914556

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7824:2007 (ISO 10374:1991, With Amendment 1:1995) về Công te nơ chở hàng - Nhận dạng tự động

914556
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7824:2007 (ISO 10374:1991, With Amendment 1:1995) về Công te nơ chở hàng - Nhận dạng tự động

Số hiệu: TCVN7824:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN7824:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Vận tốc truyền

km/h

Tầm tác dụng 1)

m

Sự phân biệt 2)

m

Góc trình bày q

độ

130

1 đến 13

10

20

80

1 đến 13

5

30

30

1 đến 10

1,2

70

0

0,1 đến 2

1,5

90

1) Các phép thử phải được tiến hành ở các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của tầm tác dụng.

2) Sự phân biệt: khoảng cách giữa hai biển nhãn.

4.6.4. Độ tin cậy và độ chính xác của hệ thống AEI

Các biển nhãn được định vị, lập trình và trình bày cho thiết bị cảm biến theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải có độ tin cậy tối thiểu của hệ thống là 99,99 %, nghĩa là không lớn hơn một số chỉ thị không được đọc trong 10 000 số chỉ thị, và phải có độ chính xác của hệ thống AEI 99,999 9 %, nghĩa là có một số chỉ thị sai không được phát hiện trong 1 000 000 số chỉ thị.

4.6.5. Sự định vị các biển nhãn

Biển nhãn không được nhô ra ngoài vỏ bọc của công te nơ chở hàng và phải có phương tiện để lắp ráp cố định sao cho không làm cho tính toàn vẹn về kết cấu hoặc môi trường của công te nơ chở hàng ở dưới mức yêu cầu cho sử dụng.

Mỗi công te nơ chở hàng phải được nhận biết chỉ bởi một biển nhãn. Biển nhãn phải được định vị trên mặt ngoài của thành phía bên phải khi nhìn vào đầu mút có cửa của công te nơ, cách mép (cạnh) của đầu mút tịt (không có cửa) khoảng 0,3 m trong trường hợp công te nơ có chiều dài 12,2 m (40 ft) hoặc nhỏ hơn (được đặt vào rãnh giữa sóng thứ nhất và thứ hai của thành bên, nếu có) hoặc cách vị trí nâng ở phía sau khoảng 0,3 m trong trường hợp công te nơ có chiều dài lớn hơn 12,2 m (40 ft), nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng không được cách đường tâm ngang của công te nơ quá 5,94 m (xem các Hình 3 và 4). Chữ cái h chỉ chiều cao bao của công te nơ.

Trong trường hợp công te nơ không có dạng hộp, lớp vỏ bọc nhẵn và công te nơ nhiệt thì biển nhãn có thể được định vị trong vùng lân cận bên dưới các bộ phận định vị ở góc.

Kích thước tính bằng mét

Hình 2 - Tầm tác dụng đọc được

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bằng mét

Hình 3 - Định vị biển nhãn đối với công te nơ có chiều dài 12,2 m (40 ft) hoặc nhỏ hơn

 

Kích thước tính bằng mét

Hình 4 - Định vị biển nhãn đối với công te nơ có chiều dài lớn hơn 12,2 m (40 ft)

5. Nội dung và sự sắp xếp dữ liệu của biển nhãn

Biển nhãn phải có khả năng lưu trữ ít nhất là các dữ liệu cố định và bắt buộc phù hợp với các đặc tính kỹ thuật của Bảng 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển nhãn phải đáp lại tín hiệu hỏi trong các dải tần số 850 MHz đến 950 MHz và 2400 MHz đến 2500 MHz. Biển nhãn không được đáp lại một cách đáng kể các tín hiệu có tần số vô tuyến (r.f) trong các dải tần số khác với các dải tần số quy định trong tiêu chuẩn này.

Phải thử độ nhạy của biển nhãn theo A.4.

Đối với bức xạ tần số vô tuyến, bất kể các giới hạn được quy định bởi các quốc gia, nên thiết kế và ứng dụng thiết bị sao cho các nước chịu tác động của bức xạ tần số vô tuyến đối với con người là hợp lý khi tính đến các điều kiện về kinh tế và xã hội như đã công bố trong nguyên tắc ALARA (sự bức xạ tần số vô tuyến nên thấp ở mức hợp lý có thể đạt được) đã được tổ chức y tế thế giới (WHO) ủng hộ.

7. Giao diện

Thiết bị cảm biến phải truyền dữ liệu cho hệ thống xử lý tự động theo phiên bản chuẩn quốc tế (IRV) được quy định trong ISO 646 khi sử dụng giao diện nối tiếp của máy tính (computer) tiêu chuẩn và cổng RS 232C hoặc RS 485.

CHÚ THÍCH Để có thêm thông tin, xem CCITT V.24:1984. Danh sách các định nghĩa về các mạch thay thế lẫn nhau giữa thiết bị đầu cuối xử lý dữ liệu và thiết bị mạch dữ liệu đầu cuối.

8. Thử nghiệm hệ thống AEI và yêu cầu

8.1. Phải tiến hành các phép thử kiểu cho các thành phần cơ bản của AEI như đã xác định trong Phụ lục A.

8.2. Khi được lắp đặt đúng, hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu về độ tin cậy và độ chính xác quy định trong tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dữ liệu

Giá trị

Biểu thị đơn vị

Min

Max

Loại biển nhãn 1)

0

3

Mã loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

32

Mã loại

Mã của chủ sở hữu 2)

AAAA

ZZZZ

Chữ cái

Số loạt 2)

000000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chữ số

Số kiểm tra 2)

0

9

Chữ số

Chiều dài

1

2000

Centimet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

500

Centimet

Chiều rộng

200

300

Centimet

Kiểu công te nơ 2)

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mã kiểu

Khối lượng cả bì max

19

500

Trăm kilôgam

Khối lượng bì

0

99

Trăm kilôgam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 - Ít hơn các thông tin cơ bản (biển nhãn không phù hợp với tiêu chuẩn này)

1 - Thông tin cơ bản

2 - Nhiều hơn các thông tin cơ bản

3 - Dự phòng

2) Phù hợp với TCVN 6723.

 

Phụ lục A
(quy định)

Thử nghiệm

A.1. Thử nghiệm biển nhãn trong các điều kiện mụi trường khác nhau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Nhiệt độ thấp

- IEC 68 - 2 (Mil. Std. 810D Method 502.2); nhiệt độ tối thiểu - 50oC.

b) Nhiệt độ cao

- IEC 68 - 2 (Mil. Std. 810D Method 501.2, Procedure II); có chu kỳ giữa + 70oC và + 38oC, các nhiệt độ được quy định trong 4.6.1.

c) Va chạm cơ học

- IEC 68 - 2 (Mil. Std. 810D Method 615.3, Procedure I); 30 g cho 11 ms, xung nửa hình sin.

d) Rung ngẫu nhiên

- IEC 68 - 2 (Mil. Std. 810D Method 520.0, Procedure II); trong 2 h, trục đến 3 g ở nhiệt độ môi trường xung quanh - 50oC và + 70oC.

e) Độ ẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) Mưa

- IEC 68 - 2 (Mil. Std. 810D Method 506.1, Procedure II).

g) Sương muối

- IEC 68 - 2 (Mil. Std. 810D Method 509.2, Procedure I).

h) Va đập do rơi

- IEC 68 - 2 (Mil. Std. 810D Method 516.3, Procedure II); Cao 3,3 m, bề mặt va đập gỗ dán 5 cm có nền là bê tông.

i) Cát và bụi bẩn

- IEC 68 - 2 (Mil. Std. 810D, Method 510.2).

j) Môi trường điện tử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2. Thử nghiệm thiết bị cảm biến

Thử nghiệm thiết bị cảm biến phải theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà cung cấp.

A.3. Thử nghiệm hệ thống hoàn chỉnh

Phải tiến hành thử nghiệm các yêu cầu đối với hệ thống hoàn chỉnh để chứng minh khả năng vận hành đúng của hệ thống trong điều kiện làm việc bình thường tại các vị trí lắp đặt cho vận hành hệ thống.

Điều kiện làm việc bình thường bao gồm:

- nhiệt độ từ - 50oC đến + 70oC;

- độ ẩm: tới 100 %, ngưng tụ;

- các tần số rung ngẫu nhiên như quy định trong ISO/IEC 60068-2 (Mil. Std. 810D Method 520.0, Procedure II) ở biên độ tới 0,29 g.

A.4. Cường độ tín hiệu của biển nhãn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.1 - Cường độ tín hiệu của biển nhãn

Tần số tín hiệu

R.m.s

MHz

Cường độ tín hiệu R.m.s

min.

µV/m

max.

µV/m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1400

4100

902 đến 928

1400

4100

2400 đến 2500

310

900

Cường độ tín hiệu trở lại của biển nhãn phải được giảm đi không lớn hơn 3 dB khi biển nhãn quay đi ± 10o trong mặt phẳng trùng hợp với mặt phân cực của thiết bị cảm biến, mặt phân cực này phải thẳng đứng đối với các biển nhãn của công te nơ chở hàng, và ± 20o trong mặt phẳng vuông góc với mặt phân cực của thiết bị cảm biến (xem Hình A.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.1 - Minh họa các sai lệch của vị trí biển nhãn khi thử nghiệm cường độ tín hiệu trở lại

 

Phụ lục B
(quy định)

Hệ thống năng lượng phản xạ của AEI - Đặc tính kỹ thuật

B.1. Yêu cầu chung

Phụ lục này mô tả hệ thống năng lượng phản xạ trong đó thiết bị cảm biến giải mã các sóng vô tuyến được phản xạ bởi biển nhãn nhận dạng lắp ráp trên công te nơ chở hàng. Các sóng vô tuyến phản xạ chỉ báo mã nhận dạng bằng chữ số của công te nơ cũng như thông tin cố định liên quan đến công te nơ.

Phụ lục này mô tả biển nhãn có chứa thông tin cơ bản được quy định trong 4.2 và 4.3 và biển nhãn có thể được lập trình trong lĩnh vực chỉ liên quan đến thiết bị lập trình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2. Đặc tính và yêu cầu kỹ thuật của biển nhãn

B.2.1. Biển nhãn không được tự khởi đầu hoặc phát sinh các tần số vô tuyến (radio). Biển nhãn phải có khả năng đọc được bởi thiết bị cảm biến hoạt động ở tần số bất kỳ đã lựa chọn trong hai dải tần số 850 MHz đến 950 MHz và 2400 MHz đến 2500 MHz.

B.2.2. Phương pháp kẹp chặt phải do người sử dụng lựa chọn, nhưng các chi tiết kẹp chặt phải phù hợp với các yêu cầu của quy ước TIR.

B.2.3. Biển nhãn phải hoạt động trong thời gian 4 ms sau khi có sự kích thích của tín hiệu hỏi từ thiết bị cảm biến.

B.3. Biển nhãn cho thông tin của thiết bị cảm biến

B.3.1. Sự mã hóa các bít dữ liệu của người sử dụng phải bao gồm các sub-bít (bít con) 8 cho mỗi bít của người sử dụng. Một sub-bít phải được mã hóa bởi biển nhãn và được giải mã bởi thiết bị cảm biến có một mã biến đổi FSK (frequency - shift keying - đưa thông tin xê dịch tần số) khi sử dụng hai tần số sóng hài có tương quan, một tần số (40 kHz) bằng đúng hai lần tần số kia (20 kHz) với dung sai tần số ± 10 %. Một bít “0” phải gồm có một chu kỳ sóng vuông 20 kHz theo sau bởi hai chu kỳ sóng vuông 40 kHz. Một bít “1” phải gồm có hai chu kỳ sóng vuông 40 KHz theo sau bởi một chu kỳ sóng vuông 20 kHz. Mọi sự biến đổi phải liên tục pha. Như đã mô tả trên Hình B.1, biển nhãn phải tạo ra dạng sóng có thời gian tăng trưởng và sụt danh nghĩa 1 µs và chu kỳ làm việc cho các chu kỳ sóng vuông 20 kHz và 40 kHz là 50 %.

B.3.2. Trình tự dữ liệu của các bít thông tin để nhận dạng công te nơ chở hàng và thông tin cố định có liên quan phải theo chỉ dẫn trong Bảng B.1.

B.3.3. Điện tử học của biển nhãn phải tạo ra các dữ liệu để hiển thị liên tục không nghỉ trên màn hình từ “ô” bít 127 của một khung (một khung gồm có tất cả các bít 128) tới “ô” bít 0 của khung kế tiếp.

Có thể sử dụng mã an toàn quy định trong B.3.2 và được chỉ dẫn trong Bảng 2 để tạo ra một mức độ bảo vệ chống sự can thiệp và mã an toàn phải bao gồm các ký tự đặc biệt như đã chỉ dẫn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.4. Thiết bị cảm biến

Thiết bị cảm biến phải truyền tín hiệu sóng mang liên tục ở tần số của người sử dụng trong dải tần 850 MHz đến 950 MHz hoặc dải tần 2400 MHz đến 2500 MHz do các quy định của nhà nước và địa phương cho phép. Năng lượng bức xạ đẳng hướng hiệu dụng của thiết bị cảm biến (EIRP) và độ nhạy bộ thu của thiết bị cảm biến phải được điều chỉnh để đọc một cách chính xác sự đáp lại của các biển nhãn theo yêu cầu trong A.4 ở tầm tác dụng tối thiểu mà người sử dụng yêu cầu.

 

Hình B.1 - Mã hóa việc đưa thông tin xê dịch tần số (FSK)

Bảng 1 - Trình tự các dữ liệu của biển nhãn

Dữ liệu

Bít yêu cầu

Trình tự các dữ liệu của biển nhãn

Bộ nhận dạng thiết bị 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 đến 4

Loại biển nhãn 2)

2

5, 6

Mã người chủ sở hữu

19

7 đến 25

Số loạt

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số kiểm tra

4

46 đến 49

Chiều dài

10

50 đến 59

Tổng số kiểm tra đầu tiên 3)

2

60, 61

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

62, 63

Chiều dài (liên tục)

1

64

Chiều cao

9

65 đến 73

Chiều rộng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

74 đến 80

Mã kiểu công te nơ

7

81 đến 87

Khối lượng cả bì lớn nhất

9

88 đến 96

Khối lượng bì

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ tùng dự trữ

2

104, 105

An toàn

12

106 đến 117

Mã khuôn khổ dữ liệu

6

118 đến 123

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

124, 125

Dấu hiệu khung

2 1

26, 127

1) Đặt mã bít tới “01010”

2) Đặt mã bít tới “01”

3) Phải tính toán các tổng số kiểm tra bằng cách thêm vào tổng số bít trong trường dữ liệu đứng trước (bít 0 đến 59 cho tổng số đầu tiên và bít 62 đến 123 cho tổng số thứ hai) và cắt kết quả nhị phân thành hai bít, với bít đầu tiên quan trọng nhất và bít cuối cùng ít quan trọng nhất.

4) 62 và 63 cả hai bằng “1”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6) Dấu hiệu “kết thúc khung” phải bao gồm sáu chu kỳ 40 kHz theo sau là một chu kỳ 20 kHz.

 

Bảng B.2 - Các mã bít ký tự dữ liệu an toàn

Ký tự

Ký tự

Ký tự

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

)

9

?

31

2

+

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32

#

3

,

12

{

59

$

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

\

60

%

5

;

27

}

61

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

28

^

62

7

=

29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63

(

8

30

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác