậy nút và lắc đều. Trước khi tiến hành sắc kí cột ái lực, lọc dịch chiết đã pha loãng qua giấy vi sợi thủy tinh (5.4). Dịch lọc (V3) phải trong suốt. Tiến hành ngay theo 6.2.
6.2. Làm sạch
Chuẩn bị cột IA và tiến hành làm sạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Dùng pipet lấy 15 ml (V4) dịch lọc lần 2 (tổng thể tích dịch lọc lần 2 là V3), cho vào bình chứa dung môi của cột IA. Hứng nước giải hấp metanol hoặc axetonitril (tùy theo sản phẩm hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất) vào bình định mức 2 ml (5.5) (hoặc bình định mức có thể tích khác theo quy định của nhà sản xuất). Pha loãng với nước và định mức tới vạch (V5). Lắc đều và tiếp tục thực hiện theo 6.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý: Nếu các phương pháp chuyển lên cột IA, rửa và rửa giải có sự khác biệt giữa nhà sản xuất cột và các hướng dẫn cụ thể kèm theo cột, thì cần làm rõ. Nói chung, các qui trình gồm chiết tách mẫu với hỗn hợp metanol và nước, lọc hoặc li tâm, pha loãng mẫu với dung dịch đệm phosphat (PBS) hoặc nước khi có thể, nạp dưới áp lực lên cột đã rửa sơ bộ, rửa cột bằng nước cất và rửa giải aflatoxin với metanol hoặc axetonitril (tùy theo sản phẩm hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất).
Cẩn thận tránh vượt quá dung tích tối đa của cột.
6.3. Điều kiện vận hành HPLC
Nối đầu ra của cột phân tách với một nhánh của ống chữ T (5.8.4), dùng một mẩu ngắn có đường kính trong, ví dụ 0,25 mm. Nối đầu ra của bơm thứ cấp với thuốc thử dẫn xuất sau cột với nhánh thứ 2 của ống chữ T. Nối đầu cuối của vòng PTFE hoặc thép không rỉ (5.8.4) với nhánh thứ 3 của ống chữ T và nối đầu còn lại với bộ dò. Dùng tủ hoặc nồi cách thủy để duy trì nhiệt độ của cuộn phản ứng ở 70 oC.
Khi sử dụng cột theo quy định tại 5.9.3, các phần cài đặt sau đây cho thấy thích hợp:
- Tốc độ dòng của pha động (cột): 1,0 ml/min;
- Tốc độ dòng của thuốc thử sau cột: 0,3 ml/min;
- Thể tích bơm: 50 ml.
Cho toàn bộ hệ thống chạy từ 10 min đến 20 min để ổn định. Nếu sử dụng máy tích phân thì điều chỉnh bộ điều khiển độ nhạy của detector huỳnh quang hoặc của bộ tích phân để thu được tín hiệu: nhiễu = 5:1 đối với 0,125 ng aflatoxin G2 trong 50 ml. Nếu sử dụng máy ghi thì điều chỉnh bộ điều khiển detector huỳnh quang để thu được biên độ từ 30 % đến 40 % với 0,125 ng aflatoxin G2 trong 50 ml. Cho dịch lọc lần 2 (V3) qua cột tách chiết, rửa cột theo mô tả trong hướng dẫn của nhà sản xuất và loại hết dung dịch rửa giải.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết mỗi pic aflatoxin trong sắc kí đồ của mẫu bằng cách so sánh thời gian lưu của các chất chuẩn tương ứng với chúng.
Cũng có thể nhận biết aflatoxin bằng cách bơm chất nhũ hóa dung dịch mẫu thử và các dung dịch chuẩn. Các pic aflatoxin B1 và G1 có thể biến mất nếu không bổ sung thuốc thử dẫn xuất để giúp cho việc nhận biết.
6.5. Đường chuẩn
Dựng đường chuẩn cho mỗi aflatoxin bằng cách bơm 50 ml các dung dịch chuẩn 1, 2, 3 và 4 (xem Bảng 2). Kiểm tra độ tuyến tính của đồ thị [4].
6.6. Xác định
Định lượng bằng phương pháp ngoại chuẩn, tính diện tích pic hoặc chiều cao pic. Chiều cao pic liên quan đến giá trị tương ứng của chất chuẩn.
Bơm một thể tích 50 ml hỗn hợp chuẩn lên vòng bơm theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Rửa giải aflatoxin theo thứ tự G2, G1, B2, B1 với thời gian lưu tương ứng khoảng 6 min, 8 min, 9 min và 11 min, và phải có đường phân giải. Điều chỉnh thời gian lưu bằng cách thay đổi nồng độ metanol của dung môi pha động (4.10), nếu cần.
Bơm 50 ml (V6) dịch chiết mẫu đã làm sạch (6.2) vào vòng bơm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
mo khối lượng của phần thử (6.1), tính bằng gam (mo = 25 g);
V1 tổng thể tích của dịch lọc ban đầu (6.1), tính bằng mililit (V1 = 125 ml);
V2 thể tích dịch lọc được lấy lần đầu (6.1) , tính bằng mililit (V2 = 15 ml);
V3 tổng thể tích của dịch lọc lần 2 (6.1), tính bằng mililit (V3 = 45 ml);
V4 thể tích dịch lọc được lấy lần 2 (6.2), tính bằng mililit (V1 = 15 ml).
Tính phần khối lượng của mỗi aflatoxin, wi, theo microgam trên kilogam mẫu theo công thức (3) (phương pháp ngoại chuẩn):
(3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V5 thể tích của dung dịch giải hấp (6.2), tính bằng microlit (V5 = 2 000 ml);
V6 thể tích bơm dung dịch giải hấp (6.6), tính bằng microlit (V6 = 50 ml);
mi khối lượng của mỗi aflatoxin i tương ứng với diện tích pic hoặc chiều cao pic đọc được từ đường chuẩn có trong thể tích bơm, tính bằng nanogam;
mt khối lượng của mẫu thử, có trong phần dịch lọc thứ 2 thu được từ cột IA (V4) (theo công thức (2)), tính bằng gam.
Thêm các phần khối lượng của 4 aflatoxin để thu được khối lượng của tổng aflatoxin.
8.1. Phép thử liên phòng thí nghiệm
Chi tiết về phép thử liên phòng thí nghiệm quốc tế về độ chụm của phương được tóm tắt trong Phụ lục A. Giá trị thu được từ phép thử này có thể không áp dụng được cho dãy nồng độ và chất nền khác.
8.2. Độ lặp lại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đối với ngô:
Aflatoxin B1:
= 14,9 mg/kg
r = 2,4 mg/kg
Aflatoxin B2:
= 1,4 mg/kg
r = 1,0 mg/kg
Aflatoxin G1:
= 7,2 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aflatoxin G2
= 1,1 mg/kg
r = 0,6mg/kg
Tổng aflatoxin:
= 24,5 mg/kg
Các giá trị đối với bơ lạc:
Aflatoxin B1:
= 5,3 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aflatoxin B2:
= 0,6 mg/kg
r = 0,3 mg/kg
Aflatoxin G1:
= 2,3 mg/kg
r = 1,5mg/kg
Aflatoxin G2
= 0,2 mg/kg
r = 0,5mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 8,4 mg/kg
Các giá trị đối với lạc:
Aflatoxin B1:
= 9,7 mg/kg
r = 1,5 mg/kg
Aflatoxin B2:
= 1,1 mg/kg
r = 0,7 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 4,5 mg/kg
r = 0,8 mg/kg
Aflatoxin G2
= 0,7 mg/kg
r = 0,8 mg/kg
Tổng aflatoxin:
= 16 mg/kg
8.3. Độ tái lập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đối với ngô:
Aflatoxin B1:
= 14,9 mg/kg
R = 4,2 mg/kg
Aflatoxin B2:
= 1,4 mg/kg
R =1,2 mg/kg
Aflatoxin G1:
= 7,2 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aflatoxin G2
= 1,1 mg/kg
R = 1,5 mg/kg
Tổng aflatoxin:
= 24,5 mg/kg
Các giá trị đối với bơ lạc:
Aflatoxin B1:
= 5,3 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aflatoxin B2:
= 0,6 mg/kg
R = 0,6 mg/kg
Aflatoxin G1:
= 2,3 mg/kg
R = 2,0 mg/kg
Aflatoxin G2
= 0,2 mg/kg
R = 0,7 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 8,4 mg/kg
Các giá trị đối với lạc:
Aflatoxin B1:
= 9,7 mg/kg
R = 4,5 mg/kg
Aflatoxin B2:
= 1,1 mg/kg
R =1,2 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 4,5 mg/kg
R = 1,9 mg/kg
Aflatoxin G2
= 0,7 mg/kg
R = 1,4 mg/kg
Tổng aflatoxin:
= 16 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương pháp được sử dụng;
- Kết quả thu được và đơn vị tính;
- Ngày lấy mẫu và phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- Ngày nhận mẫu của phòng thử nghiệm;
- Ngày thử nghiệm;
- Mọi điểm đặc biệt quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
- Mọi chi tiết thao tác không được quy định trong phương pháp này hoặc những điều được coi là tùy chọn có thể ảnh hướng đến kết quả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Các dữ liệu sau đây thu được từ một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm tổ chức bởi AOAC và IUPAC theo ISO 5725:1986. Các mẫu ngô, lạc và bơ lạc bị nhiễm tự nhiên và được bổ sung tổng aflatoxin ở mức 10 mg/kg, 20 mg/kg và 30 mg/kg theo tỉ lệ 7:1:3:1 tương ứng với B1, B2, G1 và G2.
Bảng A.1 – Dữ liệu về độ chụm của ngô
Thông số
Aflatoxin
B1
B2
G1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
Năm tiến hành thử nghiệm liên phòng
1989
1989
1989
1989
1989
Số lượng phòng thử nghiệm
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
Số màu
1
1
1
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9
9
10
9
Số lượng ngoại lệ
1
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Số kết quả được chấp nhận
18
18
18
20
18
Giá trị trung bình , mg/kg
14,88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,18
1,05
24,49
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr, mg/kg
0,68
0,35
0,68
0,20
1,79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
25
9,5
19
7,3
Giới hạn lặp lại r, (r = 2,8 x s1), mg/kg
2,4
0,98
1,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/kg
1,50
0,41
0,68
0,53
2,86
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, %
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
51
11,7
Giới hạn tái lập R, (R = 2,8 x sR) mg/kg
4,20
1,15
1,90
1,48
8,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
55
96
42
81
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây