914578

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7794:2007 (ISO 13311 : 1997) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

914578
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7794:2007 (ISO 13311 : 1997) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

Số hiệu: TCVN7794:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN7794:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

- Dòng đèn catôt rỗng (mA)

6

- Bước sóng (nm)

283,3

- Tốc độ dòng không khí (lít/phút)

14

- Tốc độ dòng axetylen (lít/phút)

3

Trong các thiết bị không sử dụng tốc độ dòng khí nêu trên, thì tỷ lệ của tốc độ dòng khí này là các hướng dẫn hữu ích để tham khảo.

6. Lấy mẫu và mẫu thử

6.1. Mẫu phòng thử nghiệm

Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thí nghiệm có cỡ hạt nhỏ hơn 100 mm được lấy và chuẩn bị theo ISO 3082. Trong trường hợp quặng có hàm lượng nước liên kết đáng kể hoặc các hợp chất có thể bị ôxy hóa, sử dụng cỡ hạt nhỏ hơn 160 mm.

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về hàm lượng nước liên kết đáng kể và các hợp chất có thể bị ôxy hóa theo TCVN 1664 : 2007 (ISO 7764 : 2006).

6.2. Chuẩn bị mẫu thử đa sấy sơ bộ

Trộn đều mẫu phòng thí nghiệm và tiến hành lấy các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ mẫu trong thùng. Sấy mẫu thử ở 105 oC ± 2 oC theo TCVN 1664 : 2007 (ISO 7764 : 2006). (Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ).

7. Cách tiến hành

7.1. Số phép xác định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Khái niệm “độc lập” có nghĩa là kết quả thứ hai và bất kỳ kết quả ngoại suy nào không bị ảnh hưởng bởi các kết quả trước. Đối với phương pháp phân tích cụ thể này, điều kiện này hàm ý là việc tái diễn quy trình được thực hiện do cùng người thao tác tại thời điểm khác hoặc do một người thao tác khác, bao gồm việc hiệu chuẩn lại thích hợp trong mỗi trường hợp.

7.2. Phần mẫu thử

Lấy một số mẫu đơn, cân khoảng 2 g mẫu thử đã sấy sơ bộ theo 6.2, chính xác đến 0,000 2 g.

CHÚ THÍCH: Thao tác lấy mẫu và cân phần mẫu thử phải nhanh để tránh hấp thụ ẩm lại.

7.3. Phép thử trắng và phép thử kiểm tra

Trong mỗi loạt phép thử, tiến hành song song một phép thử trắng và một phép thử chất chuẩn được chứng nhận cùng loại với mẫu quặng trong cùng một điều kiện. Mẫu thử đã sấy sơ bộ của chất chuẩn được chứng nhận phải được chuẩn bị như quy định tại 6.2.

CHÚ THÍCH: Chất chuẩn được chứng nhận phải cùng loại với mẫu phân tích và tính chất của hai vật liệu phải gần giống nhau để đảm bảo, trong cả hai trường hợp không có sự thay đổi đáng kể trong quy trình phân tích.

Khi thực hiện phân tích vài mẫu cùng lúc, có thể sử dụng giá trị phép thử trắng cho một lần thử, với điều kiện sử dụng cùng quy trình và sử dụng cùng chai thuốc thử.

Khi thực hiện phân tích cùng lúc vài mẫu của cùng loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của chất chuẩn được chứng nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.1. Phân hủy phần mẫu thử

Chuyển phần mẫu thử (7.2) vào trong cốc PTFE 250 ml (5.1), tẩm ướt bằng vài mililit nước, thêm 40 ml axit clohydric (4.3) và 10 ml axit flohydric (4.8), đậy cốc bằng nắp PTFE. Đun nóng trên bếp điện ở nhiệt độ 100 oC, sau đó tăng nhiệt độ đến 200 oC. Cô đến khô. Thêm 5 ml axit nitric (4.7) và cô đến khi còn khoảng 1 ml. Hòa tan các muối bằng 10 ml axit clohydric (4.3) và cô lại đến khô.

Hòa tan các muối bằng 5 ml axit clohydric (4.3). Thêm 10 ml nước và lọc qua giấy lọc mịn vào cốc 250 ml. Lấy tất cả các hạt bám dính khỏi cốc bằng đũa bịt cao su, tia rửa bằng axit clohydric (4.6) cho đến khi giấy lọc không còn vết sắt, và rửa giấy lọc ba lần bằng nước nóng. Bảo quản cặn và gộp chung phần lọc với nước rửa.

7.4.2. Xử lý cặn

Đưa giấy lọc và cặn vào chén bạch kim, sấy và tro hóa giấy lọc ở nhiệt độ thấp và nung trong lò múp ở 550 oC. Thêm 0,5 g natri cacbonat (4.1) và nung chảy trên mỏ đèn Bunsen (khoảng 900 oC đến 1 000 oC) cho đến khi nhận được khối chảy trong suốt. Hòa tan khối chảy nguội bằng 5 ml axit clohydric (4.5). Đun nóng để loại cacbon dioxit và bảo quản dung dịch.

7.4.3. Xử lý dung dịch gộp phần lọc và nước rửa

Cô nước lọc và nước rửa (7.4.1) đến khô. Hòa tan các muối bằng 20 ml axit clohydric (4.4), và chuyển sang phễu chiết 200 ml. Tia rửa cốc bằng 20 ml axit clohydric (4.4) và gộp nước rửa này vào dung dịch chính. Thêm 50 ml 4-metyl-2-pentanon (4.2) rồi lắc kỹ trong 1 phút. Để phân lớp, sau đó lấy dung dịch lớp đáy vào cốc 250 ml. Rửa pha hữu cơ bằng cách chiết với 10 ml axit clohydric (4.4) và chuyển nước rửa vào cốc.

Đun nóng dung dịch và loại hết 4-metyl-2-pentanon trong dung dịch. Sau đó thêm 5 ml axit nitric (4.7) và cô đến khô. Hòa tan các muối bằng 15 ml axit clohydric (4.5). Gộp chung dung dịch này với dung dịch bảo quản 7.4.2).

Chuyển dung dịch vào bình định mức 50 ml, pha loãng với nước đến vạch mức và lắc đều. Tuỳ theo nồng độ (xem Bảng 1), sử dụng dung dịch để đo độ hấp thụ nguyên tử không pha loãng hoặc có pha loãng như quy định. Nếu cần phải pha loãng, chuyển phần dung dịch thích hợp vào cốc 250 ml. Thêm một lượng natri cacbonat (4.1) và axit clohydric (4.5) theo chỉ dẫn trong Bảng 1. Đun nóng dung dịch để loại cacbon dioxit. Để nguội và pha loãng với nước đến 100 ml trong bình định mức. (Xem chú thích trong Bảng1). (Dung dịch này là dung dịch thử cuối cùng).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng chì dự đoán, w, trong mẫu, % khối lượng

Phần dung dịch, ml

Khối lượng natri cacbonat (4.1) bổ sung, g

Thể tích axit clohydric (4.5) bổ sung, ml

0,001 < wPb ≤ 0,05

0,05 < wPb ≤ 0,2

0,2 < wPb ≤ 0,25

0,25 < wPb ≤ 0,5

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

5

-

0,8

0,9

0,95

-

32

36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Pha loãng để có nồng độ chì trong dải của dung dịch hiệu chuẩn (7.4.4). Đối với thiết bị có độ nhạy cao, có thể lấy phần dung dịch thử nhỏ hơn. Đối với phần dung dịch là 1 ml hoặc 2 ml, cần pha loãng trước để tránh sai số do pha loãng. Dung dịch thử trắng xử lý tương tự.

Chuyển lượng dung dịch thử trắng tương ứng vào cốc 250 ml, và thêm cùng thể tích natri cacbonat (4.1) và axit clohydric (4.5) như đã sử dụng với dung dịch thử. Đun nóng dung dịch để đuổi cacbon dioxit. Để nguội và pha loãng với nước đến 100 ml trong bình định mức và lắc đều. (Dung dịch này là dung dịch thử trắng đã pha loãng).

7.4.4. Chuẩn bị day dung dịch chì hiệu chuẩn

Lấy 1,0 g natri cacbonat (4.1) vào từng cốc trong sáu cốc 250 ml. Thêm 20 ml axit clohydric (4.3) và phần thích hợp dung dịch chuẩn chì A hoặc B (4.9.2 hoặc 4.9.3) như liệt kê trong Bảng 2. Đun nóng dung dịch để đuổi cacbon dioxit. Để nguội và pha loãng đến 100 ml trong bình định mức.

CHÚ THÍCH - Khoảng hàm lượng chì có thể đo thay đổi tùy theo thiết bị. Phải chú ý đến các tiêu chí đặc trưng tối thiểu trong 5.2. Đối với các thiết bị có độ nhạy cao, có thể sử dụng lượng dung dịch chuẩn nhỏ hơn.

Bảng 2 - Dung dịch hiệu chuẩn chuẩn

Dung dịch số

Dung dịch tiêu chuẩn A (4.9.2), ml

Dung dịch tiêu chuẩn B (4.9.3), ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

1

2

3

4

5

0

0

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

20

0

20

0

0

0

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

10

15

20

7.4.5. Chỉnh máy quang phổ hấp thụ nguyên tử

Đặt bước sóng đối với chì (283,3 nm) để nhận được độ hấp thụ cực tiểu. Lắp đầu đốt chính xác theo hướng dẫn của nhà chế tạo, bật ngọn lửa thích hợp. Sau 2 phút gia đầu đốt, vừa phun dung dịch chuẩn có nồng độ cao nhất (7.4.4) vừa chỉnh dòng nhiên liệu và đầu đốt để thu được độ hấp thụ cực đại, và đánh giá các tiêu chí nêu trong 5.2.

Phun nước và dung dịch chuẩn để khẳng định độ hấp thụ đọc được không có sai số thiết bị và sau đó đặt số đo cho nước để độ hấp thụ bằng 0.

7.4.6. Phép đo hấp thụ nguyên tử

Phun các dung dịch chuẩn và dung dịch thử cuối cùng theo thứ tự độ hấp thụ tăng dần, bắt đầu với dung dịch chuẩn trắng loãng và dung dịch chuẩn zero, dung dịch thử cuối cùng được phun tại thời điểm thích hợp. Phun nước giữa mỗi lần phun dung dịch và ghi lại số đo khi nhận được tín hiệu ổn định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xây dựng đường chuẩn bằng cách dựng đồ thị giá trị độ hấp thụ thực của dung dịch chuẩn và nồng độ chì, tính bằng microgam trên mililit.

Tính chuyển giá trị độ hấp thụ thực của dung dịch thử cuối cùng ra microgam chì trên mililit bằng đường chuẩn.

8. Biểu thị kết quả

8.1. Tính hàm lượng chì

Hàm lượng chì, wPb, tính bằng phần trăm khối lượng, lấy đến năm số thập phân, theo công thức

                                                                   (1)

trong đó

r là nồng độ chì trong dung dịch thử cuối cùng, tính bằng microgam trên mililit

V là thể tích dung dịch thử cuối cùng, tính bằng mililit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam;

V1 là thể tích dung dịch lấy trong 7.4.3 (xem Bảng 1) tính bằng mililit. Khi không pha loãng lấy V1 = 50.

8.2. Xử lý chung các kết quả

8.2.1. Độ lặp lại và sai số cho phép

Độ chụm của phương pháp phân tích biểu thị bằng các phương trình hồi quy sau

Rd = 0,033 2 X + 0,000 4                                                            (2)

P = 0,058 7 X + 0,002 8                                                             (3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sL = 0,019 0 X + 0,001 0                                                            (5)

trong đó

X là hàm lượng chì của mẫu thử đã sấy sơ bộ, biểu thị bằng phần trăm khối lượng và được tính như sau:

- dùng công thức (2, 4) trong cùng phòng thí nghiệm: trung bình số học của kết quả song song;

- dùng công thức (3, 5) giữa các phòng thí nghiệm: trung bình số học kết của quả cuối cùng (8.2.5) của hai phòng thí nghiệm.

Rd là giới hạn kết quả song song độc lập;

P là sai số cho phép giữa các phòng thí nghiệm;

sd là độ lệch chuẩn của kết quả song song độc lập;

sL là độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi tính được các kết quả song song độc lập theo phương trình (1), so sánh với kết quả giới hạn song song độc lập (Rd), sử dụng quy trình nêu trong Phụ lục A.

8.2.3. Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm

Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm được sử dụng để xác định sự phù hợp của kết quả cuối cùng giữa hai phòng thí nghiệm. Giả thiết rằng hai phòng thí nghiệm tiến hành cùng quy trình đã mô tả trong 8.2.2.

Tính đại lượng sau

trong đó

m1 là kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 1;

m2 là kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 2;

m12 là giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.4. Kiểm tra độ đúng

Độ đúng của phương pháp phân tích phải được kiểm tra bằng cách sử dụng chất chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc chất chuẩn (RM). Cách tiến hành như đã mô tả ở trên. Sau khi xác định độ chụm, kết quả phòng thử nghiệm cuối cùng được so sánh với giá trị chuẩn hoặc giá trị chuẩn được chứng nhận Ac. Có hai khả năng:

a) |mc - Ac| ≤ C

trong trường hợp này sự chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận không đáng kể về mặt thống kê;

b) |mc - Ac| > C

trong trường hợp này sự chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận là đáng kể về mặt thống kê;

trong đó

mc là kết quả cuối cùng của chất chuẩn được chứng nhận;

Ac là giá trị chứng nhận chuẩn đối với CRM/RM;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Các chất chuẩn được chứng nhận sử dụng cho mục đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận theo ISO Guide 35 Chứng nhận chất chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê.

Đối với mẫu CRM do chương trình thử nghiệm liên phòng chứng nhận.

trong đó V(Ac) là phương sai của giá trị được chứng nhận Ac;

Đối với mẫu CRM do một phòng thử nghiệm chứng nhận.

CHÚ THÍCH 2: Tránh sử dụng CRM do một phòng thí nghiệm chứng nhận, trừ khi biết được giá trị chứng nhận không có độ chệch.

8.2.5. Tính kết quả cuối cùng

Kết quả cuối cùng là trung bình số học của các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định theo quy định tại Phụ lục A, tính đến năm số thập phân và làm tròn đến số thập phân thứ ba như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập phân thứ năm khác 0, hoặc số thập phân thứ tư lớn hơn 5 thì tăng số thập phân thứ ba lên một đơn vị;

c) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.

8.3. Tính hàm lượng chì oxit

wPbO (%, khối lượng) = 1,077 2 wPb (%, khối lượng)

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:

a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;

b) ngày tháng báo cáo kết quả;

c) viện dẫn tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) kết quả phân tích;

f) số tham chiếu của phiếu kết quả;

g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc chất chuẩn được chứng nhận.

 

Phụ lục A

(quy định)

Lưu đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu thử

Rd xác định tại 8.2.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B

(tham khảo)

Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và sai số cho phép

Các công thức trong 8.2.1 có nguồn gốc từ những kết quả các loạt phân tích quốc tế tiến hành trong năm 1981 và 1982 của năm mẫu quặng sắt do 22 phòng thí nghiệm của chín quốc gia thực hiện.

Xử lý đồ thị các dữ liệu độ chụm nêu trong Phụ lục C. Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê trong Bảng B.1.

Bảng B.1 - Hàm lượng đồng trong mẫu thử

Mẫu

Hàm lượng chì, % khối lượng

Quặng sắt Sishen (76-16)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quặng Robe River (76-21)

0,001 4

Quặng Stollberg (79-1)

0,097 5

Quặng Whyalla (79-13)

0,006 6

Quặng Purpur (80-1)

0,319 5

CHÚ THÍCH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Phân tích thống kê được trình bày phù hợp với nguyên tắc của TCVN 6910 (ISO 5725) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp thử tiêu chuẩn bằng các phép thử giữa các phòng thí nghiệm.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Số liệu độ chính xác thu từ các thử nghiệm phân tích quốc tế

CHÚ THÍCH: Hình C.1 đồ thị biểu diễn các phương trình trong 8.2.1

Hình C.1 - Tương quan bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng chì

[1] ISO 3082 : 2000 thay thế ISO 3081 : 1986, ISO 3082 : 1987 và ISO 3083 : 1986)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác