914535

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7616:2007 (ISO 15383 : 2001) về Găng tay bảo vệ cho nhân viên chữa cháy - Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng

914535
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7616:2007 (ISO 15383 : 2001) về Găng tay bảo vệ cho nhân viên chữa cháy - Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng

Số hiệu: TCVN7616:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN7616:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Loại

Tính năng

3

HTI24 ³ 17 s và (HTI24 - HTI12) ³ 6 s

2

HTI24 ³ 13 s và (HTI24 - HTI12) ³ 4 s

1

HTI24 ³ 9 s và (HTI24 - HTI12) ³ 3 s

Nếu có sự khác biệt, phần lòng bàn tay và mu bàn tay của găng tay phải được thử. Tính năng của găng tay phải được xác định bằng cách lấy kết quả trung bình nhỏ nhất của mỗi mặt.

6.2.3. Truyền nhiệt (bức xạ)

Tổ hợp thành phần của găng tay khi thử theo phương pháp B của TCVN 6878 (ISO 6942) được phân loại dựa trên mức tính năng được nêu trong Bảng 2 và phải có hệ số truyền trung bình £ 60 %. Phép thử phải được thực hiện trên tổ hợp thành phần sau khi đã qua các bước xử lý sơ bộ sau:

a) sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.2.

b) sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.1 và sau đó xử lý tiếp theo 5.4.2.

Bảng 2 - Phân loại truyền nhiệt (bức xạ)

Loại

Mật độ dòng nhiệt

Tính năng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40 kW/m2

t2 ³ 33 s và (t24 - t12) ³ 10 s

2

40 kW/m2

t2 ³ 22 s và (t24 - t12) ³ 6 s

1

20 kW/m2

t2 ³ 11 s và (t24 - t12) ³ 4 s

Nếu có sự khác biệt, phần lòng bàn tay và mu bàn tay của găng tay phải được thử. Tính năng của găng tay phải được xác định bằng cách lấy kết quả trung bình nhỏ nhất của mỗi mặt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổ hợp thành phần của găng tay khi thử theo ISO 12127 ở nhiệt độ tiếp xúc 250 °C phải được phân loại dựa trên mức tính năng được nêu trong Bảng 3. Phép thử phải được thực hiện trên tổ hợp thành phần sau khi đã qua các bước xử lý sơ bộ sau:

a) sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.2.

b) sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.1 và sau đó xử lý tiếp theo 5.4.2.

c) sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.1 và sau đó xử lý tiếp theo 5.4.3.

Bảng 3 - Phân loại truyền nhiệt (truyền dẫn)

Loại

Tính năng

3

tt ³ 14 s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tt ³ 10 s

1

tt ³ 6 s

Nếu có sự khác biệt, phần lòng bàn tay và mu bàn tay của găng tay phải được thử. Tính năng của găng tay phải được xác định bằng cách lấy kết quả trung bình nhỏ nhất của mỗi mặt.

6.2.5. Độ bền nhiệt

Mẫu găng tay hoàn thiện khi tiến hành thử theo phương pháp qui định trong TCVN 7206 (ISO 17493), sử dụng qui trình đối với găng tay bảo vệ tại nhiệt độ thử tương ứng với các mức tính năng được đưa ra trong Bảng 4, trước và sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.1, phải không bị chảy, tách rời hoặc bốc cháy, và không được co nhiều hơn so với qui định cả về chiều dài và chiều rộng.

Mẫu thử của lớp lót trong của tổ hợp các thành phần của găng tay được thiết kế để tiếp xúc với da của người mang găng khi thử theo phương pháp qui định trong TCVN 7206 (ISO 17493), sử dụng qui trình đối với vật liệu dệt dạng phẳng hoặc các vật liệu dạng tấm khác, tại nhiệt độ tương ứng với các mức tính năng được đưa ra trong bảng 4 trước và sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.1, phải không được chảy, tách rời hoặc bốc cháy.

Bảng 4 - Phân loại độ bền nhiệt

Loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Đáp ứng thử nghiệm tại 260 °C, độ co £ 8 %

2

Đáp ứng thử nghiệm tại 180 °C, độ co £ 5 %

1

Đáp ứng thử nghiệm tại 180 °C, độ co £ 5 %

6.3. Yêu cầu cơ học

6.3.1. Độ bền mài mòn

Mẫu thử của vật liệu ngoài lấy từ vùng lòng bàn tay của tổ hợp thành phần thân găng tay, khi thử theo ISO 12947- 4 với giấy ráp loại 300 g/m2 (loại 100/F2) với lực ép 9 kPa sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.2 phải được phân loại theo các mức tính năng được đưa ra trong Bảng 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại

Tính năng

3

Không thủng sau 8000 chu kỳ

2

Không thủng sau 2000 chu kỳ

1

Không thủng sau 2000 chu kỳ

Nếu có sự khác biệt, phần lòng bàn tay và mu bàn tay của găng tay phải được thử. Tính năng của găng tay phải được xác định bằng cách lấy kết quả trung bình nhỏ nhất của mỗi mặt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu thử của vật liệu ngoài lấy từ vùng lòng và mu bàn tay của tổ hợp thành phần thân găng tay, khi tiến hành thử theo ISO 13997, sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.2 và 5.4.3 phải được phân loại theo các mức tính năng được đưa ra trong Bảng 6.

Bảng 6 - Phân loại độ bền cắt

Loại

Tính năng (khoảng cách vết rạch 20 mm)

3

Lực cắt ³ 4 N

2

Lực cắt ³ 2 N

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu có sự khác biệt, phần lòng bàn tay và mu bàn tay của găng tay phải được thử. Tính năng của găng tay phải được xác định bằng cách lấy kết quả trung bình nhỏ nhất của mỗi mặt.

Đối với phần cổ găng tay hoặc băng cổ tay thì mẫu thử của phần này phải được thử riêng biệt và so sánh với các mức độ tính năng được đưa ra trong Bảng 6. Găng tay phải được phân loại dựa trên giá trị đo nhỏ nhất được xác định của phần thân găng tay và phần cổ tay.

6.3.3. Độ bền xé

Mẫu thử của vật liệu ngoài lấy từ vùng lòng bàn tay của tổ hợp thành phần thân găng tay, khi tiến hành thử theo điều 6.3 của EN 388: 1994, sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.2 phải được phân loại theo các mức tính năng được đưa ra trong Bảng 7.

Bảng 7 - Phân loại độ bền xé

Loại

Tính năng

3

Độ bền xé ³ 50 N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền xé ³ 25 N

1

Độ bền xé ³ 25 N

Nếu có sự khác biệt, phần lòng bàn tay và mu bàn tay của găng tay phải được thử. Tính năng của găng tay phải được xác định bằng cách lấy kết quả trung bình nhỏ nhất của mỗi mặt.

6.3.4. Độ bền đâm xuyên

Mẫu thử của vật liệu bề mặt ngoài lấy từ vùng lòng bàn tay của tổ hợp thành phần thân găng tay, khi tiến hành thử theo ISO 13996, sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.2 và 5.4.3 phải được phân loại theo các mức tính năng được đưa ra trong Bảng 8.

Bảng 8 - Phân loại độ bền đâm xuyên

Loại

Tính năng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền đâm xuyên ³ 120 N

2

Độ bền đâm xuyên ³ 60 N

1

Độ bền đâm xuyên ³ 60 N

Nếu có sự khác biệt, phần lòng bàn tay và mu bàn tay của găng tay phải được thử. Tính năng của găng tay phải được xác định bằng cách lấy kết quả trung bình nhỏ nhất của mỗi mặt.

6.3.5. Sự rõ ràng của nhãn

Nhãn của mẫu găng tay được thử sau khi đã xử lý sơ bộ theo 5.4.1 phải nhìn thấy rõ ràng ở khoảng cách ít nhất là 30 cm đối với người có thị lực 20/20 hoặc thị lực đã được điều chỉnh đến 20/20.

CHÚ THÍCH: Mục đích của phép thử này là đảm bảo sao cho nhãn vẫn có thể đọc được sau khi sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.1. Độ chống thấm nước

Mẫu thử của bộ phận ngăn ẩm của găng tay và đường nối của chúng khi thử theo ISO 811 ở áp suất 7 kPa trong khoảng thời gian 5 min sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.1 và 5.4.2 phải được phân loại dựa trên các mức tính năng đưa ra trong Bảng 9.

Bảng 9 - Phân loại độ chống thấm nước

Loại

Tính năng

3

Không xuất hiện giọt nước nào

2

Không xuất hiện giọt nước nào

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không yêu cầu

6.4.2. Độ chống thấm chất lỏng

Mẫu thử của phần ngăn ẩm của găng tay và đường nối của chúng khi thử theo qui trình C1 trong TCVN 6692 (ISO 13994), sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.1, phải được phân loại dựa trên các mức tính năng đưa ra trong bảng 10 với các chất lỏng sau:

a) natrihydroxit 40 % ở 20 °C;

b) axit clohydric 36 % ở 20 °C;

c) axit sunfuric 37 % ở 20 °C;

d) dung dịch 50 % toluen và 50 % iso-octan (V/V)

Bảng 10 - Phân loại độ chống thấm đối với chất lỏng

Loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Không có sự thấm của bất kỳ chất lỏng nào trong ít nhất 1 giờ

2

Không yêu cầu

1

Không yêu cầu

6.4.3. Tính toàn vẹn của găng tay

Mẫu thử găng tay khi thử theo Phụ lục A sau khi được xử lý sơ bộ theo 5.4.1 phải được phân loại dựa trên các mức tính năng đưa ra trong Bảng 11.

Bảng 11 - Phân loại sự toàn vẹn của găng tay

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính năng

3

Không rò rỉ

2

Không yêu cầu

1

Không yêu cầu

6.5. Yêu cầu egonomi

6.5.1. Tính tiện dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5.2. Bám chắc

Mẫu thử găng tay khi thử theo Phụ lục B, sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.1 và 5.4.3 phải có khả năng kéo quả nặng không được nhỏ hơn 80 % so với giá trị khi không sử dụng găng tay.

6.5.3. Đeo thử găng tay

Mẫu thử găng tay khi thử theo Phụ lục C sau khi xử lý sơ bộ theo 5.4.1, phải có thời gian đeo thử không được vượt quá thời gian thử giới hạn cộng với 20 s.

7. Ghi nhãn

Găng tay bảo vệ cho nhân viên chữa cháy phù hợp với tiêu chuẩn này phải có nhãn ghi số hiệu của tiêu chuẩn này và được gắn cố định, rõ ràng.

Yêu cầu chung về ghi nhãn phải theo qui định của TCVN 6689 (ISO 13688) ngoại trừ phần cỡ găng tay phải được ghi nhãn theo qui định trong điều 4.4.3. Biểu tượng được sử dụng phải là biểu tượng đưa ra trong Hình 3.

Hình 3 - Biểu tượng ISO 7000-2418

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông tin của nhà sản xuất phải được đưa ra theo qui định trong TCVN 6689 (ISO 13688).

 

Phụ lục A

(qui định)

Phép thử tính toàn vẹn của găng tay

A.1. Nguyên tắc

Người thử đeo găng tay ra bên ngoài một găng tay có thể hiện dấu nước, nhúng một phần bàn tay vào trong một chậu nước và nắm tay 12 lần. Sau đó kiểm tra các dấu nước của găng tay bên trong.

A.2. Thiết bị, dụng cụ

Một găng tay hiện dấu nước phải bao trùm được toàn bộ bàn tay của người thử. Găng tay này phải được làm từ vải có khả năng hiện dấu nước để dễ dàng xác định sự rò rỉ. Một ví dụ về vật liệu phù hợp của găng tay này là vải 100 % cotton có khối lượng riêng là (50 ± 10) g/m2 và độ dày là (0,5 ±0,1) mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3. Mẫu thử

Tối thiểu cần ba đôi găng tay đối với mỗi cỡ nhỏ và lớn, chúng phải được thử ít nhất với hai người thử khác nhau.

A.4. Cách tiến hành

A.4.1. Người thử phải được chọn sao cho kích thước bàn tay của người thử càng gần khoảng trung bình của chiều dài và chu vi bàn tay của găng tay loại nhỏ và lớn càng tốt.

A.4.2. Người thử phải đeo găng tay thử ra bên ngoài găng tay hiện dấu nước.

A.4.3. Người thử phải ngâm tay đeo găng vào nước ở (20 ± 3) °C cách phần trên của thân găng tay không quá 25 mm trong vòng 5 min. Người thử phải uốn mẫu găng tay bằng cách nắm chặt tay 10 s một lần.

A.4.4. Người thử tháo mẫu găng tay thử ra.

A.4.5. Kiểm tra các dấu nước của găng tay bên trong.

A.5. Báo cáo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục B

(qui định)

Phép thử độ bám chắc của găng tay

B.1. Nguyên tắc

Khả năng của người khi dùng tay không kéo một vật nặng bằng một sợi dây được so sánh với khả năng của chính người đó khi đeo găng tay ướt kéo vật nặng đó bằng sợi dây khô và ướt.

B.2. Thiết bị, dụng cụ

Phép thử độ bám chắc của găng phải được thực hiện với một dây polyeste đã được kéo căng có 3 tao dây và đường kính 9,5 mm, được nối với thiết bị đo lực đã hiệu chỉnh.

B.3. Mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.4. Cách tiến hành

B.4.1. Người thử phải được chọn sao cho kích thước bàn tay của người thử càng gần khoảng trung bình của chiều dài và chu vi bàn tay của găng tay loại nhỏ và lớn càng tốt.

B.4.2. Mỗi người thử phải cố gắng kéo ba lần với khối lượng càng nặng càng tốt bằng cách sử dụng dây kéo bằng cả hai tay và giữ hai chân cố định trên sàn khi kéo sợi dây. Khối lượng trung bình kéo lên được của ba lần sẽ là khả năng kéo vật nặng bằng tay không.

B.4.3. Mẫu thử găng tay đã được điều hòa khô phải được thử với dây khô và sau đó với dây ướt.

B.4.4. Mẫu thử găng tay đã được điều hòa ướt phải được thử với dây khô và sau đó với dây ướt.

B.4.5. Mỗi người thử được thử với tối thiểu là ba đôi găng tay. Người thử phải cố gắng kéo một lần với mỗi đôi găng tay với tối thiểu sáu lần thử cho mỗi phương pháp, tối thiểu ba phép thử cho găng tay cỡ nhỏ và ba phép thử cho găng tay cỡ lớn.

B.4.6. Khả năng kéo vật nặng của người thử có đeo găng tay phải được so sánh với khả năng kéo vật nặng khi không đeo găng. Phần trăm của khả năng kéo có găng so với khi không có găng được tính theo công thức:

Phần trăm so với điều khiển bằng tay không =

khả năng kéo vật nặng khi có găng tay

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

khả năng kéo vật nặng bằng tay không

B.5. Báo cáo

Giá trị phần trăm so với điều khiển bằng tay không đối với mỗi đôi găng tay, điều kiện thử và người thử phải được nêu trong báo cáo. Nếu có một hoặc nhiều hơn một đôi găng tay không đạt yêu cầu thì phép thử coi như không đạt.

 

Phụ lục C

(qui định)

Phép thử đeo thử găng

C.1. Nguyên tắc

Thời gian đeo thử găng tay được xác định đối với các găng tay đã được giặt lặp lại nhiều lần để xác định sự hư hỏng của lớp lót được gắn phía trong găng tay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tối thiểu cần ba đôi găng tay đối với mỗi cỡ nhỏ và lớn, chúng phải được thử ít nhất với hai người thử khác nhau. Mẫu thử phải được điều hòa theo qui định trong 5.4.1.

C.3. Cách tiến hành

C.3.1. Người thử phải được chọn sao cho kích thước bàn tay của người thử càng gần càng tốt so với khoảng trung bình của chiều dài bàn tay và chu vi bàn tay của găng tay loại nhỏ và lớn.

C.3.2. Thời gian để đeo một chiếc găng tay của đôi găng tay thử phải được xác định bằng cách tính thời gian cần thiết để người thử đeo găng tay đó ba lần thử liên tiếp mà không làm thay đổi lớp lót của mẫu thử giữa các lần đeo.

C.3.3. Mỗi một lần thử được bắt đầu với găng tay được để phía trước người thử và kết thúc khi các ngón tay của người thử vừa khít trong mẫu găng tay.

C.3.4. Giá trị trung bình của thời gian thử ba lần đầu tiên phải được coi như là thời gian đeo thử giới hạn. Thời gian đeo thử giới hạn này không được vượt quá 10 s.

C.3.5. Mẫu thử đôi găng tay phải được điều hòa như qui định trong 5.4.1.

C.3.6. Giá trị trung bình của thời gian thử ba lần đầu tiên sau khi lấy từ chu trình làm khô cuối cùng được coi là thời gian đeo thử cuối cùng.

C.4. Báo cáo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Những hướng dẫn và xem xét đối với hoạt động đánh giá rủi ro

D.1. Qui định chung

Mục đích của phương tiện bảo vệ cá nhân dành cho nhân viên chữa cháy không chỉ bảo vệ nhân viên chữa cháy mà còn có thể cho phép nhân viên chữa cháy thực hiện công việc.Tuy nhiên, trong các tình huống khẩn cấp khi nhân viên chữa cháy không thể đạt được các mục đích này thì phương tiện bảo vệ cá nhân phải đáp ứng sự bảo vệ thích hợp để nhân viên chữa cháy có thể thoát khỏi nguy hiểm mà không bị những tổn thương không đáng có. Loại phương tiện bảo vệ cá nhân và khả năng bảo vệ mà nó có phải được lựa chọn trên cơ sở đánh giá rủi ro được qui định cho phương tiện bảo vệ cá nhân, nhằm xác định và đánh giá những nguy hại đồng thời lựa chọn những yêu cầu tính năng kỹ thuật xác định để loại trừ hay làm giảm những nguy hại đó.

D.2. Xác định loại găng tay

Để có thể xác định được loại găng tay phù hợp với việc đánh giá các rủi ro, có các hướng dẫn sau:

Loại 1 phù hợp với mục đích cứu nguy chung hoặc các hoạt động chữa cháy có mức độ nguy hiểm thấp, cần thời gian sử dụng lâu, như là chữa cháy ngoài trời hoặc các hoạt động ngăn chặn cháy của lửa trong khu vực chứa nhiên liệu thực vật như rừng, ruộng, khu cây trồng, bãi cỏ hoặc nơi trồng trọt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại 3 phù hợp với hoạt động chữa cháy ngăn chặn lửa và bảo vệ tài sản trong các toà nhà, xe cộ, tàu thuyền hay khu vực tương tự chịu tác động của ngọn lửa hoặc trong tình huống khẩn cấp có mức độ nguy hiểm cao về nhiệt cũng như các yếu tố vật lý, và có thể phải tiếp xúc với hoá chất tại hiện trường cháy hoặc các chất độc ở dạng lỏng khác.

D.3. Tiếp cận chung đối với đánh giá rủi ro

Ba bước cơ bản của qui trình đánh giá rủi ro là:

a) Nhận dạng rủi ro. Đối với mọi khía cạnh của hoạt động của lực lượng cứu hỏa, nhận dạng rủi ro là lập danh sách các vấn đề và nguy cơ tiềm tàng. Các ví dụ dưới đây có thể là nguồn thông tin có ích cho qui trình này:

1) danh mục các rủi ro mà các thành viên bị hoặc có thể bị tiếp xúc.

2) biên bản những tai nạn, bệnh tật và thương tổn đã từng xảy ra cả ở địa phương và trên toàn quốc;

3) phương tiện, thiết bị khảo sát, kiểm tra, ..v.v.

b) Đánh giá rủi ro. Đánh giá từng yếu tố đã được liệt kê trong qui trình nhận dạng rủi ro bằng cách sử dụng các câu hỏi sau:

1) Mức độ hoặc tính nghiêm trọng tiềm tàng của sự kiện?

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Hậu quả tiềm tàng của sự kiện?

Các câu hỏi này sẽ giúp cho việc thiết lập các ưu tiên cho việc phát triển các thông số kỹ thuật cho tính năng của phương tiện bảo vệ cá nhân. Một số nguồn thông tin có thể rất hữu ích là:

i) các báo cáo kiểm tra và thanh tra về an toàn;

ii) số liệu thống kê về các trường hợp tai nạn, bệnh tật và tổn thương trước đó;

iii) sử dụng các dữ liệu quốc gia cho các tình huống ở địa phương;

iv) xem xét một cách chuyên nghiệp việc đánh giá các rủi ro theo pháp luật.

c) Kiểm soát các rủi ro. Một khi các rủi ro được xác định và đánh giá, việc kiểm soát mỗi rủi ro phải được thực thi và lập thành văn bản. Đối với các phương tiện bảo vệ cá nhân, phải bao gồm những xác định thích hợp của các phép thử và các yêu cầu để loại trừ hoặc hạn chế rủi ro. Thông thường có hai phương pháp chính để kiểm soát rủi ro hay được dùng sau đây:

1) loại trừ/tránh hoàn toàn rủi ro hoặc hoạt động dẫn đến rủi ro ở bất kỳ đâu có thể;

2) khu vực không thể hay hoạt động thực tế không thể tránh hoặc loại trừ các rủi ro thì từng bước thiết lập sự kiểm soát rủi ro (như là đưa ra các qui định về phương tiện bảo vệ cá nhân thích hợp).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.4. Các yếu tố khuyến nghị cho sự nhận dạng và đánh giá các rủi ro của nhân viên chữa cháy

Để sử dụng tiêu chuẩn này cho việc mua các găng tay chữa cháy phù hợp, một số các yếu tố sau cần phải được lưu tâm trong hoạt động đánh giá rủi ro, bao gồm:

a) Trình độ được đào tạo và kinh nghiệm của nhân viên chữa cháy. Các nhân viên chữa cháy được đào tạo tốt và có kinh nghiệm có khả năng tốt hơn trong việc nhận ra các hiểm họa tại hiện trường cháy và xử lý một cách phù hợp để giảm thiểu các tổn thương có thể xảy ra với mình. Chất lượng, số lượng và tính thường xuyên của sự đào tạo sẽ tác động đến những nguy cơ gây tổn thương của nhân viên chữa cháy. Các nhân viên chữa cháy phải được đào tạo một cách cụ thể trong việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đã lựa chọn.

b) Cấp độ về sự phù hợp và sức khỏe của nhân viên chữa cháy. Các nhân viên chữa cháy có tình trạng sức khoẻ và thể chất tốt phù hợp hơn trong việc xử lý một cách an toàn và ít gặp phải các chấn thương liên quan đến tinh thần so với người có tình trạng sức khoẻ và thể chất yếu.

c) Nhiệm vụ của nhân viên chữa cháy tại hiện trường. Nhân viên chữa cháy mà hoạt động sâu bên trong các đám cháy sẽ có nhiều rủi ro hơn là các nhân viên hoạt động ở vị trí được bảo vệ an toàn bên ngoài đám cháy. Một số tổ chức có thể phân loại trách nhiệm của nhân viên chữa cháy tại hiện trường cháy và tương ứng với đó là các yêu cầu khác nhau về mức độ bảo vệ. Có tổ chức lại yêu cầu nhân viên chữa cháy phải được trang bị để thực thi bất cứ nhiệm vụ nào tại hiện trường cháy, đề phòng khả năng bất kỳ cá nhân nào đó có thể phải đối phó với điều kiện khẩn cấp. Trong mọi trường hợp, các hoạt động của nhân viên chữa cháy trong việc đối phó với đám cháy hoặc các trường hợp khẩn cấp khác phải được chú ý tới việc xác định rủi ro của thương tổn. Ví dụ như trang bị cho các nhân viên chữa cháy phương tiện bảo vệ cá nhân được thiết kế để chữa cháy ở sâu bên trong với những hoạt động bảo vệ cơ bản của nhân viên chữa cháy.

d) Điều kiện môi trường tại hiện trường. Điều kiện nóng và ẩm cũng như điều kiện lạnh có thể ảnh hưởng đến sự bảo vệ cho nhân viên chữa cháy tại hiện trường. Hơn nữa, môi trường vật lý mà trong đó những hoạt động thực thi nhiệm vụ của nhân viên chữa cháy bị kiểm soát và hạn chế phải được tính đến; ví dụ nhân viên chữa cháy sử dụng vòi nước có thể bị ướt. Nước bên trong hệ thống quần áo có cả tác động tốt và không tốt đến hoạt động của nó.

e) Các rủi ro đặc trưng phải đối mặt tại hiện trường. Nhiệt cũng như yếu tố vật lý và các nguy cơ khác phải được xem xét trong việc đánh giá những rủi ro tương ứng. Loại, cấp độ và thời gian chịu tác động của nhiệt cũng như môi trường vật lý sẽ có những ảnh hưởng đáng kể tới những nguy cơ tiềm tàng mà nhân viên chữa cháy phải đối mặt. Những mối nguy hiểm khác như nguy cơ tiếp xúc với ngọn lửa, tầm nhìn thấp, hoá chất tại khu vực cháy và bề mặt gồ ghề làm gia tăng nguy cơ tổn thương tại hiện trường cháy.

f) Những giới hạn được biết tới của găng tay bảo vệ và các phương tiện bảo vệ cá nhân khác. Trong khi găng tay được thiết kế để ngăn chặn hoặc giảm thiểu tổn thương, những giới hạn xác định của găng tay bảo vệ trong mọi tình huống phải được chỉ rõ. Đặc tính của găng tay có thể bị giới hạn bởi những đặc trưng thiết kế nhất định hoặc tính năng làm việc của vật liệu. Hơn nữa những tính năng này có thể bị suy giảm khi găng tay được sử dụng. Găng tay bảo vệ phải được bảo quản thích hợp để đảm bảo hoạt động liên tục. Những phương pháp để tổ hợp các phương tiện bảo vệ các nhân khác nhau như các quần áo, mũ, ủng và hệ thống hỗ trợ thở độc lập phải được thực hiện sao cho tạo nên sự bảo vệ toàn diện cho người mặc.

g) Tính vừa vặn của găng tay bảo vệ. Găng tay phải hoàn toàn vừa vặn để có thể đảm bảo an toàn cho nhân viên chữa cháy. Găng tay quá lỏng sẽ gây ảnh hưởng tới sự khéo léo và cảm giác. Găng tay quá chật sẽ làm giảm sự bao bọc của găng tay và ngăn cản sự co rút để sử dụng liên tục. Nhân viên chữa cháy phải đảm bảo găng tay của họ là phù hợp bằng cách kiểm tra tính vừa vặn của găng tay và khả năng thực hiện các công việc khi sử dụng găng tay. Nhân viên chữa cháy trước tiên phải mang thử loại găng có kích thước phù hợp với cỡ tay theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, tuy nhiên phải thử với những kích cỡ khác để có được găng tay phù hợp tốt nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cần cân nhắc tới việc tạo stress nhiệt do thời gian sử dụng kéo dài của các phương tiện bảo vệ cá nhân trong việc chữa cháy và các hoạt động hỗ trợ. Tổn thương do stress nhiệt và các stres khác có liên quan là một trong số nhiều nguyên nhân thường xuyên xảy ra, dẫn tới rủi ro và tổn thương cho nhân viên chữa cháy. Stress nhiệt bị ảnh hưởng bởi một số các yếu tố trong đó bao gồm tất cả các yếu tố nêu trên.

 

Phụ lục E

(tham khảo)

So sánh các yêu cầu tính năng của ba loại găng tay cho nhân viên chữa cháy

Yêu cầu tính năng

Phương pháp thử

Loại 1

Loại 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền cháy (6.2.1)

Phù hợp với TCVN 7205 (ISO 15025), tiến hành trên bề mặt của tổ hợp các thành phần, đường nối găng tay và cổ tay trước và sau 5 chu kỳ giặt

Giống nhau cho cả ba loại:

Không có lỗ thủng, không có tàn lửa/chảy, thời gian cháy £ 2 s, thời gian tàn cháy £ 2 s

Truyền nhiệt (tiếp xúc với ngọn lửa) (6.2.2)

Phù hợp với TCVN 6877 (ISO 9151), chỉ sử dụng ngọn lửa, tiến hành trên tổ hợp các thành phần trước và sau 5 chu kỳ giặt

HTI24 ³ 9 s

(HTI24 - HTI12) ³  3 s

HTI24 ³ 13 s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

HTI24 ³ 17 s

(HTI24 - HTI12) ³ 6 s

Truyền nhiệt (bức xạ) (6.2.3)

Phù hợp với phương pháp B của TCVN 6878 (ISO 6942 : 2002), tiến hành trên tổ hợp các thành phần sau 5 chu kỳ giặt

t2 ³ 11 s

 (t24 - t12) ³ 4 s ở 20 kW/m2

t2 ³ 22 s

 (t24 - t12) ³ 6 s ở 40 kW/m2

t2 ³ 33 s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Truyền nhiệt (truyền dẫn) (6.2.4)

Phù hợp với ISO 12127, ở nhiệt độ tiếp xúc là 260 °C với tổ hợp các thành phần trước và sau 5 chu kỳ giặt

tt ³ 6 s

tt ³ 10 s

tt ³ 14 s

Độ bền nhiệt (6.2.5)

Phù hợp với TCVN 7206 (ISO 17493) trong 5 min, tiến hành trên găng tay hoàn thiện và lớp lót trong của tổ hợp các thành phần sau 5 chu kỳ giặt

Ở 180 °C, không bị chảy, nhỏ giọt hay bốc cháy;

độ co £ 5 %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

độ co £ 5 %

Ở 260 °C, không bị chảy, nhỏ giọt hay bốc cháy;

độ co £ 8 %

Độ bền mài mòn (6.3.1)

Phù hợp với ISO 12947-4, với giấy ráp loại 300 g/m2 tiến hành trên vật liệu ngoài lấy từ vùng lòng bàn tay của găng tay

Không bị thủng sau 2 000 chu kỳ

Không bị thủng sau 2 000 chu kỳ

Không bị thủng sau 8 000 chu kỳ

Độ bền cắt (6.3.2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lực cắt ³ 2 N

Lực cắt ³ 2 N

Lực cắt ³ 4 N

Độ bền xé (6.3.3)

Phù hợp với điều 6.3 của EN 388 : 1994 (phương pháp xé “tongue” hoặc “trouser”, tiến hành trên vật liệu ngoài của găng tay

Lực xé ³ 25 N

Lực xé ³ 25 N

Lực xé ³ 50 N

Độ bền đâm xuyên (6.3.4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lực đâm xuyên ³ 60 N

Lực đâm xuyên ³ 60 N

Lực đâm xuyên ³ 120 N

Sự rõ ràng của nhãn (6.3.5)

Phù hợp với điều kiện trong 5.4.1

Giống nhau đối với ba loại: nhìn rõ ở khoảng cách 30 cm đối với người có thị lực 20/20

Độ chống thấm nước (6.4.1)

Phù hợp với ISO 811, ở 7 kPa trong 5 min sau 5 chu kỳ giặt

Không yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không xuất hiện các giọt nước

Độ chống thấm chất lỏng hóa học (6.4.2)

Phù hợp với TCVN 6692 (ISO 13994). thử trên tổ hợp các thành phần găng tay sau 5 chu kỳ giặt

Không yêu cầu

Không yêu cầu

Không thấm chất lỏng thử trong 1 h

Tính toàn vẹn của găng tay (6.4.3)

Phù hợp với Phụ lục A, thực hiện trên găng tay hoàn thiện trước và sau 5 chu kỳ giặt

Không yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không có lỗ

Tính tiện dụng (6.5.1)

Phù hợp với điều 6.3 của EN 420 : 1994, thực hiện trên găng tay hoàn thiện sau 5 chu kỳ giặt có và không điều hòa ẩm

Giống nhau đối với ba loại: mức yêu cầu về tính tiện dụng ³ 1

Bám chắc (6.5.2)

Phù hợp với Phụ lục B, tiến hành trên găng tay hoàn thiện sau 5 chu kỳ giặt

Giống nhau đối với ba loại: khả năng kéo vật nặng ³ 80 % giá trị điều khiển bằng tay không

Đeo thử găng tay (6.5.3)

Phù hợp với Phụ lục C, tiến hành trên găng tay hoàn thiện sau khi giặt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 7000 : 1989, Graphical symbols for use on equipment - Index and synopsis (Các ký hiệu đồ họa cho sử dụng trên thiết bị - Danh mục và bản tóm tắt).

[2] TCVN 7617 : 2007 (ISO 15384 : 2003), Quần áo bảo vệ cho nhân viên chữa cháy - Các phương pháp thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng cho quần áo chữa cháy ngoài trời.

[3] EN 469 : 1995, Protective clothing for firefighters - Laboratory test methods and performance requirements for wildland firefighting clothing (Quần áo bảo vệ cho nhân viên chữa cháy - Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng cho quần áo chữa cháy ngoài trời).

[4] EN 659 : 1996, Protective gloves for firefighters (Găng tay bảo vệ cho nhân viên chữa cháy).

[5] NFPA 1971 : 2000, Standard on protective ensemble for structural fire fighting (Tiêu chuẩn về các tổ hợp bảo vệ cho hoạt động chữa cháy).

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác