Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7873:2008 về nước - Xác định hàm lượng Benzen - Phương pháp sắc ký khối phổ (GC/MS) sử dụng cột mao quản
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7873:2008 về nước - Xác định hàm lượng Benzen - Phương pháp sắc ký khối phổ (GC/MS) sử dụng cột mao quản
Số hiệu: | TCVN7873:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7873:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Khối lượng |
Độ phân bố m/z |
50 |
15 % đến 40 % của khối lượng 05 |
75 |
30% đến 60% của khối lượng 95 |
95 |
Pic nền độ phân bố tương đối 100% |
96 |
5 % đến 9 % của khối lượng 95 |
173 |
< 2 % của khối lượng 174 |
174 |
> 50 % của khối lượng 95 |
175 |
5% đến 9 % của khối lượng 174 |
176 |
95 % đến 101 % của khối lượng 174 |
177 |
5 % đến 9 % của khối lượng 170 |
7.1. Nước thuốc thử, không làm ảnh hưởng đến giới hạn phát hiện các thành phần cần xác định. Chuẩn bị bằng cách cho nước vòi đi qua nền lọc cacbon có chứa khoảng 0,5 kg cacbon hoạt tính, bằng chưng cất hoặc bằng cách sử dụng hệ thống làm tinh khiết nước1) 1)
7.2. Các vật liệu nhồi bẫy
7.2.1. 2,6-diphenylen oxit polyme, 60/80 mesh, cấp sắc ký.
7.2.2. Chất nhồi metyl silicon, 3 OV-1.
7.2.3. Silica gel, 35/60 mesh.
7.3. Metanol, loại chuyên dụng.
7.4. Axit clohydric HCl, 1:1.
7.5. Vinyl clorua, độ tinh khiết 99,9 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7. Dung dịch tiêu chuẩn gốc
Chuẩn bị từ các vật liệu tiêu chuẩn tinh khiết hoặc mua các dung dịch đã được chứng nhận. Chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn gốc trong metanol bằng cách sử dụng các chất lỏng hoặc khí đã phân tích. Cảnh báo: Các chất độc hại. Xem điều 5.
Cho khoảng 9,8 ml metanol vào bình định mức có nút thủy tinh nhám. Để yên không đậy nút trong 10 min hoặc cho đến khi tất cả bề mặt dính cồn khô đi. Cân bình chính xác đến 0,1 mg.
Thêm các chất chuẩn đã phân tích như sau: đối với các chất lỏng, sử dụng xylanh dung tích 100 hoặc pipet thủy tinh đầu mao quản sử dụng một lần, ngay lập tức thêm hai giọt hoặc nhiều hơn các chất chuẩn đã phân tích vào bình định mức, sau đó cân lại. Đảm bảo các giọt nhỏ chính xác vào cồn mà không rơi vào cổ bình. Đối với khí halocacbon có nhiệt độ sôi dưới 30 oC (bromometan, cloroetan, clorometan, dicloroflorometan, tricloroflorometan, vinyl clorua), gắn ống nhựa vinyl vào đầu bình khí chứa chất chuẩn, với đầu mở sục khí vào cốc metanol chảy qua ống lắp xylanh có van kín khí dung tích 5 ml vào ống và từ từ hút khí vào trong xylanh đến vạch 5 ml. Hạ thấp xylanh xuống 5 mm bề mặt metanol và từ từ cho khí lên trên bề mặt. Khí sẽ hòa tan trong metanol và nhìn thấy như một xoáy nước khi nó hòa tan trong dung môi. Cân lại bình định mức (khác nhau là số lượng khí được hòa tan trong metanol), pha loãng đến thể tích, đóng nút lại và lắc đảo ngược nhiều lần. Tính nồng độ bằng từ khối lượng tịnh. Khi độ tinh khiết hợp chất được phân tích đạt 96 % hoặc lớn hơn, tính nồng độ của dung dịch tiêu chuẩn gốc từ khối lượng chưa hiệu chỉnh. Tốt nhất là sử dụng các dung dịch tiêu chuẩn gốc thương phẩm có nồng độ bất kỳ nếu chúng được chứng nhận bởi các nhà sản xuất. Cho dung dịch tiêu chuẩn gốc vào bình có nút vận TFE. Bảo quản bình tại nhiệt độ - 10 oC đến – 20 oC, tránh ánh sáng.
7.8. Các dung dịch tiêu chuẩn pha loãng thứ cấp
Sử dụng các dung dịch tiêu chuẩn gốc, chuẩn bị trong metanol các dung dịch tiêu chuẩn pha loãng thứ cấp có chứa các hợp chất cần phân tích, hoặc đơn lẻ hoặc được trộn vào với nhau. Chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn pha loãng thứ cấp tại các nồng độ cho phép các dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn (7.10) nằm trong dải làm việc của hệ thống phân tích. Bảo quản các dung dịch tiêu chuẩn pha loãng thứ cấp có khoảng cách chứa tối thiểu trong tủ lạnh và kiểm tra thường xuyên dấu hiệu bay hơi (điều này chỉ ra sự cần thiết đối với việc tái sinh). Luôn luôn để ở nhiệt độ phòng trước khi chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn. Đối với các chất khí các dung dịch tiêu chuẩn sử dụng được trong 1 tuần. Các dung dịch tiêu chuẩn khác sử dụng được trong 1 tháng hoặc ít hơn nếu so sánh với các dung dịch tiêu chuẩn kiểm tra thấy có vấn đề.
7.9. Dung dịch nội chuẩn/thay thế dung dịch tiêu chuẩn bổ sung đã biết
Chuẩn bị dung dịch có chứa florobenzen (nội chuẩn) và 1,2-diclobenzen-d4 (thay thế) trong metanol. Dung dịch nội chuẩn khác và các hợp chất thay thế có thể được sử dụng miễn là đáp ứng được phương pháp và không cản trở đến bất kỳ phương pháp phân tích nào. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn pha loãng thứ cấp có nồng độ 5 của từng hợp chất. Thêm 5,0 dung dịch tiêu chuẩn vào 25,0 ml mẫu hoặc dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn tạo ra nồng độ tương đương 1,0 . Nồng độ tiêu chuẩn thứ cấp khác có thể được sử dụng nếu thể tích bổ sung được điều chỉnh phù hợp và đáp ứng được tất cả các tiêu chí dung dịch nội chuẩn. Thêm hỗn hợp này vào từng mẫu dung dịch tiêu chuẩn và mẫu trắng.
7.10. Dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Điều kiện tiến hành
Bảng 2 tóm tắt các điều kiện tiến hành được khuyến nghị đối với sắc ký và đưa ra thời gian lưu ước lượng và MDLs mà có thể đạt được ở những điều kiện này. Ví dụ sự tách thu được với cột cụ thể được thể hiện ở Hình 3. Có thể sử dụng các cột và điều kiện sắc ký khác nếu đáp ứng được các tiêu chí kiểm soát chất lượng.
8.2. Phép thử thực hiện GC/MS
Vào đầu buổi tiến hành phân tích, kiểm tra hệ thống GC/MS bằng cách thực hiện phép thử với BFB trước các mẫu bất kỳ, các mẫu thử trắng hoặc các dung dịch tiêu chuẩn được phân tích. Thực hiện các phép thử theo các thông số thiết bị sau:
Năng lượng ion hóa: 70 eV (danh định)
Dải khối lượng: 35 amu đến 300 amu
Thời gian quét: ít nhất 5 lần quét/pic nhưng không nhanh hơn 2 giây/ lần quét
Bơm 25 ng BFB trực tiếp vào cột GC. Nếu bơm trực tiếp không dễ thực hiện, thêm 1 ml dung dịch BFB 25 mg/ml vào 25 ml nước thuốc thử trong xylanh được sử dụng để chuyển mẫu sang thiết bị sục và phân tích mẫu. Nhận được phổ khối đã hiệu chỉnh nền của BFB và xác nhận rằng tất cả các tiêu chí m/z chính ở Bảng 1 đều đạt được. Nếu tất cả các tiêu chí không đạt được, thực hiện lại phép thử cho đến khi đạt được tất cả các tiêu chí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 – Sắc đồ GC/MS
(Cột: J&W DB-624, dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, màng 1,4 ; chương trình nhiệt độ: 35 oC trong 4 min: 4oC/min; 50 oC, 0 min; 10 oC/min; 175 oC, 4 min)
Bảng 2 – Ion định lượng cơ bản, thời gian lưu và giới hạn phát hiện phương pháp
Chất phân tích
Thời gian lưu
min
MDL
m/z cơ bản
Diclororociflorometan
1,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Clorometan
1,71
0,150
50
Vinyl clorua
1,79
0,120
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,16
0,220
94
Cloroetan
2,28
0,230
64
Tricloflorometan
2,57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
1,1-Dicloroetan
3,22
0,130
96
1,1,2-Tricloro-1,2,2-trifloroetan
3,25
0,065
101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,96
0,099
49
trans-1,2-Dicloroeten
4,40
0,200
96
Metyl 1-butyl ete
4,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
1,1-Dicloroetetan
5,14
0,047
63
c/s-1,2-Dicloroeten
6,30
0,130
96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,24
0,041
77
Bromoclorometan
6,77
0,032
128
Cloroform
7,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
1,1,1-Tricloroetan
7,24
0,043
97
1,1-Dicloropropen
7,67
0,040
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,65
0,042
117
Benzen
8,07
0,036
78
1,2-Dicloroetan
8,14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
Tricloroeten
9,44
0,045
95
1,2-Dicloropropan
9,85
0,053
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,07
0,035
93
Bromodiclorometan
10,47
0,112
83
cis-1,3-Dicloropren
11,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
Toluen
11,81
0,047
91
trans-1,3-Dicloropren
12,27
0,051
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,56
0,043
83
1,3-Dicloropropan
12,83
0,090
76
Tetracloroeten
12,77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
166
Dibromocloroetan
13,24
0,133
129
1,2-Dibromoetan
13,25
0,133
107
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,21
0,052
112
1,1,1,2-Tetracloroetan
14,37
0,048
131
Etylbenzen
14,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
m,p-Xylen
14,63
0,038
91
o-Xylen
16,27
0,038
91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,30
0,031
104
Bromofoc
15,60
0,131
173
Isopropylbenzen
15,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
Bromobenzen
16,34
0,140
156
1,1,2,2-Tetracloroetan
16,41
0,066
83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,44
0,072
75
n-Propylbenzen
16,57
0,260
91
2-Clorotoluen
16,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
4-Clorotoluen
16,86
0,040
126
1,3,5-Trimetylbenzen
16,88
0,035
105
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,38
0,100
119
sec-Butylbenzen
17,46
0,025
105
1,2,4-Trimetylbenzen
17,74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
4-isopropyltoluen
17,99
0,037
119
1,3-Diclorobenzen
17,89
0,045
146
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,04
0,033
146
1,2-Diclorobenzen
18,64
0,031
146
n-Butylbenzen
18,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
Hexaclorobutadien
21,69
0,033
225
1,2,4-Triclorobenzen
21,34
0,043
180
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,80
0,049
128
1,2,3-Triclorobenzen
22,32
0,047
180
8.3. Hiệu chuẩn, hiệu chuẩn hệ thống như sau:
8.3.1. Thiết lập hệ thống – trước tiên ổn định bẫy lọc qua đêm ở 180 oC bằng cách phun rửa với khí trơ ở tốc độ 20 ml/min. Hàng ngày ổn định bẫy trong 10 min theo nhiệt độ yêu cầu của nhà sản xuất. Nối hệ thống sục và bẫy với GC sử dụng chương trình nhiệt độ đã khuyến nghị và các điều kiện tốc độ dòng. Hiệu chuẩn hệ thống theo phương pháp nội chuẩn hoặc ngoại chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RF =
Trong đó:
As – là giá trị diện tích pic của hợp chất được đo;
Ais – là giá trị diện tích pic của dung dịch nội chuẩn;
Cis – là nồng độ của dung dịch nội chuẩn;
Cs - là nồng độ của hợp chất được đo
Giá trị trung bình của RF có thể được sử dụng nếu độ lệch chuẩn tương đối RSD nhỏ hơn 20 %.
8.3.3. Hiệu chuẩn theo phương pháp ngoại chuẩn – chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn như trong 7.10. Phân tích từng dung dịch hiệu chuẩn và lập bảng diện tích pic ứng với nồng độ. Chuẩn bị đường chuẩn đối với từng hợp chất. Nếu tỷ lệ của giá trị diện tích pic với nồng độ (hệ số hiệu chuẩn) là một hằng số trên toàn dải làm việc (< 20 % RSD), có thể giả thiết đường thẳng của góc và sử dụng hệ số hiệu chuẩn trung bình thay cho đường chuẩn.
8.3.4. Kiểm tra hiệu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Phân tích mẫu
Để mẫu đến nhiệt độ phòng. Tháo pittông của xylanh dung tích 25 ml và đóng van lại. Mở chai mẫu và rót cẩn thận mẫu vào ống xylanh để tránh bị tràn. Thay pittông xylanh, xoay ngược xylanh và mở van. Cho không khí thoát ra ngoài và điều chỉnh thể tích mẫu tới 25.0 ml, nhân đôi nếu có đủ mẫu (nắp mẫu đã được loại bỏ, mẫu không thể được lưu giữ do có khoảng không). Thêm một lượng thích hợp dung dịch thay thế/nội chuẩn qua miệng van và đóng van. Lắp vào thiết bị sục, mở van và bơm mẫu vào bồn sục. Đóng van và sục mẫu trong 11 min ở nhiệt độ phòng với tốc độ dòng 40 ml/min (heli hoặc nitơ). Nếu hơi nước gây ra ảnh hưởng đối với khối phổ kế, sử dụng sục khô 3 min và/hoặc mô đun kiểm soát độ ẩm.
Giải hấp các chất bị bẫy ở trên đầu của cột sắc ký ở 180 oC trong 4 min trong khi phun rửa bẫy bằng khí trơ ở tốc độ dòng tương thích với cột lựa chọn và bắt đầu chương trình nhiệt độ GC
Cài đặt hệ thống tự xả để khoang sục trống rỗng trong khi bẫy đang được giải hấp trong GC hoặc cách khác sử dụng xylanh mẫu để hút hết không khí trong bình. Rửa khoang bằng hai lần 25 ml nước thuốc thử nếu các mẫu bị nhiễm bẩn cao đang được phân tích. Đảm bảo tất cả các vùng bị ướt trong lúc sục cũng phải ướt trong lúc rửa để tối đa việc rửa.
Ổn định lại bẫy bằng cách sấy ở nhiệt độ ổn định từ 5 min đến 7 min. Để bẫy nguội đến nhiệt độ môi trường trước khi tiến hành mẫu tiếp theo trong bồn sục. Khi tất cả các hợp chất mẫu đã được rửa giải từ cột sắc ký, kết thúc việc thu thập dữ liệu và lưu trữ dữ liệu trong file. Sử dụng phần mềm hệ thống dữ liệu để thể hiện dải phổ khối và profile ion chiết thích hợp (EICP). Nếu độ phân bố ion bất kỳ vượt quá dải làm việc của hệ thống, pha loãng mẫu trong xylanh thứ hai bằng nước thuốc thử và phân tích.
CHÚ THÍCH: Cẩn thận với mẫu vi các hợp chất dễ bay hơi và có thể bị thất thoát nếu mẫu bị mở lại.
Ước tính lượng pha loãng cần thiết và loại bỏ mẫu thừa từ xylanh thứ hai, bơm phần đó vào bồn sục và bằng xylanh thứ hai, thêm lượng nước thuốc thử cần thiết để đạt được tổng 25 ml trong bồn sục.
Khi các hợp chất đã được xác định, định lượng cơ sở trên dải phân bố nguyên từ EICP của các đặc tính cơ bản m/z được cho trong Bảng 2. Nếu mẫu sinh ra cản trở đối với m/z cơ bản, tính toán hệ số hiệu chỉnh hoặc đường chuẩn sử dụng đặc tính thứ cấp m/z, và sử dụng m/z thứ cấp để định lượng. Báo cáo kết quả bằng . Báo cáo tất cả dữ liệu kiểm soát chất lượng bằng các kết quả mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu độ chụm và độ chệch điển hình của một phòng thử nghiệm được thể hiện trong Bảng 3.
Bảng 3 –Dữ liệu độ chụm và độ chệch của một phòng thử nghiệm trong nước thuốc thử*
Chất phân tích
Phần trăm thu hồi
%
Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn tương
đối
%
Benzen
107
0,046
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bromobenzen
111
0,034
6
Bromoclorometan
88
0,052
12
Bromodiclorometan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,036
7
Bromoform
107
0,042
8
Bromometan
89
0,049
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Butylbenzen
115
0,048
8
sec-Butylbenzen
113
0,043
8
tert-Butylbenzen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,057
10
Cacbon tetraclorua
119
0,048
8
Clorobenzen
108
0,033
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cloroetan
115
0,073
13
Clorolorm
108
0,043
8
Clorometan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,036
10
2-Clorotoluen
111
0,045
8
4-Clorotoluen
112
0,049
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dibromocloroetan
108
0,042
8
1,2-Dibromoetan
102
0,042
8
Dibromometan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,113
17
1,2-Diclorobenzen
106
0,043
8
1,3-Diclorobenzen
108
0,052
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4-Diclorobenzen
106
0,045
8
Diclored florometan
80
0,058
15
1,1-Dicloroetan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,049
9
1,2-Dicloroetan
102
0,031
6
1,1-Dicloroeten
99
0,059
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cis-1,2-Dicloroeten
103
0,062
12
trans-1,2-Dicloroeten
113
0,045
8
1,2-Dicloropropan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,064
10
1,3-Dicloropropan
107
0,046
9
2,2-Dicloropropan
106
0,049
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1-Dicloropropen
110
0,044
8
cis-Dicloropropen
99
0,044
9
trans-1,3-Dicloropropen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,038
7
Etylbenzen
109
0,049
9
Hexaciorobutadien
112
0,053
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isopropylbenzen
112
0,044
8
4-isopropyltoluen
117
0,046
8
Metylen clorua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
12
Metyl-butyl ete
81
0,017
11
Naphtalen
121
0,068
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Propylbenzen
107
0,048
9
Styren
101
0,039
8
1,1,1,2-Tetracloroetan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,037
7
1,1,2,2-Tetracloroetan
104
0,053
10
Tetracloroeten
106
0,046
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
106
0,045
8
1,2,3-Triclorobenzen
118
0,054
9
1,2,4-Triclorobenzen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,049
9
1,1,1-Tricloroetan
106
0,040
8
1,1,2-Tricloroetan
97
0,041
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tricloroeten
105
0,041
8
Tricloroflorometan
105
0,045
9
1,2,3-Tricloropropan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,034
6
1,1,2-Tricloro-1,2,2-trifloroetan
113
0,042
7
1,2,4-Trimetylbenzen
116
0,044
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3,5-Trimetylbenzen
110
0,051
9
Vinyl clorua
85
0,037
9
m,p-Xylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,057
10
o-Xylen
106
0,044
8
* Đối với tất cả các chất phân tích, bảy mẫu được phân tích, mỗi mẫu có nồng độ 0,5
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây