Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7838-3:2007 (ISO 7617-3 : 1988) về Vải tráng phủ chất dẻo dùng làm vải phủ bọc - Phần 3: Vải dệt thoi tráng phủ polyuretan - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7838-3:2007 (ISO 7617-3 : 1988) về Vải tráng phủ chất dẻo dùng làm vải phủ bọc - Phần 3: Vải dệt thoi tráng phủ polyuretan - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN7838-3:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7838-3:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Tính chất |
Giới hạn |
Yêu cầu |
Phương pháp thử |
Tổng khối lượng/đơn vị diện tích (g/m2) 1) |
Tối thiểu |
300 |
TCVN 7837 - 1 (ISO 2286 - 1) |
Khối lượng lớp tráng phủ/đơn vị diện tích (g/m2) 1) |
Tối thiểu |
100 |
TCVN 7837 - 1 (ISO 2286 - 1) |
Lực xé rách (N) Theo chiều dọc Theo chiều ngang |
Tối thiểu Tối thiểu |
50 50 |
ISO 4674 Phương pháp A 1 |
Độ bám dính của lớp tráng phủ (N trên 50 mm chiều rộng) |
Tối thiểu |
35 |
ISO 2411 |
Lực đứt (N) Theo chiều dọc Theo chiều ngang |
Tối thiểu Tối thiểu |
450 450 |
ISO 1421 Phương pháp B |
Bền uốn gấp (chu kỳ) |
Tối thiểu không hư hại |
700 000 |
ISO 7854 Phương pháp B |
Lão hóa 1) sau khi phơi ở độ ẩm tương đối 95 % và 70 °C trong 336 h |
Tối thiểu Không hư hại |
300 000 chu kỳ và |
ISO 7854 Phương pháp B |
2) sau khi phơi dưới điều kiện mô tả trong TCVN 7835 - B02 (ISO 105 - B02) trong 100 h |
Tối thiểu Không hư hại |
300 000 chu kỳ |
ISO 7854 Phương pháp B |
Độ mài mòn lớp in (thay đổi về ngoại quan) (cấp thang màu xám) |
Tối thiểu |
3 |
Phụ lục B |
Khả năng chống lại sự kết khối |
- |
Tách mà không làm phá hỏng bề mặt |
ISO 5978 |
a Giá trị tối thiểu của khối lượng tổng cộng trên đơn vị diện tích và khối lượng lớp tráng phủ trên đơn vị diện tích không có hàm ý rằng giá trị tối thiểu của khối lượng lớp vải nền trên đơn vị diện tích có thể được tính toán bằng phép trừ của hai giá trị trên. |
Mỗi cuộn vải phải có một nhãn gắn kèm với các thông tin sau:
a) tên và/hoặc dấu hiệu nhận biết của nhà sản xuất và dấu hiệu nhận dạng của vật liệu đó;
b) số mẻ sản xuất;
c) màu sắc;
d) chiều dài;
e) chiều rộng hiệu dụng;
f) viện dẫn tiêu chuẩn này.
Bảng 2 – Các yêu cầu về độ bền màu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
Yêu cầu
Phương pháp thử
Độ bền màu
với ánh sáng nhân tạo (đèn xenon)
với ma sát (ướt và khô)
Tối thiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu
6
4
TCVN 7835 – B02
(ISO 105- B02)
TCVN 4538
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Các mẫu thử phải được lựa chọn từ mẫu phù hợp với sự sắp xếp minh họa trong hình A.1, chỉ ra vị trí từ đó lấy các mẫu thử cho từng loại phép thử, trừ các mẫu thử yêu cầu cho phép thử độ bền màu với ánh sáng và sự lão hóa do nhiệt sẽ được lấy từ bất kỳ phần nào thích hợp của mẫu. Trong trường hợp mẫu có nhiều màu, nếu có thể mẫu thử phải bao trùm được hết các màu. Nếu không thể lấy được tất cả các màu thì phải lấy các mẫu thích hợp sao cho tất cả các màu đều được thử.
Chú giải
M Xác định khối lượng Ag Lão hóa
Tr Độ bền xé (theo chiều dọc) Rb Độ bền màu với ma sát (ướt và khô)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tn Lực đứt (theo chiều dọc) Fl.Ag Độ bền uốn sau lão hóa
Tn Lực đứt (theo chiều ngang) B Khả năng chống lại sự kết khối
Ad Độ bám dính của lớp tráng phủ P Độ mài mòn lớp in
Fl Độ bền uốn gấp (theo hướng dọc)
Fl Độ bền uốn gấp (theo hướng ngang)
Hình A.1 – Sơ đồ minh họa cho việc lấy mẫu
(quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Nguyên tắc
Mẫu thử chịu tác dụng của 500 chu kỳ mài mòn điều hòa đơn giản sử dụng một vải mài mòn đã biết dưới lực nén định trước. Sau đó đánh giá sự khác biệt về màu sắc so với phần không mài bằng cách sử dụng thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
B.2. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị dụng cụ phải giống như mô tả trong TCVN 4538 (ISO 105-X12) với những thay đổi sau:
a) quả nặng được gắn vào đầu mài, hoặc chốt, sao cho khối lượng tổng cộng tác dụng lên tấm thủy tinh là 1 500 g.
b) sử dụng vải mài mòn là vải bông, không hồ, đã tẩy trắng và không có chất tăng trắng quang học, và có độ lưu động không lớn hơn 8, khối lượng trên đơn vị diện tích là 93 g/m2 và có cấu trúc sợi 40 sợi dọc trên cm, 39 sợi ngang trên cm, sợi dọc có độ nhỏ là 11,36 tex và sợi ngang là 9,23 tex, kiểu dệt vân điểm.
c) thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu (xem TCVN 5266 (ISO 105-A02).
B.3. Mẫu thử
Cắt hai mẫu thử vải tráng phủ, mỗi mẫu có kích thước 230 mm x 50 mm, một mẫu có chiều dài song song với hướng dọc của mẫu và mẫu kia có chiều dài song song với hướng ngang của mẫu. Cắt hai miếng vải bông hình tròn được tẩy trắng, đường kính 30 mm, tránh những chỗ có khuyết tật.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Cách tiến hành
Điều hòa mẫu thử và miếng vải bông tẩy trắng theo ISO 2231
Sử dụng kẹp, gắn chắc mẫu thử trên bàn thử với mặt tráng phủ quay lên trên và kéo căng mẫu với lực vừa đủ để mẫu phẳng.
Trước khi thử lau sạch bụi trên bề mặt tráng phủ của mẫu thử bằng một miếng vải bông sạch và khô.
Gắn miếng vải bông tẩy trắng đã được điều hòa lên trên phần đế của chốt đồng, sao cho bề mặt bông của vải tiếp xúc với mẫu thử khi thử, nghĩa là mặt có đường kẻ của vải bông tẩy trắng tiếp xúc với chốt đồng. Hạ thấp chốt xuống mẫu thử và cho máy chạy 500 chu kỳ. Lặp lại quy trình này với mẫu thử thứ hai và vải bông tẩy trắng khác.
Đánh giá độ bền mài mòn của lớp in của mẫu thử, sử dụng thang màu xác để so sánh theo TCVN 5266 (ISO 105-A02). Nếu có một mẫu thử có lớp in bền hơn thì lấy kết quả của mẫu có độ bền kém nhất làm kết quả của phép thử này.
B.5. Biểu thị kết quả
Báo cáo sự thay đổi màu giữa phần được mài và phần không mài của mẫu thử bằng cách dùng thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây