Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7859:2008 (ISO 3575:2005) về Thép tấm các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7859:2008 (ISO 3575:2005) về Thép tấm các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt
Số hiệu: | TCVN7859:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7859:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Chất lượng của kim loại nền |
C max |
Mn max |
P max |
S max |
Ti max |
|
Ký hiệu |
Tên |
|||||
01 |
Thương mại |
0,15 |
0,60 |
0,05 |
0,05 |
|
02 |
Dập vuốt |
0,12 |
0,50 |
0,04 |
0,04 |
|
03a |
Dập vuốt sâu |
0,10 |
0,45 |
0,03 |
0,03 |
|
04a |
Dập vuốt sâu được khử oxy đặc biệt |
0,08 |
0,45 |
0,03 |
0,03 |
|
05a |
Dập vuốt rất sâu, được ổn định |
0,02 |
0,25 |
0,02 |
0,02 |
0,15 |
a Chỉ đối với thép không có nguyên tử xen kẽ tự do, các giá trị 0,15 % titan và giá trị lớn nhất 0,01 % đối với niobi và vanađi là chấp nhận được để bảo đảm rằng các bon và nitơ được ổn định hoàn toàn. |
Bảng 2 - Thành phần giới hạn của các nguyên tố hóa học bổ sung, %
Nguyên tố
Cua
max
Nia
max
Cra,b
max
Moa,b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nbc
max
Vc,d
max
Tic
max
Phân tích mẻ nấu
0,20
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,008
0,008
0,008
Phân tích sản phẩm
0,23
0,23
0,19
0,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,018
CHÚ THÍCH: Từng nguyên tố liệt kê trong bảng này phải được ghi trong báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi hàm lượng đồng, niken, crôm hoặc môlipđen nhỏ hơn 0,02 % thì bảng phân tích có thể được báo cáo là < 0,02 %.
a Tổng hàm lượng đồng, niken, crôm và môlipđen không được vượt quá 0,50 % trong báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi một hoặc nhiều nguyên tố này được quy định thì không áp dụng tổng hàm lượng, trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
b Tổng hàm lượng crôm và môlipđen không được vượt quá 0,16 % đối với phân tích mẻ nấu. Khi một hoặc nhiều trong những nguyên tố này được qui định thì không áp dụng tổng hàm lượng, trong trường hợp này chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
c Chỉ đối với thép có nguyên tử xen kẽ tự do, giá trị 0,15 % titan và giá trị lớn nhất 0,10 % đối với niobi và vanađi là chấp nhận được để bảo đảm rằng các bon và nitơ được ổn định hoàn toàn.
d Có thể cung cấp thành phần do phân tích mẻ nấu lớn hơn 0,008 % sau khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng 3 - Dung sai phân tích sản phẩm, %
Nguyên tố
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai của hàm lượng tối đa qui định
Các bon
0,25
0,04
Mangan
1,70
0,14
Phốt pho
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu huỳnh
0,035
0,01
CHÚ THÍCH: Cho phép dung sai lớn nhất nêu trên vượt quá yêu cầu qui định và không cho phép đối với mẻ nấu.
Thép tấm mạ kẽm có ký hiệu 01, 02, 03, 04 và 05 được cung cấp theo hai điều kiện đặt hàng sau:
a) Điều kiện đặt hàng A) Thép khi được đặt hàng theo cơ tính, tại thời điểm giao hàng, phải thỏa mãn các yêu cầu của Bảng 4.
b) Điều kiện đặt hàng B) Thép khi được đặt hàng để chế tạo một loại chi tiết nhất định phải đáp ứng yêu cầu chất lượng trong phạm vi độ bền đứt đã được thỏa thuận trước giữa các bên có liên quan. Trong trường hợp này phải qui định tên chi tiết, yêu cầu về chế tạo và các yêu cầu đặc biệt (như không có biến dạng không đều hoặc tạo thành rãnh).
CHÚ THÍCH: Sự bảo quản thép tấm dài hạn có thể làm thay đổi cơ tính (tăng độ cứng và giảm độ giãn dài), dẫn đến làm giảm khả năng kéo. Để giảm ảnh hưởng này cần qui định cho chất lượng 03, 04 và 05.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng của kim loại nền a
Re
max b
MPae
Rm
max c
MPa
A
min d
Ký hiệu
Tên
L0 = 80 mm
L0 = 50 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
Thương mại
-
-
-
-
02
Dập vuốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
24
23
22
03
Dập vuốt sâu
260
410
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
04
Dập vuốt sâu được khử oxy đặc biệt
220
410
29
28
27
05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
350
37
36
35
Re là giới hạn chảy
Rm là độ bền kéo
A Là độ giãn dài tương đối sau khi đứt
L0 là chiều dài đo trên mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian từ ngày giao hàng được áp dụng cho các giá trị trong bảng này.
Ký hiệu
Khoảng thời gian
01
-
02
8 ngày
03
1 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 tháng
05
6 tháng
CHÚ THÍCH 2: Đối với sản phẩm được sản xuất theo các yêu cầu chất lượng của 4.2 thì không bắt buộc phải theo cơ tính được giới thiệu ở đây. Đối với sản phẩm được qui định theo cơ tính thì khách hàng có thể thương lượng với nhà cung cấp nếu có yêu cầu áp dụng một phạm vi cơ tính riêng hoặc một phạm vi cơ tính chặt chẽ hơn và khi đã có thỏa thuận thì có thể qui định các giá trị cơ tính này.
CHÚ THÍCH 3: Các cơ tính điển hình này áp dụng cho toàn bộ dãy chiều dầy của thép tấm. Giới hạn chảy có xu hướng tăng lên và khả năng tạo hình có xu hướng giảm đi khi chiều dầy thép tấm giảm.
a Lớp mạ có hoa kẽm hạn chế có tất cả các ký hiệu chất lượng.
b Các giá trị giới hạn chảy áp dụng cho ứng suất thử 0,2 % nếu không công bố giới hạn chảy, hoặc áp dụng cho giới hạn chảy dưới (ReL).
c Độ bền kéo tối thiểu đối với các ký hiệu chất lượng 02, 03, 04 và 05 thông thường đặt tới 270 MPa. Tất cả các giá trị độ bền kéo được xác định tới giá trị gần nhất là 10 MPa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e 1 MPa = 1 N/mm2
f có thể sử dụng cho vật liệu có chiều dầy trên 3 mm.
g giá trị này chỉ áp dụng cho sản phẩm được cán là.
4.3.1. Khối lượng lớp mạ
Khối lượng lớp mạ phải tuân theo giới hạn đối với ký hiệu lớp mạ chỉ dẫn trong Bảng 5. Khối lượng lớp mạ là tổng lượng kẽm trên cả hai bề mặt của tấm, được biểu thị bằng gam trên mét vuông. Khối lượng lớp mạ của sản phẩm được mạ lệch phải theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan. Nếu cần có khối lượng lớp mạ lớn nhất thì nhà sản xuất phải được thông báo tại thời điểm đặt hàng.
Bảng 5 - Khối lượng lớp mạ (tổng cả hai mặt)
Ký hiệu lớp mạ
Giới hạn kiểm tra tối thiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/m2 (của tấm)
Thử 1 vị trí
g/m2 (của tấm)
Z001
Không có giới hạn tối thiểu a
Không có giới hạn tối thiểu a
Z100
100
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
150
Z200
200
170
Z275
275
235
Z350
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
Z450
450
385
Z600
600
510
Z700
700
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZF001
Không có giới hạn tối thiểu
Không có giới hạn tối thiểu
ZF100
100
85
ZF180
180
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể đánh giá chiều dầy lớp mạ từ khối lượng lớp mạ khi sử dụng quan hệ sau:
100 g/m2 của tổng hai bề mặt = 0,014 mm của tổng hai bề mặt.
a "Không có giới hạn tối thiểu" có nghĩa là không thiết lập được các giới hạn kiểm tra tối thiểu đối với các phép thử ba vị trí và thử một vị trí.
4.3.2. Sự bám dính của lớp mạ
Thép tấm mạ kẽm phải có khả năng chịu được uốn theo mọi hướng phù hợp với các yêu cầu của đường kính uốn trong Bảng 6 mà không tạo thành vảy của lớp mạ trên bề mặt ngoài tại chỗ uốn. Sự tạo thành vảy lớp mạ trong phạm vi 7 mm tính từ mép (cạnh) của mẫu thử không phải là nguyên nhân để loại bỏ. Không áp dụng các yêu cầu về thử uốn của Bảng 6 cho lớp mạ hợp kim kẽm - sắt.
Bảng 6 - Sự bám dính của lớp mạ - Đường kính gối thử uốn
Chất lượng của kim loại nền
Kim loại mạ - đường kính gối uốn 180º
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e < 3 mm
e ≥ 3 mm
Đến
Z275
Z300
Z350
Z450
Z600
Z700
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z275
Z300
Z350
Z450
Z600
Z700
Thương mại
1a
1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a
2a
2a
2a
3a
4a
Dập vuốt
0
1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
0
1a
2a
2a
2a
Dập vuốt sâu
0
1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
0
1a
2a
2a
2a
Dập vuốt sâu được khử oxy đặc biệt
0
1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
0
1a
2a
2a
2a
Dập vuốt rất sâu, được ổn định
0
1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
0
1a
2a
2a
2a
a = đường kính gối uốn = e
e = chiều dầy của thép tấm, tính bằng milimét.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép tấm mạ mạ kẽm nhúng nóng là thép nền thích hợp cho sơn, nhưng việc xử lý ban đầu có thể khác so với xử lý dùng cho thép các bon thấp. Các lớp sơn lót, các lớp phủ hóa học chuyển tiếp (crômát, phốt phát hoặc oxit hóa) và một số lớp sơn được tạo ra bằng cách đặc biệt để phủ trực tiếp lên bề mặt kẽm đều là những dạng xử lý ban đầu thích hợp cho thép tấm mạ kẽm nhúng nóng. Khi lập qui trình sơn phải quan tâm tới việc thép tấm mạ kẽm nhúng nóng được đặt hàng có phải thụ động hóa hay không.
4.6.1. Thụ động hóa ở nhà máy
Thường áp dụng xử lý hóa học cho các lớp mạ kẽm để giảm thiểu vết đốm (gỉ trắng) do bảo quản ở chỗ ẩm trong quá trình vận chuyển lên tàu và bảo quản. Tuy nhiên, đặc tính ngăn cản việc xử lý bị giới hạn, và nếu xếp hàng lên tàu làm cho vật liệu bị ướt thì vật liệu phải được dùng ngay hoặc được làm khô. Cách xử lý này thường không được áp dụng cho các lớp mạ hợp kim, kẽm - sắt vì nó cản trở sự bám dính của hầu hết các loại sơn.
4.6.2. Phốt phát hóa ở nhà máy
Thép tấm mạ kẽm có thể được xử lý hóa học ở xưởng của nhà sản xuất để chuẩn bị tất cả các loại lớp phủ cho sơn mà không cần phải xử lý thêm, trừ việc làm sạch thông thường.
4.6.3. Bôi dầu
Thép tấm mạ kẽm được sản xuất ra có thể được bôi dầu để ngăn ngừa sự tạo thành vết và vết xước của bề mặt mềm trong quá trình vận chuyển hoặc bốc xếp hàng lên tàu và giảm thiểu vết đốm do bảo quản ở trạng thái ẩm ướt. Khi thép tấm mạ kẽm được xử lý thụ động hóa thì việc bôi dầu sẽ giảm thiểu hơn nữa nguy cơ xuất hiện vết đốm do bảo quản ở trạng thái ẩm ướt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dây chuyền mạ liên tục cuộn thép sử dụng các phương pháp khác nhau để nối các đầu mút trong cuộn thép. Các phương pháp này bao gồm phương pháp hàn chồng, hàn giáp mép và hàn đính. Được phép giao hàng xuống tàu các cuộn thép mạ có chứa các đầu mút được hàn nối nếu có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
4.8. Dung sai kích thước và hình dạng
4.8.1. Dung sai kích thước áp dụng cho thép tấm mạ kẽm phải theo chỉ dẫn trong ISO 16163 : 2005. Dung sai đối với chiều dầy áp dụng cho các sản phẩm có chiều dầy là tổng chiều dầy của kim loại nền và chiều dầy lớp mạ.
4.8.2. Khi quy định chiều dầy của kim loại nền thì dung sai chiều dầy trong các Bảng 6, Bảng 7 và Bảng 8 của ISO 16163 : 2005 phải được áp dụng cho chiều dầy trung bình của sản phẩm như đã tính toán theo Phụ lục A. Dung sai đối với chiều dầy của kim loại nền phải theo chỉ dẫn trong TCVN 7574 cho thép cán nóng và TCVN 7575 cho thép cán nguội.
5.1. Thành phần hóa học
Nhà sản xuất phải kiểm tra mỗi mẻ nấu để xác định sự tuân thủ theo các yêu cầu của các Bảng 1 và Bảng 2.
5.2. Thử kéo
Khi có yêu cầu, phải lấy một mẫu ngang đại diện cho mỗi lô giao hàng cho thử kéo để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của Bảng 4. Mẫu thử phải được lấy ở phần giữa tâm và mép của tấm thép cán. Một lô thép tấm gồm có 50 tấn hoặc ít hơn không cùng một cấp chất lượng được cán tới cùng một chiều dầy và cùng một điều kiện mạ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Khối lượng lớp mạ
5.3.1.1. Nhà sản xuất phải triển khai kế hoạch thử nghiệm với tần suất thử đủ lớn để đặc trưng cho lô vật liệu và đảm bảo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật quy định.
5.3.1.2. Khách hàng có thể tiến hành các thử nghiệm kiểm tra bằng cách lấy một mẫu có chiều dài khoảng 300 mm dọc theo chiều rộng được mạ và cắt thành ba mẫu thử, một mẫu thử ở vị trí giữa, hai mẫu còn lại ở hai bên phải lấy cách mép một khoảng tối thiểu là 25 mm. Diện tích tối thiểu của ba mẫu thử phải là 2000 mm2.
5.3.2. Thử ba vị trí
Kết quả thử ở ba vị trí phải là khối lượng trung bình của lớp mạ trên ba mẫu thử được lấy theo 5.3.1.
5.3.3. Thử một vị trí
Kết quả thử ở một vị trí phải là khối lượng nhỏ nhất của lớp mạ trên bất kỳ một trong ba mẫu thử nào được sử dụng cho thử ở ba vị trí. Vật liệu được cắt từ cuộn thép rộng chỉ được đưa vào thử ở một vị trí.
5.4. Sự bám dính của lớp mạ
Lấy một mẫu thử đại diện để thử uốn bám dính của lớp mạ từ mỗi lô thép tấm giao hàng lên tàu. Các mẫu thử cho thử uốn lớp mạ phải được lấy cách mép bên không nhỏ hơn 25 mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu thử không được nhỏ hơn 50 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một thử nghiệm không thỏa mãn các kết quả qui định thì phải lấy ngẫu nhiên thêm hai mẫu thử nữa từ cùng một lô. Cả hai lần thử lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.1. Thử kéo
Thử kéo phải tiến hành phù hợp với phương pháp qui định trong TCVN 197. Phải sử dụng chiều dầy của kim loại nền để tính toán mặt cắt ngang cần thiết cho thử kéo; tuy nhiên, đối với các đơn hàng qui định chiều dầy "chỉ là chiều dầy của kim loại nền" thì có hai phương pháp có thể dùng để xác định chiều dầy của kim loại nền:
a) Lựa chọn A - Xác định chiều dầy thực của kim loại nền bằng cách đo trực tiếp kim loại nền của mẫu thử đã được loại bỏ lớp mạ.
b) Lựa chọn B - Tính toán chiều dầy của kim loại nền bằng cách trừ đi chiều dầy trung bình của lớp mạ đối với ký hiệu lớp mạ tương ứng được cho trong Phụ lục A từ chiều dầy thực của mẫu thử được mạ.
6.2. Đặc tính của lớp mạ
6.2.1. Khối lượng lớp mạ
Nhà sản xuất phải tiến hành các thử nghiệm theo các phương pháp cần thiết để đảm bảo rằng vật liệu phù hợp theo yêu cầu được nêu trong Bảng 5. Các phương pháp sử dụng thông thường được quy định trong TCVN 7665, TCVN 5878 và ISO 3497. Khối lượng lớp mạ được xác định bằng cách chuyển đổi các giá trị chiều dầy lớp mạ đo được bằng thước đo từ tính theo TCVN 5787 hoặc phổ tia X (ISO 3497) khi sử dụng mối quan hệ được nêu trong chú thích của Bảng 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử uốn phải tiến hành theo các phương pháp qui định trong ISO 7438.
Hệ thống ký hiệu bao gồm tên lớp mạ, ký hiệu khối lượng lớp mạ, loại gia công tinh bề mặt lớp mạ, xử lý bề mặt và chất lượng kim loại nền.
7.1. Tên lớp mạ
Chữ Z chỉ lớp mạ kẽm, và các chữ ZF chỉ lớp mạ hợp kim kẽm - sắt.
7.2. Khối lượng lớp mạ
Ký hiệu khối lượng lớp mạ đối với lớp mạ kẽm là 001, 100, 180, 200, 275, 350, 450, 600 và 700. Ký hiệu khối lượng lớp mạ đối với lớp mạ hợp kim kẽm - sắt là 001, 100 và 180.
Lớp mạ được biểu thị là tổng khối lượng trên cả hai bề mặt tính bằng gam trên mét vuông. Khối lượng lớp mạ được quy định cần phù hợp với tuổi thọ sử dụng theo yêu cầu, chiều dầy của kim loại nền và với yêu cầu về tạo hình của sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Đối với mạ lệch, tiêu chuẩn quy định mặt đỉnh trước mặt đáy. Một ví dụ về ký hiệu lớp mạ lệch là: Z275S100C02.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện ký hiệu lớp mạ là:
- N: mạ bình thường
- S: mạ bình thường có cán là
- M: mạ có hoa kẽm hạn chế, như được sản xuất
- E: mạ có hoa kẽm hạn chế với cán là.
Các điều kiện mạ "M" và "E" thường được thực hiện đối với các ký hiệu Z350, Z275, Z200 và Z180 với chiều dầy từ 0,4 mm tới 3 mm.
7.4. Xử lý bề mặt
Có các loại xử lý bề mặt:
- C: thụ động hóa ở nhà máy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- O: bôi dầu
- CO: thụ động hóa ở nhà máy và bôi dầu.
7.5. Ký hiệu kim loại nền
Ký hiệu chất lượng của kim loại nền là:
- 01: chất lượng thương mại
- 02: chất lượng dập vuốt
- 03: chất lượng dập vuốt sâu
- 04: chất lượng dập vuốt sâu, được khử oxy đặc biệt
- 05: chất lượng dập vuốt rất sâu, được ổn định hóa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1. Ví dụ ký hiệu đầy đủ là Z275NC02. Ký hiệu này bao gồm các thành phần sau:
- Z: lớp mạ kẽm
- 275: khối lượng lớp mạ
- N: mạ bình thường (như được sản xuất)
- C: thụ động hóa ở nhà máy
- 02: chất lượng dập vuốt
7.6.2. Ví dụ về ký hiệu đầy đủ là ZF001SO04. Ký hiệu này bao gồm các thành phần sau:
- ZF: lớp mạ hợp kim kẽm - sắt
- 001: khối lượng lớp mạ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- O: được bôi dầu
- 04: chất lượng dập vuốt sâu được khử oxy đặc biệt.
8.1. Nhà sản xuất có thể đệ trình để xin chấp nhận lại cho các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do tính chất của sản phẩm không đáp ứng yêu cầu, sau khi sản phẩm đã được xử lý thích hợp (tuyển chọn, xử lý nhiệt) theo yêu cầu của khách hàng. Trong trường hợp này nên thực hiện các phép thử như các phép thử được áp dụng cho một lô sản phẩm mới.
8.2. Nhà sản xuất có quyền đưa các sản phẩm bị loại bỏ vào kiểm tra mới để phù hợp về yêu cầu chất lượng hoặc cấp chất lượng khác.
Thép tấm mạ kẽm ở dạng cắt thành tấm theo chiều dài không được có sự tách lớp, các vết nứt trên bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá trình gia công tiếp theo. Quá trình bốc xếp các cuộn thép tấm mạ kẽm lên tàu không cho phép nhà sản xuất có cơ hội quan sát dễ dàng hoặc loại bỏ các phần có khuyết tật vì công việc này có thể được thực hiện khi cắt thành các sản phẩm dạng tấm.
10.1. Thường thì không yêu cầu đối với các sản phẩm được nêu trong tiêu chuẩn này, nhưng khi khách hàng qui định việc kiểm tra và thử nghiệm để chấp hành phải được tiến hành trước khi xuất xưởng để bốc xếp lên tàu thì nhà sản xuất phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra của khách hàng các phương tiện cần thiết để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có qui định khác, các thông tin tối thiểu sau đây để nhận dạng thép phải được ghi rõ ràng, dễ đọc trên đỉnh của mỗi bó hoặc trên tấm nhãn gắn vào mỗi cuộn hoặc mỗi khối hàng bốc xếp lên tàu:
b) tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
b) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 7859: 2008;
c) ký hiệu cấp chất lượng;
d) ký hiệu lớp mạ;
e) số đơn hàng;
f) kích thước sản phẩm;
g) số lô;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Thông tin do khách hàng cung cấp
Để qui định đầy đủ các yêu cầu theo tiêu chuẩn này thì yêu cầu của khách hàng và đơn hàng phải bao gồm thông tin sau:
a) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 7859:2008;
b) tên và ký hiệu của vật liệu, ví dụ: thép tấm mạ kẽm nhúng nóng Z275NC02 (xem Điều 7);
c) các kích thước: đối với các sản phẩm được cắt theo chiều dài, chiều dầy (chiều dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ hoặc chiều dầy của riêng kim loại nền), chiều rộng, chiều dài, khối lượng của bó và tổng số lượng yêu cầu; đối với các sản phẩm dạng cuộn, chiều dầy (chiều dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ hoặc chiều dầy của riêng kim loại nền), chiều rộng, đường kính trong tối thiểu hoặc phạm vi đường kính trong, đường kính ngoài và khối lượng tối đa chấp nhận được của cuộn và số lượng yêu cầu.
CHÚ THÍCH 1: Khi chỉ qui định kim loại nền, nội dung chi tiết được xem trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Khi không chỉ ra phương pháp quy định chiều dầy thì chiều dầy được cung cấp là chiều dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ;
d) ứng dụng (tên của bộ phận) khi có;
CHÚ THÍCH 3: Việc nhận biết được ứng dụng có thể đánh giá được tính tương thích của việc sử dụng cuối cùng với chất lượng đặt hàng và ký hiệu lớp mạ. Việc nhận biết đúng bộ phận có thể bao gồm sự mô tả bộ phận hoặc nhận xét bằng quan sát đối với bộ phận và/hoặc ảnh chụp bộ phận hoặc kết hợp của các hình thức tiên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) đối với các chất lượng dập vuốt 02, 03, 04 và 05, đặt hàng theo cơ tính hoặc để chế tạo một chi tiết nhất định;
g) có bôi dầu hoặc không bôi dầu (xem 4.6.3);
h) có thụ động hóa ở nhà máy hoặc không thụ động hóa (xem 4.6.1);
i) có phốt phát hóa ở nhà máy hoặc không phốt phát hóa (xem 4.6.2);
j) loại bề mặt lớp mạ (xem 7.3);
k) báo cáo về phân tích mẻ nấu (xem 4.1), nếu có yêu cầu;
l) kiểm tra và thử nghiệm trước khi xuất xưởng của nhà sản xuất để bốc xếp hàng lên tàu, nếu có yêu cầu (xem điều 10).
VÍ DỤ: Bản mô tả điển hình về đặt hàng như sau:
TCVN 7859, thép tấm mạ kẽm nhúng nóng Z275NC002, 046 (kim loại nền và lớp mạ) x 1200 x 2400 mm, 20.000 kg, để chế tạo các chi tiết chịu kéo, bộ phận 7201, điều kiện đặt hàng A, thụ động hóa và bôi dầu ở nhà máy, khối lượng tối đa một bó là 4000 kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui định)
Đơn hàng yêu cầu chiều dầy của kim loại nền
A.1 Khi có quy định của khách hàng, chiều dầy đặt hàng phải là chiều dầy của kim loại nền. Trong trường hợp này, chiều dầy trung bình của sản phẩm được mạ phải được tính toán là chiều dầy của kim loại nền cộng với chiều dầy trung bình đối với mỗi bề mặt (xem Bảng A.1) của khối lượng lớp mạ như đã nêu trên Hình A.1. Các bảng dung sai chiều dầy áp dụng cho chiều dầy trung bình của sản phẩm được mạ.
CHÚ DẪN
1 chiều dầy trung bình của sản phẩm được mạ
2 chiều dầy trung bình của lớp mạ
3 chiều dầy của kim loại nền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Tính toán chiều dầy trung bình của sản phẩm được mạ
Bảng A.1 - Chiều dầy trung bình đối với khối lượng lớp mạ - Tổng cả hai mặt
Ký hiệu lớp mạ
Khối lượng trung bình của lớp mạ a cho tính toán,
mm
Z100
0,021
Z180
0,034
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
Z275
0,054
Z350
0,064
Z450
0,080
Z600
0,102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,118
ZF100
0,021
ZF180
0,034
a Số liệu về khối lượng lớp mạ được rút ra từ kết quả trong sản xuất thực tế.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6525 (ISO 4998), Thép tấm các bon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] JIS G3302, Hot-dip zinc-coated steel sheets and coils 1) (Thép tấm và thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng).
1) Quan hệ giữa các tiêu chuẩn chỉ là gần đúng, do đó nên tra cứu các tiêu chuẩn này đối với các yêu cầu thực tế. Khi sử dụng các tài liệu này phải xác định các đặc tính kỹ thuật nào cần thiết cho sử dụng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây