Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7699-2-64:2013 (IEC 60068-2-64:2008) về Thử nghiệm môi trường – Phần 2-64: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Fh: Rung, ngẫu nhiên băng tần rộng và hướng dẫn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7699-2-64:2013 (IEC 60068-2-64:2008) về Thử nghiệm môi trường – Phần 2-64: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Fh: Rung, ngẫu nhiên băng tần rộng và hướng dẫn
Số hiệu: | TCVN7699-2-64:2013 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7699-2-64:2013 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
- dưới -12 dB của mức giá trị hiệu dụng quy định: |
không giới hạn thời gian; |
- từ 12 dB đến -6 dB của mức giá trị hiệu dụng quy định: |
không lớn hơn 1,5 lần khoảng thời gian thử nghiệm quy định; |
- giữa -6 dB và 0 dB của mức giá trị hiệu dụng quy định: |
không lớn hơn 10 % của khoảng thời gian thử nghiệm quy định. |
Khoảng thời gian kích thích ngẫu nhiên sơ bộ phải không bị trừ vào khoảng thời gian thử nghiệm quy định đối với thử nghiệm rung ngẫu nhiên.
8.4. Thử nghiệm ngẫu nhiên
8.4.1. Quy định chung
Quy định kỹ thuật liên quan phải chọn dải tần thử nghiệm thích hợp (f1 đến f2), giá trị hiệu dụng tổng thể của gia tốc, hình dạng của đường cong mật độ phổ gia tốc và khoảng thời gian thử nghiệm. Khi được quy định bởi quy định kỹ thuật liên quan, nhiều phép đo mật độ phổ gia tốc và các giá hiệu dụng của gia tốc, tại các điểm kiểm tra, phải được làm ở các khoảng thời gian thích hợp để xác định rằng phổ đầu vào ngẫu nhiên là phổ dừng, và điều này phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
8.4.2. Các phép đo trung gian và tính năng hoạt động
Khi được quy định bởi quy định kỹ thuật liên quan, mẫu phải đang hoạt động trong một khoảng thời gian quy định trong khi thử nghiệm, và tính năng của nó phải được kiểm tra (xem B.6).
8.5. Khảo sát đáp ứng rung cuối cùng
Nếu quy định kỹ thuật liên quan yêu cầu một khảo sát đáp ứng ban đầu, nó có thể cũng yêu cầu một khảo sát đáp ứng rung bổ sung khi hoàn thành thử nghiệm ngẫu nhiên, để xác định các thay đổi hoặc các hư hỏng vừa xảy ra hay không từ khảo sát đáp ứng rung ban đầu. Khảo sát đáp ứng rung cuối cùng phải được thực hiện trong cùng phương tiện ở cùng các điểm đáp ứng và với cùng các tham số được sử dụng cho khảo sát đáp ứng rung ban đầu. Các hướng dẫn sử dụng các thay đổi trong đáp ứng rung, ví dụ thay đổi các tần số tới hạn, được đưa ra trong IEC 60068-3-8. Quy định kỹ thuật liên quan phải nêu rõ hành động nào phải thực hiện nếu các kết quả khác nhau thu được trong hai khảo sát.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Phép đo kết thúc và tính năng chức năng
Mẫu phải được kiểm tra bằng mắt, kiểm tra kích thước và kiểm tra chức năng hay bất kỳ yếu tố nào được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan.
Quy định kỹ thuật liên quan phải đưa ra các tiêu chí để dựa trên đó chấp nhận hoặc loại bỏ mẫu.
Đối với việc đánh giá các kết quả đáp ứng rung xem IEC 60068-3-8.
11. Thông tin cần nêu trong quy định kỹ thuật liên quan
Khi thử nghiệm này được nêu trong quy định kỹ thuật liên quan thì phải nêu các nội dung dưới đây nếu thuộc đối tượng áp dụng, chú ý đến các mục có đánh dấu hoa thị (*) vì đây là thông tin luôn được yêu cầu.
Điều
a) Điểm khống chế*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các điểm đo*
3.6
c) Chuyển động chính*
4.2
d) Các điểm dùng để cố định*
4.2
e) Chuyển động trục ngang
4.3
f) Lắp đặt mẫu*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Dung sai rung đối với thử nghiệm các mẫu có kích thước lớn hoặc khối lượng lớn
4.6
h) Hệ số đỉnh*/Phân bố/Cắt tín hiệu điều hướng
4.6.2
i) Độ chính xác thống kê (số các DOFs)
4.6.3
j) Độ phân giải tần số*
4.6.4
k) Cơ chế khống chế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Dải tần số thử nghiệm*
5.1
m) Giá trị hiệu dụng của gia tốc*
5.2
n) Hình dạng của đường cong mật độ phổ*
5.3
o) Khoảng thời gian thử nghiệm*
5.4
p) Ổn định trước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) Phép đo ban đầu*
7
r) Trục thử nghiệm ưu tiên và thứ tự thử nghiệm*
8.1
s) Tần số tới hạn
8.2
t) Khảo sát đáp ứng rung ban đầu và cuối cùng
8.2 và 8.5
u) Phép đo trung gian
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v) Phục hồi
9
w) Phép đo kết thúc và tiêu chí chấp nhận hay loại bỏ mẫu
10
x) Độ không đảm bảo của hệ thống đo
B.1
y) Kiểm tra tính năng và chức năng
10
12. Thông tin cần nêu trong hồ sơ thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khách hàng
(tên và địa chỉ)
2) Phòng thử nghiệm
(tên và địa chỉ)
3) Nhận biết báo cáo thử nghiệm
(ngày lập báo cáo, số nhận biết)
4) Ngày, tháng, năm thử nghiệm
5) Mục đích của thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Tiêu chuẩn thử nghiệm, phiên bản
(quy trình thử nghiệm liên quan)
7) Mô tả mẫu thử nghiệm
(tình trạng ban đầu, số nhận biết, số lượng, ảnh chụp, bản vẽ v.v...)
8) Lắp đặt mẫu thử nghiệm
(nhận biết vật cố định, bản vẽ, ảnh, v.v...)
9) Tính năng của thiết bị thử nghiệm
(chuyển động ngang, v.v...)
10) Hệ thống do, khu vực nhạy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11) Các tính chất không đảm bảo của hệ thống đo, nếu yêu cầu bởi quy định kỹ thuật liên quan
Các tính chất không đảm bảo bao gồm, số liệu hiệu chuẩn, số liệu hiệu chuẩn lần cuối cùng và lần tiếp theo)
12) Cách thức khống chế
(khống chế một/nhiều điểm, khống chế nhiều điểm chuẩn)
13) Phép đo ban đầu, trung gian và kết thúc
14) Mức khắc nghiệt yêu cầu
(từ quy định kỹ thuật liên quan)
15) Mức khắc nghiệt của thử nghiệm với dẫn chứng, nếu yêu cầu bởi quy định kỹ thuật liên quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16) Kết quả thử nghiệm
(tình trạng cuối cùng của mẫu thử nghiệm)
17) Quan sát trong quá trình tiến hành thử nghiệm và hành động cần thực hiện
18) Tóm tắt thử nghiệm
19) Người phụ trách thử nghiệm
(tên và chữ ký)
20) Nơi nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nên viết lịch trình thử nghiệm. Bao gồm hướng dẫn thử nghiệm như thế nào, ví dụ như một danh sách các thử nghiệm theo trình tự thời gian cùng với các tham số thử nghiệm, các quan sát trong quá trình thử nghiệm các công việc cần làm và các tờ dữ liệu về các phép đo được thực hiện. Lịch trình thử nghiệm có thể đi kèm với báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Xem thêm TCVN (ISO/IEC 17025).
(tham khảo)
Đối với nhiều điều kiện môi trường, phổ đầu vào chuẩn được bắt nguồn từ các bản thông số kỹ thuật khác nhau như MIL-STD 810F, EN 61373, RTCA DO-160D cũng như các bản thông số nội bộ của các công ty điện tử và xe hơi. Các tham số thử nghiệm là mẫu cho các thử nghiệm với các điều kiện môi trường tiêu chuẩn dưới đây. Để xem chi tiết các thông số được khuyến nghị trong các bảng.
Phổ A.1 Vận chuyển
Xem chi tiết quy định được khuyến nghị ở Bảng A.1 và A.2 dưới đây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Các điểm gẫy tần số/biên độ - vận chuyển
Bảng A.1 - Các loại phổ - Vận chuyển
Loại
Mô tả
Thời gian đề xuất trên mỗi trục
Trục
Quy định/tham chiếu
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
1
1a
1b
Vận chuyển xe tải trên các đường cao tốc U.S.; xe hàng
Phương thẳng đứng
Phương nằm ngang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
MIL-STD 810F
Bắt nguồn từ MIL- STD 810F
2
Vận chuyển; trên nước, trên mặt đất; các điều kiện khó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
3
3
Thiết bị viễn thông; sử dụng không cố định gồ gề hoặc di động;
0,5
3
ETSI 300 019-2-7
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
3
Bảng A.2 - Các điểm gãy đối với phổ: Vận chuyển
Loại
f1
ASDf1
fa
fb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2
ASDf2
ar.m.s.
giá trị
No.
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m/s2)2/Hz
m/s2
1 a
(10)a
1,44
5
40
1,44
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10,2)
1 b
5
0,65
5
20
0,65
500
0,015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
1,0
10
200
1,0
500
0,3
18,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2,0
10
12
2,0
150
0,16
8,0
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,037
30
200
0,33
500
0,053
9,9
Các giá trị trong ngoặc đơn: xem chi tiết quy định kỹ thuật.
Phổ A.2 Lắp đặt tĩnh tại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Phổ lắp đặt tĩnh - các điểm gãy tần số/biên độ
Bảng A.3 - Các loại phổ: Lắp đặt tĩnh tại
Loại
Mô tả
Thời gian đề xuất trên mỗi trục
Trục
Quy định/chuẩn
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
1
Thiết bị viễn thông; sử dụng cố định tại các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết; các vị trí được kiểm soát nhiệt độ một phần; đang trong sử dụng.
CHÚ THÍCH: Thiết bị được sử dụng cố định như các máy chủ, PC, máy in, thiết bị đang vận hành với các linh kiện có độ nhạy cao; các tòa nhà đang làm việc với rung không đáng kể
0,5
3
ETSI EN 300
019-2-3, T 3.2
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các tòa nhà với rung đáng kể nhưng không kích thích ra bên ngoài.
0,5
3
ETSI EN 300
019-2-3, T 3.5
3
Các tòa nhà với rung kích thích gây ra từ bên ngoài; không làm việc
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4 - Các điểm gãy đối với phổ: Lắp đặt tĩnh
Loại
f1
ASDf1
fa
fb
ASDfa, fb
f2
ASDf2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
m/s2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,001 3
10
50
0,02
100
0,001 3
1,1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 5
10
50
0,04
100
0,002 5
1,5
3
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
200
0,20
500
0,005 2
7,0
Phổ A.3 Thiết bị trong các phương tiện có bánh xe
Xem chi tiết quy định kỹ thuật được khuyến nghị ở Bảng A.5 và A.6 dưới đây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.5 - Các loại phổ - Thiết bị trên xe có bánh
Loại
Mô tả
Thời gian đề xuất trên mỗi trục
Trục
Quy định/tham chiếu
Số
h
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xe ô tô; lắp đặt khung gầm.
8
3
Xe ô tô; lắp đặt theo vùng: ngăn khoang máy (ô); gắn liền với thân hoặc trên bộ tản nhiệt.
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 a
Thẳng đứng
2 b
Nằm ngang theo chiều dọc
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 c
Nằm ngang theo chiều ngang
8
1
Toa xe; được gắn kết thân; khối lượng mẫu thử nghiệm < 500 kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61373, cat 1 B
3 a
Thẳng đứng
5
1
3 b
Nằm ngang theo chiều dọc
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 c
Nằm ngang theo chiều ngang
5
1
Toa xe lửa, gắn trên giá chuyển hướng; khối lượng của mẫu thử nghiệm < 100 kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61373, cat 2
4 a
Thẳng đứng
5
1
4 b
Nằm ngang theo chiều dọc
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 c
Nằm ngang theo chiều ngang
5
1
Toa xe lửa; gắn trên trục; khối lượng của mẫu thử nghiệm < 50 kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 a
Thẳng đứng
5
1
IEC 61373, cat 3
5 b
Nằm ngang theo chiều dọc
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 c
Nằm ngang theo chiều ngang
5
1
Bảng A.6 - Các điểm gãy đối với phổ: Thiết bị trên xe có bánh
Loại
f1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fa
fb
ASDfa, fb
f2
ASDf2
ar.m.s.
giá trị
No.
Hz
(m/s2)2/Hz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
m/s2
1
10
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1 000
0,1
33,8
2 a
2 b
2 c
5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,15
0,15
11
12
10
15
18
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,9
200
200
200
0,1
0,07
0,15
11,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
3 a
3 b
3 c
5
5
5
1,86
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
20
20
20
1,86
0,9
0,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
0,034
0,016
0,0067
7,8
5,4
3,5
4 a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 c
5
5
5
1,49
0,33
1,13
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
11,8
2,62
8,96
250
250
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
1,44
42,4
20,0
37,0
5 a
5 b
5 c
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
68,6
13,9
55,5
20
20
20
100
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
545
110
441
500
500
500
22
4,45
17,84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
270
Phổ A.4 Thiết bị lắp đặt trong máy bay và máy bay lên thẳng
Xem chi tiết quy định được khuyến nghị ở Bảng A.7 và A.8 dưới đây.
Hình A.4 - Thiết bị được lắp đặt trong các máy bay và máy bay lên thẳng
Bảng A.7 - Các loại phổ: Thiết bị trong máy bay và máy bay lên thẳng
Loại
Mô tả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
Quy định/tham chiếu
No.
h
No.
Động cơ cánh quạt cánh cố định hoặc động cơ phản lực cánh cố định (dưới tốc độ âm thanh hoặc siêu thanh)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RTCA DA-160D
1 a
Thân máy bay.
CHÚ THÍCH: thân máy bay, trừ các phần cấu trúc; trực tiếp chịu động cơ; tiêu chuẩn.
1
3
1 b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: thân máy bay, trừ các phần cấu trúc, trực tiếp chịu động cơ, vững chắc
1
3
1 c
Bảng điều khiển dụng cụ, giá đỡ thiết bị và bàn điều khiển.
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh & hố bánh xe, việc lắp các bộ phận để máy bay bay được ổn định.
CHÚ THÍCH: Các vỏ động cơ, cột tháp, cánh, việc lắp các bộ phận để máy bay bay được ổn định, khoang hạ cánh.
1
3
2
Máy bay cánh quạt
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 a
3 b
Máy bay lên thẳng
Ngoại trừ các yếu tố điều khiển
Các yếu tố điều khiển
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
Bảng A.8 - Các điểm gãy đối với phổ: Lắp đặt trên các máy bay và máy bay lên thẳng
Cat.
f1
ASDf1
fa
fb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fc
fd
ASDfcfd
f2
ASDf2
ar.m.s.
giá trị
No.
Hz
(m/s2)2/Hz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
m/s2
1 a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 c
1 d
10
10
10
10
1,2
2,4
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
40
40
40
100
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
4,0
52
52
100
200
500
500
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,25
0,0126
0,5
2 000
2 000
2 000
2 000
0,13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0126
0,5
41,4
58,3
14,9
79,7
2
10
2,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2,4
52
500
0,25
2 000
0,25
58,3
3 a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
70
300
2,0
500
500
0,2
500
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 b
10
0,012
150
2 000
2,58
2000
2 000
2,58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,58
70,0
(tham khảo)
B.1 Giới thiệu chung
Việc đạt được tính lặp lại không dễ. Bởi vì bản chất thống kê của tín hiệu ngẫu nhiên, đáp ứng phức tạp của mẫu và các sai số phát sinh từ quá trình phân tích, không thể dự đoán chắc chắn liệu mật độ phổ gia tốc thực của đầu vào ngẫu nhiên ở mẫu sẽ phù hợp với mật độ phổ gia tốc tại mẫu đã quy định trong một dải thiết lập trước các dung sai hay không. Khi đánh giá trực tuyến là không thể một phân tích phức tạp, tốn thời gian sau thử nghiệm là cần thiết.
Tính năng của hầu hết thiết bị khống chế rung số gần như được sử dụng cho thử nghiệm rung ngẫu nhiên có thể được dự kiến như nhau. Sử dụng một số tham số có thể lựa chọn của thiết bị khống chế rung, một sự tính toán sơ bộ có thể phải thực hiện để đánh giá độ chính xác thống kê liên kết với chênh lệch giữa mật độ phổ gia tốc thực và quy định. Điều này không được tính đến các nguồn không chắc chắn khác như được xác định trong ISO/IEC 17025 mà đề cập đến ENV 13005, Hướng dẫn biểu đạt tính không chắc chắn trong phép đo. Các tham số này, phụ thuộc vào mỗi tham số khác, do đó phải chọn sao cho tương đồng tối ưu nhất giữa hai mật độ phổ gia tốc đạt được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật toán khống chế của rung ngẫu nhiên liên quan đến một thỏa hiệp giữa độ chính xác khống chế và thời gian vòng lặp khống chế, là yếu tố bị ảnh hưởng, ví dụ, bằng số ghi chép trên một vòng lặp. Độ chính xác khống chế cao yêu cầu nhiều hơn dữ liệu đầu vào và do đó các lần lặp dài hơn và đáp ứng chậm hơn với các thay đổi biến động trong mật độ phổ gia tốc thực. Độ phân giải tần số cũng có ảnh hưởng lớn đến các sai số và thời gian lặp. Thường một băng thông độ phân dải hẹp cho một độ chính xác khống chế cao hơn nhưng thời gian lặp khống chế dài hơn. Để tối thiểu độ sai lệch giữa mật độ phổ gia tốc thực và được quy định ở mẫu, sự tối ưu hóa các tham số thử nghiệm đã nêu là cần thiết.
Một khảo sát đáp ứng rung cho thông tin cần thiết về tương tác mẫu/bộ tạo rung. Ví dụ, khảo sát này có thể cho biết sự khuếch đại rung vật cố định thử nghiệm quá mức. Do đó khuyến nghị trước khi gắn kết mẫu trên vật cố định của nó một khảo sát đáp ứng động hoặc thử nghiệm phương thức phải được thực hiện trên vật cố định và các chỉnh sửa cần thiết được thực hiện để tránh việc đặt tải không thực tế vào trong mẫu.
B.2 Các yêu cầu đối với thử nghiệm
B.2.1 Khống chế một điểm và nhiều điểm
Các yêu cầu thử nghiệm được xác nhận bởi mật độ phổ gia tốc được tính từ tín hiệu ngẫu nhiên đo được ở điểm chuẩn.
Đối với các mẫu cứng hoặc kích thước nhỏ, ví dụ trong thử nghiệm bộ phận, hoặc nếu biết rằng ảnh hưởng biến động của mẫu là thấp và vật cố định thử nghiệm cứng trong dải tần thử nghiệm chỉ cần một điểm kiểm tra, mà sau đó trở thành điểm chuẩn.
Trong trường hợp các mẫu lớn hoặc phức tạp, ví dụ thiết bị với các điểm cố định có khoảng cách đều nhau, một trong các điểm kiểm tra, hoặc một số điểm khác được xác định đối với chuẩn. Với một điểm giả định, mật độ phổ gia tốc được tính từ các tín hiệu ngẫu nhiên đo ở các điểm kiểm tra. Đối với các mẫu lớn và/hoặc phức tạp được khuyến nghị sử dụng điểm giả định.
B.2.1.1 Khống chế một điểm
Các phép đo được thực hiện ở một điểm chuẩn và mật độ phổ gia tốc đã chỉ thị được so sánh trực tiếp với mật độ phổ gia tốc đã quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khống chế nhiều điểm được quy định hoặc cần thiết, hai cơ chế khống chế miền tần số là khả dụng.
B.2.1.2.1 Cách thức lấy trung bình
Trong phương pháp này mật độ phổ gia tốc được tính từ tín hiệu của mỗi điểm kiểm tra. Một mật độ phổ gia tốc kết hợp được tìm thấy bằng việc lấy trung bình toán học mật độ phổ gia tốc tại các điểm kiểm tra.
Mật độ phổ gia tốc tính trung bình toán học sau đó được so sánh với mật độ phổ gia tốc quy định.
B.2.1.2.2 Cách thức lấy cực trị
Trong phương pháp này, một mật độ phổ gia tốc kết hợp được tính từ giá trị cực lớn nhất hoặc nhỏ nhất của mỗi đường tần số của mật độ phổ gia tốc đo được tại mỗi điểm kiểm tra. Phương pháp này cũng được gọi là cách thức “cực đại” hoặc “cực tiểu”, bởi vì nó cho một mật độ phổ gia tốc biểu diễn hình dạng đường bao của mật độ phổ gia tốc tại mỗi điểm kiểm tra.
B.2.2 Phân bố
B.2.2.1 Phân bố của các giá trị tức thời
Phân bố của các giá trị tức thời của tín hiệu điều khiển ngẫu nhiên áp dụng trong khi thử nghiệm được biết như phân bố chuẩn hoặc phân bố Gauss, và được định nghĩa bởi công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P(c) là mật độ xác suất;
s là giá trị hiệu dụng của tín hiệu điều khiển = độ sai lệch chuẩn;
c là giá trị tín hiệu điều hướng ngẫu nhiên tức thời.
Giá trị trung bình của biểu đồ gia tốc tín hiệu điều hướng ngẫu nhiên được giả định bằng không.
Hàm mật độ xác suất chuẩn đối với ngẫu nhiên được thể hiện trong Hình 2.
B.2.2.2 Hệ số đỉnh
Hệ số đỉnh đặc trưng phân bố cho tín hiệu kích thích (khống chế) bằng tỉ lệ của cực đại giá trị tức thời với giá trị hiệu dụng (xem Hình 2).
Hệ số đỉnh chỉ có thể áp dụng cho tín hiệu điều khiển đầu ra hệ thống khống chế rung số, từ do tính không tuyến tính trong hệ thống, đó là bộ khuếch đại công suất, bộ tạo rung, vật cố định thử nghiệm và mẫu, có thể điều chỉnh dạng sóng ngẫu nhiên ở điểm kiểm tra. Tính không tuyến tính này qua toàn bộ một băng tần rộng thường vượt quá bất cứ khống chế nào.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3 Sườn đầu và cuối
Tiêu chuẩn này đề nghị một mật độ phổ gia tốc có hình dạng nhọn hoặc bằng phẳng được xác định giữa f1 và f2 (xem phổ B.1 đến A.4). Tuy nhiên, một thử nghiệm thực tế có thể chỉ được thực hiện với một sườn đầu và cuối. Để giữ giá trị hiệu dụng của gia tốc gần nhất có thể với các giá trị quy định, các sườn phải dốc nhất có thể.
Thường sườn đầu không nhỏ hơn 6 dB/octave. Trong mọi trường hợp, mức mật độ phổ gia tốc ở f1 là cao, và cần giảm các biên độ dịch chuyển để tương thích với các khả năng rung, sau đó sườn đầu phải được tăng lên.
Thường thiết bị khống chế rung số có phạm vi biến động đối với mật độ phổ gia tốc vào cỡ 8 dB giữa hai đường tần số liền kề. Để đạt được một sườn dốc hơn, có thể phải áp dụng một độ phân giải tần số hẹp hơn Be đã xác định ban đầu. Nếu điều này là không thể, hoặc sườn có thể đạt được lớn nhất không cho sự giảm độ dịch chuyển cần thiết, một giá trị dung sai mật độ phổ gia tốc âm có thể được chỉnh sửa trong dải tần thấp hơn.
Các vấn đề này không được áp dụng cho sườn cuối ở trên f2. Sườn này phải bằng -24 dB/octave hoặc dốc hơn.
B.3 Quy trình thử nghiệm
Khi thử nghiệm đơn giản để chứng minh khả năng mẫu chịu được và vận hành ở các mức kích thích thích hợp, thử nghiệm chỉ cần tiếp tục trong một khoảng thời gian đủ để chứng minh yêu cầu này qua một dải tần quy định. Trong các trường hợp khả năng một vật phẩm chịu các ảnh hưởng rung tích lũy phải được chứng minh, ví dụ sự giảm sức bền và làm biến dạng cơ học, mặc dù điều này có thể cần một khoảng thời gian nằm ngoài các giá trị đã quy định trong 5.4.
Đối với việc thử nghiệm một thiết bị được lắp đặt bình thường trên các bộ cách ly, các bộ cách ly thường phải khớp. Nếu không thể thực hiện thử nghiệm với các bộ cách ly thích hợp, ví dụ nếu thiết bị được lắp đặt với thiết bị khác trên một thiết bị lắp đặt chung, thiết bị phải được thử nghiệm mà không có chúng với một mức khắc nghiệt khác đã được quy định. Mức khắc nghiệt phải được xác định bằng việc tính đến khả năng truyền dẫn của hệ thống cách ly trong mỗi trục được dùng cho thử nghiệm. Khi các đặc tính của các bộ cách ly không được biết, tham khảo phải được tạo với B.4.1.
Quy định kỹ thuật liên quan có thể yêu cầu một thử nghiệm bổ sung trên mẫu với các bộ cách ly bên ngoài đã tháo khỏi hoặc đã được ngăn chặn để chứng minh mà kháng cấu trúc có thể chấp nhận tối thiểu vừa đạt được. Trong trường hợp này, mức khắc nghiệt được áp dụng phải được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1 Các hệ số truyền dẫn đối với các bộ cách ly
IEC 60068-2-47 cung cấp một miêu tả đầy đủ về những hành vi cần làm trong các tình huống là việc thử nghiệm phải được thực hiện với các bộ cách ly nhưng chúng không có tác dụng đối với thử nghiệm.
B.4.2 Ảnh hưởng nhiệt độ
Điều quan trọng phải chú ý rằng nhiều bộ cách ly chứa vật liệu mà các đặc tính cơ học có thể nhạy với nhiệt độ. Nếu tần số cộng hưởng cơ bản của mẫu trên các bộ cách ly nằm trong dải tần thử nghiệm, cần thực hiện thận trọng trong việc xác định độ dài thời gian đối với bất cứ kích thích nào được áp dụng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp để áp dụng kích thích đồng thời mà không cho phép phục hồi là không hợp lý. Nếu phân bố thời gian thực của kích thích của tần số cộng hưởng cơ bản này đã biết, cần một nỗ lực để mô phỏng nó. Nếu phân bố thời gian thực không được biết việc quá nhiệt quá mức có thể được tránh khỏi bằng việc giới hạn các chu kỳ kích thích trong một phương thức mà sẽ yêu cầu đánh giá kỹ thuật.
B.5 Mức khắc nghiệt thử nghiệm
Dải tần và mật độ phổ gia tốc đã cho được chọn để bao trùm một phạm vi rộng các ứng dụng. Khi một vật phẩm được sử dụng chỉ trong một ứng dụng, tốt hơn là căn cứ vào các đặc tính rung của môi trường thực tế nếu đã biết.
Bất cứ nơi nào có thể, mức khắc nghiệt thử nghiệm được áp dụng vào mẫu phải liên quan tới môi trường mà mẫu phải chịu, trong khi vận chuyển hoặc vận hành chúng hoặc để quyết định các yêu cầu nếu đối tượng của thử nghiệm được đánh giá độ bền cơ học.
Khi xác định mức khắc nghiệt thử nghiệm, cần xem xét để có thể cho phép một biên độ đủ an toàn giữa mức khắc nghiệt thử nghiệm và các điều kiện của môi trường thực tế.
B.6 Tính năng thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mẫu mà trong đó rung có thể ảnh hưởng chức năng bật tắt, ví dụ ảnh hưởng đến vận hành của một rơ-le, chức năng như vậy phải được lặp lại để chứng minh rằng thử nghiệm thỏa mãn các tính năng đó.
Nếu thử nghiệm chỉ để chứng minh sức chịu đựng, tính năng chức năng của mẫu phải được đánh giá sau khi hoàn tất thử nghiệm rung.
B.7 Phép đo ban đầu và phép đo kết thúc
Mục đích của các phép đo ban đầu và cuối cùng là để so sánh các tham số riêng để đánh giá ảnh hưởng của rung lên mẫu.
Các phép đo phải bao gồm, quan sát trực quan cũng như các yêu cầu về tính năng vận hành điện và cơ và đặc tính cấu trúc.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] IEC 61373:1999, Railway applications - Rolling stock equipment - Shock and vibration tests (Ứng dụng đường sắt - Thiết bị tay cầm lăn - Thử nghiệm rung và xóc).
[2] ISO/IEC 17025:2005, General requirements for the competence of testing and calibration laboratories (Yêu cầu chung đối với năng lực phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] ETSI EN 300 019-2-3: Enviromental Engineering (EE); Enviromental conditions and evironmental tests for telecommunications equipment - Part 2-3: Specification of environmental tests; Stationary use at weather-protected locations (Ứng dụng môi trường (EE); Điều kiện môi trường và thử nghiệm môi trường đối với thiết bị viễn thông - Phần 2-3: Quy định các thử nghiệm môi trường; sử dụng tĩnh tại ở khu vực thời tiết được bảo vệ).
[5] ETSI EN 300 019-2-7: Enviromental Engineering (EE); Enviromental conditions and evironmental tests for telecommunications equipment - Part 2-7: Specification of environmental tests; Protable and non-stationary use (Ứng dụng môi trường (EE); Điều kiện môi trường và thử nghiệm môi trường đối với thiết bị viễn thông - Phần 2-7: Quy định thử nghiệm môi trường; sử dụng tĩnh tại và không tĩnh tại).
[6] MILSTD810F:2000, Test method standard for environmental engineering considerations and labroatory tests (Tiêu chuẩn phương pháp thử nghiệm đối với sự xem xét ứng dụng môi trường thử nghiệm phòng thử nghiệm)
[7] RTCA DO160D: 1997, Environmental conditions and test procedures for airborne equipment (Điều kiện môi trường và quy trình thử nghiệm đối với thiết bị trong không khí)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu đối với các thiết bị thử nghiệm
5 Mức khắc nghiệt
6 Ổn định trước
7 Phép đo ban đầu
8 Thử nghiệm
9 Phục hồi
10 Các phép đo cuối và tính năng chức năng
11 Thông tin cần nêu trong quy định kỹ thuật liên quan
12 Thông tin cần nêu trong hồ sơ thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) - Hướng dẫn
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7699-2-47:2007 hoàn toàn tương đương với IEC 60068-2-47:2005.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây