Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7700-1:2007 (ISO 11290-1:1996, With Amendment 1:2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần 1: Phương pháp phát hiện
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7700-1:2007 (ISO 11290-1:1996, With Amendment 1:2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần 1: Phương pháp phát hiện
Số hiệu: | TCVN7700-1:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7700-1:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Các loài |
Phân giải huyết |
Sinh axit |
Thử CAMP |
||
Ramnoza |
Xyloza |
S.aureus |
R.equi |
||
L. monocytogenes |
+ |
+ |
- |
+ |
- |
L. innocua |
- |
V |
- |
- |
- |
L. ivanovii |
+ |
- |
+ |
- |
+ |
L. seeligeri |
(+) |
- |
+ |
(+) |
- |
L. welshimeri |
- |
V |
+ |
- |
- |
L. grayi loài phụ grayi |
- |
- |
- |
- |
- |
L. grayi loài phụ murrayi |
- |
V |
- |
- |
- |
V = phản ứng có thể thay đổi; (+) = phản ứng yếu; + = > 90 % phản ứng dương tính; - = không phản ứng |
|||||
CHÚ THÍCH: Hiếm khi gặp các chủng L. monocytogenes không cho thấy phân giải huyết b hoặc phản ứng CAMP dương tính dưới các điều kiện qui định trong tiêu chuẩn này. |
9.9. Các chủng kiểm chứng
Để kiểm tra tính năng của môi trường tăng sinh và môi trường nhận dạng, nhằm đảm bảo cho việc phát triển L. monocytogenes, cần cho dung dịch pha loãng mẫu chuẩn từ chủng L. monocytogenes mới phân lập và các chủng kiểm chứng âm tính (ví dụ: các Steptococcus dạng que) vào bình kiểm chứng đựng môi trường tăng sinh chọn lọc ban đầu (xem 9.2). Cho vào mỗi bình từ 10 tế bào đến 100 tế bào L. monocytogenes hoặc các chủng kiểm chứng âm tính.
Tiến hành với các bình kiểm chứng giống như đối với mẫu cấy xét nghiệm để chứng minh rằng thu được chủng kiểm tra dương tính.
Theo diễn giải các kết quả, ghi lại sự có mặt hay không có mặt Listeria monocytogenes trong phần mẫu thử, theo khối lượng qui định bằng gam hay mililit mẫu thử.
CHÚ THÍCH 10: Nếu các loài Listeria khác được tách biệt rõ, thì cũng có thể được ghi trong báo cáo kết quả thử nghiệm, nếu các bên có liên quan nhất trí.
11.1. Khái quát
Không thể biểu thị độ chụm của phương pháp định tính bằng cách sử dụng các thông số độ lặp lại và độ tái lập mà chỉ có thể được tính bằng phương pháp định lượng. Do đó các tính năng thực hiện đã được lựa chọn (xem [3]). Các đặc trưng này là: độ đúng (độ nhạy đối với mẫu dương tính, tính đặc hiệu đối với mẫu âm tính), xác suất lặp lại và xác suất tái lập (xem 11.2, 11.3 và 11.4).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Trong phương pháp thử này, việc phân lập đã được tiến hành trên thạch PALCAM và Oxford. Các dữ liệu về độ chụm đưa ra một số hướng dẫn chung cho người sử dụng tiêu chuẩn này về cách thực hiện phương pháp và các dữ liệu về độ chụm này có thể áp dụng cho tiêu chuẩn này khi môi trường thạch phân lập thứ hai không phải là PALCAM hoặc Oxford.
11.2. Độ đúng
11.2.1. Định nghĩa
Độ đúng là phần trăm mẫu thử được nhận dạng đúng.
Đối với các mẫu dương tính, độ đúng được gọi là độ nhạy và là phần trăm mẫu được nhận dạng đúng là dương tính. Đối với mục đích của phép tính này, thì phải thừa nhận rằng tất cả các mẫu dương tính giả định trong thực tế có chứa sinh vật này.
Đối với các mẫu âm tính, độ đúng được gọi là tính đặc thù và là phần trăm mẫu được nhận dạng đúng âm tính.
11.2.2. Giá trị tổng thể
Như một chỉ thị chung của tính đặc thù (Sp), giá trị sau đây có thể được sử dụng khi thử nghiệm các mẫu thực phẩm nói chung: Sp = 97,4 %.
Như một chỉ thị chung của độ nhạy (Se), giá trị sau đây có thể được sử dụng khi thử nghiệm các mẫu thực phẩm nói chung: Se = 85,2 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị này có thể được diễn giải là trong 85,2 % các trường hợp mẫu chứa L. monocytogenes được công nhận là dương tính khi được phân tích bằng phương pháp mô tả trong tiêu chuẩn này.
11.3. Xác suất lặp lại (Accordance)
11.3.1. Định nghĩa
Xác suất lặp lại là phần trăm cơ hội tìm thấy kết quả tương tự (nghĩa là cả hai dương tính hoặc cả hai âm tính) từ hai phần mẫu thử giống hệt nhau được phân tích trong cùng một phòng thử nghiệm, trong các điều kiện lặp lại (nghĩa là do cùng một người thao tác, sử dụng cùng thiết bị và cùng thuốc thử trong một khoảng thời gian ngắn nhất có thể).
Do đó xác suất lặp lại là tương đương độ lặp lại đối với phương pháp định lượng.
Để tính xác suất lặp lại từ các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm, thì khả năng mà hai mẫu cho cùng kết quả được tính cho lần lượt từng phòng thử nghiệm tham gia và khả năng này là giá trị được tính trung bình cho tất cả các phòng thử nghiệm.
11.3.2. Giá trị tổng thể
Là một chỉ thị chung của xác suất lặp lại (Ac), giá trị sau đây có thể được sử dụng khi thử nghiệm các mẫu thực phẩm nói chung: Ac = 88,7 %.
Đối với các mẫu chuẩn (sử dụng các viên nang chứa 23 CFU, do RIVM, Hà Lan sản xuất), đã thu được giá trị sau đây: Ac = 88,2 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Xác suất tái lập (Concordance)
11.4.1. Định nghĩa
Xác suất tái lập là phần trăm cơ hội tìm thấy kết quả tương tự đối với hai mẫu thử giống hệt nhau được phân tích trong hai phòng thử nghiệm khác nhau.
Do đó, xác suất tái lập là tương đương độ tái lập đối với phương pháp định lượng.
Để tính xác suất tái lập từ các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm, mỗi quan sát trong mỗi phòng thử nghiệm tham gia được lấy lần lượt, kết cặp với các kết quả thu được đối với mẫu cụ thể của tất cả các phòng thử nghiệm khác. Xác suất tái lập là phần trăm của tất cả các cặp cho kết quả như nhau trên tất cả các cặp của dữ liệu.
11.4.2. Giá trị tổng thể
Là một chỉ thị chung của xác suất tái lập (Cc), giá trị sau đây có thể được sử dụng khi thử nghiệm các mẫu thực phẩm nói chung: Cc = 84,4 %.
Đối với các mẫu chuẩn (sử dụng các viên nang chứa 23 CFU, do RIVM, Hà Lan sản xuất), đã thu được giá trị sau đây: Cc = 80,8 %.
Các giá trị này có thể được diễn giải rằng, nếu hai phần mẫu thử giống hệt nhau có chứa L. monocytogenes do hai phòng thử nghiệm thực hiện có 84,4 % cơ hội thu được kết quả tương tự (có mặt L. monocytogenes) đối với hai phần mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương pháp đã sử dụng, nhiệt độ ủ và kết quả thu được. Bảo cáo kết quả thử nghiệm cũng cần phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm các thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử.
(qui định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÀNH PHẦN VÀ CÁCH CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG VÀ THUỐC THỬ
B.1. Môi trường tăng sinh chọn lọc ban đầu: Canh thang nửa Fraser
B.1.1. Môi trường cơ bản
B.1.1.1. Thành phần
Pepton thịt (thủy phân pepsin của mô động vật)
5,0 g
Trypton (thủy phân peptic từ casein)
5,0 g
Cao thịt bò
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao men
5,0 g
Natri clorua
20,0 g
Dinatri hydro phosphat ngậm hai phân tử nước
12,0 g
Kali dihydro phosphat
1,35 g
Aesculin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
B.1.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần cơ bản hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,2 ± 0,24) ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường vào các bình cầu (6.7) có dung tích thích hợp để thu được các lượng cần thiết cho phép thử (xem 9.1).
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
CHÚ THÍCH 11: Có thể bổ sung dung dịch liti clorua (B.1.2) hoặc dung dịch axit nalidixic (B.1.3) vào môi trường cơ bản (B.1.1) trước khi hấp áp lực.
B.1.2. Dung dịch liti clorua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liti clorua
3g
Nước
10 ml
B.1.2.2. Chuẩn bị
Cho liti clorua vào nước.
Khử trùng bằng cách lọc.
CẢNH BÁO - Cần phòng ngừa khi hòa tan liti clorua trong nước vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Dung dịch này cũng kích thích màng nhầy.
B.1.3. Dung dịch muối natri của axit nalidixic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối natri của axit nalidixic
0,1 g
Natri hydroxit, dung dịch 0,05 mol/l
10 ml
B.1.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan muối natri của axit nalidixic trong natri hydroxit.
Lọc để khử trùng.
B.1.4. Dung dịch acriflavin hydroclorua
B.1.4.1. Thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 g
Nước
100 ml
B.1.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan acriflavin hydroclorua trong nước.
Lọc để khử trùng.
B.1.5. Dung dịch sắt (III) amoni xitrat
B.1.5.1. Thành phần
Sắt (III) amoni xitrat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
100 ml
B.1.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan sắt (III) amoni xitrat trong nước.
Lọc để khử trùng.
B.1.6. Môi trường hoàn chỉnh
B.1.6.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (B.1.1)
100 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 ml
Muối natri của axit nalidixic (B.1.3)
0,1 ml
Acriflavin hydroclorua (B.1.4)
0,5 ml
Sắt (III) amoni xitrat (B.1.5)
1,0 ml
B.1.6.2. Chuẩn bị
Trước khi sử dụng, cho bốn dung dịch (B.1.2 đến B.1.5) vào từng phần 100 ml môi trường cơ bản (B.1.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Môi trường cơ bản
B.2.1.1 Thành phần
Pepton thịt (thủy phân peptic của mô động vật)
5,0 g
Trypton (thủy phân peptic từ casein)
5,0 g
Cao thịt
5,0 g
Cao men
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
20,0 g
Dinatri hydro phosphat ngậm hai phân tử nước
12,0 g
Kali dihydro phosphat
1,35 g
Aesculin
1,0 g
Liti clorua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối natri của axit nalidixic
0,02 g
Nước
1 000 ml
B.2.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,2 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Chuyển môi trường vào ống nghiệm có dung tích thích hợp để thu được lượng cần thiết cho phép thử.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 °C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem B.1.4.
B.2.3. Dung dịch sắt (III) amoni xitrat
Xem B.1.5.
B.2.4. Môi trường hoàn chỉnh
Trước khi sử dụng, cho các phần 0,1 ml của các dung dịch B.2.2 và B.2.3 vào mỗi ống nghiệm đựng (các lượng 10 ml) môi trường cơ bản (B.2.1). Trộn nhẹ.
B.3. Thạch Listeria theo Ottaviani và Agosti (ALOA5))
B.3.1. Môi trường cơ bản
B.3.1.1. Thành phần
Dịch thủy phân mô động vật bằng enzym
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch thủy phân casein bằng enzym
6g
Cao men
10 g
Natri pyruvat
2g
Glucoza
2g
Magie glyxerolphosphat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magie sulfat (khan)
0,5 g
Natri clorua
5g
Liti clorua
10 g
Dinatri hydro phosphat (khan)
2,5 g
5-bromo-4-cloro-3-indolyl-b-D-glucopyranosit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
12 g đến 18 g a
Nước
930 ml b
a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
b 925 ml nếu sử dụng dung dịch amphoterixin B (xem B.3.5.2).
B.3.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần khô hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 °C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Dung dịch muối natri của axit nalidixic
Muối natri của axit nalidixic
0,02 g
Natri hydroxit (dung dịch 0,05 mol/l)
5 ml
Hòa tan muối natri của axit nalidixic trong 5 ml natri hydroxit và lọc để khử trùng.
B.3.3. Dung dịch xeftazidim
Xeftazidim
0,02 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ml
Hòa tan xeflazidim trong 5 ml nước và lọc qua màng 0,45 mm để khử trùng.
B.3.4. Dung dịch polymyxin B
Polymyxin B sulfat
76 700 IU
Nước
5 ml
Hòa tan polymyxin B trong 5 ml nước và lọc qua màng 0,45 mm để khử trùng.
B.3.5. Kháng sinh bổ sung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xycloheximit
0,05 g
Etanol
2,5 ml
Nước
2,5 ml
Hòa tan xycloheximit trong 2,5 ml etanol và sau đó thêm 2,5 ml nước. Lọc qua màng 0,45 mm để khử trùng.
B.3.5.2. Dung dịch amphoterixin B (làm dung dịch thay thế cho xycloheximit)
Amphoterixin B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HCI (1 mol/l)
2,5 ml
Dimetylformamit (DMF)
7,5 ml
Hòa tan amphoterixin trong dung dịch HCI/DMF. Lọc qua màng 0,45 mm để khử trùng.
CẢNH BÁO - Dung dịch HCI/DMF rất độc, cần thận trọng khi sử dụng.
B.3.6. Dung dịch bổ sung
Hòa tan 2 g L-a-phosphatidylinositol (Sigma P 6636 ®6)) trong 50 ml nước lạnh.
Khuấy khoảng 30 phút cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.7. Môi trường hoàn chỉnh
B.3.7.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (B.3.1)
930 ml a
Dung dịch axit nalidixic (B.3.2)
5 ml
Dung dịch xeftazidim (B.3.3)
5 ml
Dung dịch polymyxin B (B.3.4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch xycloheximit (B.3.5.1)
5 ml
hoặc dung dịch amphoterixin B (B.3.5.2)
10 ml
Dung dịch bổ sung (B.3.6)
50 ml
a 925 ml nếu sử dụng dung dịch amphoterixin B.
B.3.7.2. Chuẩn bị
Cho các dung dịch trên vào môi trường cơ bản tan chảy ở khoảng 50 °C, trộn kỹ sau môi lần thêm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường hoàn chỉnh phải mờ đục đồng đều.
B.3.7.3. Chuẩn bị các đĩa thạch
Cho vào mỗi đĩa Petri từ 15 ml đến 20 ml môi trường hoàn chỉnh vừa mới chuẩn bị, rồi để cho đông đặc.
B.3.8. Kiểm tra tính năng về đảm bảo chất lượng môi trường nuôi cấy
Đối với việc xác định tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS 11133-2. Bảng B.1 đưa ra các chi tiết về kiểm tra tính năng đối với thạch Listeria theo Ottaviani và Agosti.
Bảng B.1 - Kiểm tra tính năng của Thạch theo Ottaviani và Agosti
Chức năng
Ủ
Chủng kiểm chứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Phản ứng đặc trưng
Hiệu quả
48 giờ ở 37°C
L. monocytogenes 4b
ATCC 13932a và/hoặcb
L. monocytogenes 1/2a
ATCC 19111 (hoặc các chủng tương đương khác trong bộ sưu tập vi sinh đã được công nhận)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
định lượng
PR ≥ 0,5
khuẩn lạc màu xanh có quầng mờ đục
Tính đặc thù
48 giờ ở 37°C
L. innocua ATCC 33090 (hoăc các chủng tương đương khác trong bộ sưu tập vi sinh đã được công nhận)
định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
48 giờ ở 37°C
E.coli ATCC 25922 hoặc 8739a và/hoặc E.feacalis ATCC 29212 hoặc 19433 (hoặc các chủng tương đương khác trong bộ sưu tập vi sinh đã được công nhận)
định tính
ức chế toàn phần
a Chủng được sử dụng bởi phòng thử nghiệm (là tối thiểu)
b Cả hai chủng được sử dụng bởi nhà sản xuất ra môi trường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ tế bào huyết cừu ở 3 °C ± 2 °C trước khi sử dụng.
Trước khi sử dụng phải kiểm tra dấu hiệu phân giải huyết (bị đỏ) trong lớp huyết thanh phía trên.
Nếu không phân giải huyết, thì lấy 2 ml lớp tế bào đỏ phía dưới cho vào 98 ml dung dịch đệm PBS (B.12).
Nếu thấy xuất hiện phân giải huyết, thì hòa khoảng 4 ml lớp tế bào đỏ trong 10 ml dung dịch đệm PBS và trộn nhẹ, rồi ly tâm. Nếu thấy có lớp nổi phía trên màu đỏ chứng tỏ có sự phân giải huyết, thì không sử dụng nữa và loại bỏ huyền phù gốc này. Mặt khác, gạn lớp nổi phía trên và cho 2 ml huyền phù tế bào này vào 98 ml dung dịch đệm PBS.
Bảo quản huyền phù này đến 5 ngày ở 3 °C ± 2 °C. Nếu thấy xuất hiện phản giải huyết thì loại bỏ.
B.5. Môi trường nuôi cấy đặc: Thạch từ dịch chiết nấm men trypton đậu tương (TSYEA)
B.5.1. Thành phần
Canh thang trypton đậu tương1)
Cao men
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
30 g
6g
9 g đến 18 g 2)
1 000 ml
1) Trypton
17,0 g
Pepton đậu tương
3,0 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Dikali hydro phosphat
2,5 g
Glucoza
2,5 g
2) Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
B.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối môi trường này vào các ống nghiệm có dung tích thích hợp để có được các lượng cần thiết cho phép thử.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
Để yên trong tư thế nghiêng.
Để chuẩn bị các đĩa thạch, phân phối vào các đĩa Petri vô trùng với các lượng môi trường thích hợp cho phép thử. Để yên cho đông đặc.
B.6. Môi trường nuôi cấy lỏng: Canh thang từ dịch chiết nấm men trypton đậu tương (TSYEB)
B.6.1. Thành phần
Canh thang trypton đậu tương 1)
30 g
Cao men
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
1) Xem B.5.1
B.6.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường này vào các ống nghiệm hoặc bình có dung tích thích hợp để có được các lượng cần thiết cho phép thử.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
B.7. Thạch huyết cừu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.1.1. Thành phần
Pepton thịt
15 g
Dịch thủy phân gan
2,5 g
Cao men
5 g
Natri clorua
5 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 g đến 18 g 1)
Nước
1 000 ml
1) Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
B.7.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,2 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường này vào các bình có dung tích thích hợp để có được các lượng cần thiết cho phép thử.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.3. Môi trường hoàn chỉnh
B.7.3.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (B.7.1)
100 ml
Huyết cừu đã khử fibrin (B.7.2)
5 ml đến 7 ml
B.7.3.2. Chuẩn bị
Cho huyết cừu vào môi trường cơ bản đã làm nguội đến 47 °C. Trộn đều.
Phân phối môi trường này vào các đĩa Petri vô trùng với các lượng thích hợp cho phép thử. Để yên cho đông đặc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.1. Môi trường cơ bản
B.8.1.1. Thành phần
Pepton proteoza
10 g
Cao men
1 g
Natri clorua
5g
Bromocresol tía
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
B.8.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 6,8 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường này vào các ống nghiệm có dung tích thích hợp để có được các lượng cần thiết cho phép thử.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 °C.
B.8.2. Dung dịch hydrat cacbon
B.8.2.1. Thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5g
Nước
100 ml
1) L-Ramnosa hoặc D-xylosa
B.8.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan riêng rẽ từng hydrat cacbon vào 100 ml nước.
Lọc để khử trùng.
B.8.3. Môi trường hoàn chỉnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9. Môi trường thạch di động
B.9.1. Thành phần
Pepton casein
20,0 g
Pepton thịt
6,1 g
Thạch
3,5 g
Nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường này với các lượng 5 ml vào các ống nghiệm.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 °C.
B.10. Môi trường CAMP (Christie, Atkins, Munch-Paterson) và chủng xét nghiệm
Đối với phép thử này có thể sử dụng các đĩa thạch huyết cừu (B.7), nhưng tốt nhất là sử dụng các đĩa thạch hai lớp có lớp môi trường huyết cừu rất mỏng (xem B.10.3).
B.10.1. Môi trường cơ bản
Xem B.7.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem B.7.3.1.
B.10.3. Môi trường hoàn chỉnh
Phân phối môi trường cơ bản (B.10.1) vào các đĩa Petri vô trùng, với các lượng khoảng 10 ml cho mỗi đĩa và để yên cho đông đặc. Rót đều một lớp rất mỏng môi trường huyết cừu (B.10.2) với các lượng không lớn hơn 3 ml trên một đĩa.
Để yên cho đông đặc. Nếu cho môi trường huyết cừu vào các đĩa môi trường cơ bản đã chuẩn bị trước, thì có thể phải làm ấm các đĩa này 20 phút bằng cách đặt chúng vào tủ ấm để ở 37 °C trước khi rót lớp môi trường huyết cừu.
B.10.4. Các chủng phản ứng CAMP
Chủng phân giải huyết b của S.aureus (ví dụ: NCTC 1803 hoặc ATCC 25923) và chủng R.equi (ví dụ: NCTC 1621 hoặc ATCC 6939) cần phải qua phép thử CAMP. Không phải tất cả các chủng S.aureus đều thích hợp đối với phép thử CAMP.
Bảo quản các chất cấy gốc của S. aureus, R. equi, L. monocytogenes, L. innocua và L. ivanivii bằng cách nuôi cấy lên môi trường TSYEA (B.5.2), nuôi ấm ở 35 oC hoặc 37 °C từ 24 giờ đến 28 giờ, hoặc cho đến khi thấy mọc và bảo quản trong tủ lạnh 3 °C ± 2 °C. Cấy truyền ít nhất một lần trong một tháng.
B.11. Dung dịch hydro peroxit
Sử dung dung dịch 3 % (tính theo khối lượng).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.12.1. Thành phần
Dinatri hydro phosphat ngậm hai phân tử nước (Na2HPO4.2H2O)
8,98 g
Natri dihydro phosphat (NaH2PO4)
2,71 g
Natri clorua (NaCI)
8,5 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trong nước.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,2 ± 0,2 ở 25°C, nếu cần.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121°C.
(tham khảo)
Kiểm tra các đĩa, sử dụng nguồn ánh sáng trắng, đủ sáng để rọi tốt các đĩa, rọi vào đáy đĩa một gốc 45° (xem hình C.1). Khi được kiểm tra dưới ánh sáng truyền trệch góc này (rọi Henry) trực tiếp trên đĩa, thì các khuẩn lạc Listeria spp cho thấy có màu xanh nhạt và bề mặt nổi hạt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
KẾT QUẢ THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Một phép thử cộng tác quốc tế do Phòng thử nghiệm Khoa học Trung tâm của Bộ Nông nghiệp, Thủy sản và Thực phẩm Anh tổ chức năm 1998, trong phạm vi dự án Châu Âu SNT CT 962098 (xem [3), [4]). Trong phép thử này gồm có 19 phòng thử nghiệm của 14 nước Châu Âu và tiến hành thử trên phomat tươi, thịt xay, bột trứng và mẫu chuẩn. Các mẫu thực phẩm, mỗi loại được kiểm tra ở hai mức nhiễm bẩn khác nhau và mẫu kiểm chứng âm tính. Các mẫu này đều bị nhiễm cả L. monocytogenes và L. innocua (Xem bảng D.1), nghĩa là có độ nhạy thấp. Do thiếu các nguồn cần thiết của các phòng thử nghiệm để tham gia vào phép thử này, mà đã không thể sử dụng cả hai môi trường phân lập Oxford và PALCAM cho tất cả các phòng thử nghiệm: 11 phòng đã sử dụng môi trường PALCAM và 9 phòng đã sử dụng môi trường Oxford.
Bảng D.1 - Các mẫu nhiễm bẩn
Các vi sinh vật (trong 25 g)
Mẫu trắng
Nhiễm mức thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L. monocytogenes
-
5 đến 100
50 đến 100
L. innocua
50 đến 100
5 đến 100
50 đến 100
Hệ sinh vật bản địa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
Các giá trị về đặc trưng tính năng thu được từ phép thử cộng tác này cho thấy đối với từng loại mẫu trong các bảng từ D.2 đến bảng D.5. Các dữ liệu thu được với thạch Oxford và PALCAM đã được gộp lại. Dữ liệu thu được từ một số phòng thử nghiệm đã được loại ra khỏi tính toán, chỉ với các lý do kỹ thuật nhận biết rõ (lệch khỏi qui trình).
Bảng D.2 - Kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu bột trứng khô
Mẫu
(mức nhiễm bẩn)
Bột trứng khô
(không nhiễm)
Bột trứng khô
(nhiễm ở mức thấp)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm thực hiện phép thử liên phòng thử nghiệm
1998
1998
1998
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
18
18
18
Số lượng mẫu trên một phòng thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
Số lượng phòng thử nghiệm bị loại
1
1
1
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ
17
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu được chấp nhận
85
85
85
Độ đúng (tính đặc hiệu), %
97,9
-
-
Độ đúng (độ nhạy), %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,7
88,4
Xác suất lặp lại, %
96,6
58,7
86,5
Xác suất tái lập, %
95,8
49,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.3 - Kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu thịt xay
Mẫu
(mức nhiễm bẩn)
Thịt xay
(không nhiễm)
Thịt xay
(nhiễm ở mức thấp)
Thịt xay
(nhiễm ở mức cao)
Năm thực hiện phép thử liên phòng thử nghiệm
1998
1998
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
18
18
18
Số lượng mẫu trên một phòng thử nghiệm
5
5
5
Số lượng phòng thử nghiệm bị loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ
16
16
16
Số lượng mẫu được chấp nhận
80
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đúng (tính đặc hiệu), %
97,8
-
-
Độ đúng (độ nhạy), %
-
83,3
100,0
Xác suất lặp lại, %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,3
100,0
Xác suất tái lập, %
95,6
71,7
100,0
Bảng D.4 - Kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu phomat tươi
Mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phomat tươi
(không nhiễm)
Phomat tươi
(nhiễm ở mức thấp)
Phomat tươi
(nhiễm ở mức cao)
Năm thực hiện phép thử liên phòng thử nghiệm
1998
1998
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
16
16
16
Số lượng mẫu trên một phòng thử nghiệm
5
5
5
Số lượng phòng thử nghiệm bị loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ
15
15
15
Số lượng mẫu được chấp nhận
75
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đúng (tính đặc hiệu), %
96,5
-
-
Độ đúng (độ nhạy), %
-
85,9
100,0
Xác suất lặp lại, %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,0
100,0
Xác suất tái lập, %
93,1
75,2
100,0
Bảng D.5 - Kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu chuẩn
Mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu chuẩn
(Các viên nang chứa 23 CFU)a
Năm thực hiện phép thử liên phòng thử nghiệm
1998
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
18
Số lượng mẫu trên một phòng thử nghiệm
5
Số lượng phòng thử nghiệm bị loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ
17
Số lượng mẫu được chấp nhận
85
Độ đúng (tính đặc hiệu), %
-
Độ đúng (độ nhạy), %
89,5
Xác suất lặp lại, %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác suất tái lập, %
80,8
a Do RIVM, Hà Lan chuẩn bị cho phép thử.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] OTTAVIANI, F., OTTAVIANI, M., AGOSTI, M. Differential agar medium for Listeria monocytogenes. Quimper Froid Symposium Proceedings, P6 ADRIA Quimper, 16-18 June, 1997
[2] LECLERCQ, A. Colonial atypical morphology and low recoveries of Listeria monocytogenes strains on Oxford, PACAM, Rapid’L. mono and ALOA solid media. J.Microbiol. Methods, 57, 2004, pp. 251-258
[3] Report of the trial “Detection of Listeria monocytogenes according to EN ISO 11290-1:1997”, available from CSL, Sand Hutton, YO4 1LZ, York, UK, 1999
[4] SCOTTER, S., LANGTON, S., LOMBARAD, B.. LAHELLEC, C., SCHULTEN, S., NAGELKERKE, N., IN'T VELD, P., ROLLIER, P. and BOHNERT, M. validiation of ISO method 11290 - Part 1: Detection of Listeria monocytogenes in foods. International Journal of Food Microbiology, 64, 2001, pp. 259-306
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO/TS 11133-2, Microbiology of food and animal feeding stuffs - Guidelines on preparation and production of culture media - Part 2: Practical guidelines on performance testing of culture media.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây