904978

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-3:2007(ISO 6993-3 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 3: Phụ tùng và đai khởi thuỷ dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)

904978
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-3:2007(ISO 6993-3 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 3: Phụ tùng và đai khởi thuỷ dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)

Số hiệu: TCVN7614-3:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN7614-3:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Đường kính ngoài danh nghĩa của ống chính

dn

Đai khởi thủy

Chiều dày thành nhỏ nhất

mm

Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất

mm2

50

4,3

300

63

4,3

325

75

4,3

325

90

4,8

360

110

5,1

450

125

5,5

450

140

5,7

500

160

6,0

560

180

6,4

600

200

6,8

650

225

7,4

800

250

8,1

950

280

8,7

1 025

315

9,4

1 100

355

10,1

1 200

400

11,0

1 300

7. Đặc tính vật lý

Khi thử theo 11.1 và 11.3 ở 150 oC (thử trong tủ sấy), phụ tùng và đai khởi thủy được tạo hình bằng ép phun phải tuân theo các quy định dưới đây (xem hình 3 và 4).

Độ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc vết phồng rộp nhỏ nhất là 20 mm, đo tại mối nối ở khoảng cách 1,5 lần chiều dày thành, không được lớn hơn 30 % so với chiều dày thành ở tại điểm đó.

Đối với phụ tùng hoặc đai khởi thủy được tạo hình bằng ép phun có màng ngăn ở cửa, độ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc vết phồng rộp, tại khoảng cách 1,0 lần của chiều dày thành ở vùng màng ngăn, không được lớn hơn 30 % của chiều dày thành tại điểm đó.

Đối với phụ tùng hoặc đai khởi thủy có vòng đệm được tạo hình bằng phun, độ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc vết phồng rộp, tại khoảng cách 1,0 lần của chiều dày thành ở vùng vòng đệm, không được lớn hơn 30 % của chiều dày thành tại điểm đó.

Đối với phụ tùng hoặc đai khởi thủy có mối nối cong, tổng độ sâu d của mối nối cong nhìn thấy không được lớn hơn 10 % của chiều dày tại điểm đó.

Đối với tất cả các chi tiết của bề mặt bên ngoài vùng phun, tổng độ sâu d của các vết nứt hoặc lớp bị bong nhìn thấy, không được lớn hơn 10 % của chiều dày thành tại điểm đó.

Các vết phồng rộp ở thành không được dài hơn hai lần chiều dày thành tại điểm đó và chiều dài, L, lớn nhất là 20 mm (xem hình 4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Độ sâu lớn nhất cho phép của vết nứt

Hình 4 - Chiều dài lớn nhất cho phép của vết nứt/vết phồng rộp

8. Đặc tính cơ học

8.1. Phụ tùng

Phụ tùng được thử độ bền va đập bên ngoài theo điều 11.1 và phụ lục A ở 0 oC và có mức va đập thực (TIR) không được lớn hơn 5 % ở điều kiện thử cho trong bảng 2.

8.2. Đai khởi thủy

Đai khởi thủy được thử độ bền va đập bên ngoài theo điều 11.1 và phụ lục B ở 0 oC. Không được có sự hư hỏng ở đai khởi thủy hoặc rò rỉ ở các chi tiết nối.

Cần phải chú ý đến nguyên nhân gây ra sự hư hỏng nếu đó là gãy, nứt hoặc hở.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính ngoài danh nghĩa của ống

dn

mm

Khối lượng của quả nặng

 

g

Độ cao rơi

 

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

90

110

125

140

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

160

180

≥ 200

9. Kiểu và kết cấu của đai khởi thủy

Kiểu và kết cấu của đai khởi thủy phải sao cho khi nối không xảy ra sự co và/hoặc biến dạng.

Không cho phép ống bị co khi độ co lớn hơn giá trị dung sai của đường kính ngoài trung bình tại điểm bất kỳ (dem) cho ở bảng 1 của TCVN 7614-1 : 2007 (ISO 6993-1 : 2006).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết cấu của đai khởi thủy sao cho không được sai lệch khi nối.

Không được gây ra sự chuyển dịch theo hướng trục các chi tiết của đai khởi thủy làm liên quan đến chi tiết khác.

Các ngàm khóa của hai nửa đai khởi thủy phải chia đều và các ngàm kẹp phải tự hãm lại được.

Góc của các ngàm khóa không được lớn hơn 7o (xem hình 5).

Độ lệch trên mặt phẳng của ngàm khóa không được lớn hơn 0,008 x I, trong đó I là chiều dài của ngàm khóa (xem hình 5).

Các ngàm khóa phải tròn theo bán kính nhỏ nhất 1,5 mm.

Chú giải

I chiều dài ngàm khóa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 - Ví dụ về chi tiết nối - Ngàm khóa

10. Yêu cầu về tính năng sử dụng

10.1. Phụ tùng - Thử độ bền kéo đối với các chi tiết phụ tùng trong cùng một tổ hợp

Nếu thử theo điều 11.1 và phụ lục C ở nhiệt độ 23 oC và tốc độ kéo không đổi là 5 mm/min, không được xảy ra cả hai trường hợp sau:

a) phụ tùng hoặc mối nối bị hư hỏng;

b) ống PVC-HI bị kéo đứt.

10.2. Đai khởi thủy

10.2.1. Độ kín của mối nối giữa ống và đai khởi thủy, có và không có tải trọng cơ học

Khi thử theo điều 11.1 và phụ lục D, ở 23 oC và áp suất khí bên trong là 2,5 kPa và 100 kPa, mối nối giữa đai khởi thủy với ống hoặc với các ống nối phải kín và tương ứng với từng điều kiện sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) có độ biến dạng đường kính của ống là 10 % tại khoảng cách dn, tính từ đai khởi thủy của đầu nong đến ống nối, tính bằng milimét.

10.2.2. Độ kín của mối nối giữa ống và đai khởi thủy dưới áp suất chân không và tải trọng cơ học

Khi thử theo điều 11.1 và phụ lục E, ở nhiệt độ 23 oC, với tải trọng cơ học theo điều 10.2.1 b) và tại áp suất chân không là 80 kPa, trong 2 giờ, mối nối giữa đai khởi thủy và ống không được hở.

10.2.3. Độ kín của chỗ nối nhánh dưới phép thử độ bền kéo/tải trọng không đổi với tốc độ không đổi

Chỗ nối nhánh bên của đai khởi thủy có ren (chỗ nối ở đường ống phụ) được thử theo điều 11.1 và phụ lục F ở nhiệt độ 23 oC và áp suất khí bên trong là 2,5 kPa. Không được xảy ra các trường hợp sau đây:

a) các hư hại hoặc sự biến dạng tức thời của phụ tùng trong phạm vi quy định của tiêu chuẩn này;

b) ống PE bị kéo đứt;

c) bị rò rỉ trong khi thử hoặc sau khi thử độ bền kéo.

11. Phương pháp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu thử phải được để lâu ít nhất là 15 giờ.

Trừ khi có quy định khác, phép thử phải được tiến hành đồng thời trên ba mẫu.

Đối với các phép thử, mẫu thử được chọn phải đại diện cho toàn bộ các loại đường kính và các loại phụ tùng được thử.

11.2. Xác định kích cỡ hạt của tạp chất

Lấy ngẫu nhiên năm mẫu từ phụ tùng hoặc đai khởi thủy để thử.

Làm lạnh mẫu 20 phút trong nitơ lỏng, mục đích là để ngăn một số biến dạng trong quá trình cắt các lát vi mỏng từ mẫu.

Dùng dao vi cắt có đầu lưỡi bằng kim cương để cắt.

Các lát cắt vi mỏng được kiểm tra bằng kính hiển vi truyền qua thị kính (thị kính có khoảng chia là 0,01 mm).

Kích thước các hạt tạp chất có trong lát cắt vi mỏng không được lớn hơn 50 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ tùng được tạo hình bằng ép phun được thử theo ISO 580 : 2005, phương pháp A.

12. Ghi nhãn

Phụ tùng và đai khởi thủy phải được ghi nhãn rõ ràng và bền theo quy định hiện hành, có chữ “khí đốt” và các thông tin sau:

a) tên của nhà sản xuất hoặc thương hiệu;

b) tên vật liệu “PVC-HI”;

c) thông tin sản xuất ở dạng biểu tượng rõ ràng hoặc có thể thấy được qua cốt mã số;

1) thời gian sản xuất;

2) số hiệu của hốc cho phụ tùng ép phun (nếu có liên quan), và

3) địa điểm sản xuất, nếu nhà sản xuất có nhiều cơ sở sản xuất ở trong nước hoặc ở ngoài nước;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thông tin từ a) đến c) được ghi trên phụ tùng và đai khởi thủy, riêng đối với phụ tùng phải ghi thêm các thông tin sau:

d) đường kính mối nối danh nghĩa;

e) phụ tùng được làm từ ống, ký hiệu SDR (SDR 33 và/hoặc SDR 41) của ống dùng để làm phụ tùng;

Các thông tin từ a) đến c) được ghi trên phụ tùng và đai khởi thủy, riêng đối với đai khởi thủy phải ghi thêm các thông tin sau:

f) đường kính ngoài danh nghĩa của ống chính;

g) đường kính ngoài danh nghĩa của ống phụ PE, bao gồm cả ký hiệu SDR;

h) các kích thước và hướng trượt của ngàm kẹp.

 

PHỤ LỤC A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VA ĐẬP BÊN NGOÀI Ở 0 oC CỦA PHỤ TÙNG

A.1. Nguyên tắc

Dùng một quả nặng có khối lượng quy định rơi từ độ cao quy định để xác định độ bền va đập của phụ tùng.

A.2. Tiến hành thử và ổn định mẫu thử

Phép thử được tiến hành trên thiết bị và quy trình theo TCVN 6144 : 2003 (ISO 3127 : 1994), trừ mũi quả nặng, mũi quả nặng phải có dạng hình bán cầu và có đường kính (25 ± 0,5) mm.

Phép thử được tiến hành cho từng mẫu và nhiệt độ điều hòa mẫu thử là (0 ± 1) oC.

Số lần rơi tối thiểu là 60.

A.3. Các yêu cầu bổ sung cho phép thử

Tất cả các va đập được rơi “ngẫu nhiên”, trên các điểm đã được tính toán cho rằng dễ nhạy cảm với va đập. Những điểm đó có thể là, ví dụ như điểm nối, đường ghép hoặc (đỉnh nhọn) các chuyển tiếp trong kết cấu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ở tất cả các vị trí khác, tấm đỡ phải chỉnh sửa lại thành khối hình chữ V. Trong trường hợp này, cho phép đầu nong chỉ đỡ theo hướng trục.

Đối với mẫu là chuyển bậc và ba chạc 90o, khối lượng quả nặng được lấy sao cho tương ứng với đường kính danh nghĩa của đầu nong. Trong vùng chuyển tiếp, phép thử phải phù hợp với khối lượng quả nặng liên quan đến đầu nong có đường kính danh nghĩa nhỏ nhất.

CHÚ THÍCH: Đối với đầu bịt định hình, không thử đáy (xem hình A.1).

Chú giải

1. Đáy định hình

Hình A.1 - Ví dụ về đáy định hình

A.4. Biểu thị kết quả

Hình A.2 cho thấy các vùng khác nhau về số lượng mẫu bị phá hủy liên quan đến số lần rơi cho nhiều vùng được thử với giới hạn độ tin cậy là 90 % thì có mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 % hoặc lớn hơn 5%, và vùng không được lựa chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú giải

X số lượng mẫu bị phá hủy                               a  vùng có TIR < 5 %

Y tổng số va đập                                              b  không được chọn trong vùng

                                                                        c  vùng có TIR > 5 %

Hình A.2 - Số lượng mẫu thử để xác định mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 % với giới hạn tin cậy là 90 %.

 

PHỤ LỤC B

(quy định)

XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VA ĐẬP BÊN NGOÀI Ở 0 oC CỦA ĐAI KHỞI THỦY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dùng một quả nặng có khối lượng quy định rơi từ độ cao quy định để xác định độ bền va đập của đai khởi thủy.

B.2. Thiết bị, dụng cụ

B.2.1. Máy thử va đập, theo TCVN 6144 : 2003 (ISO 3127 : 1994), trừ đầu vật nặng phải phẳng, có đường kính là 25 mm và được trang bị vòng kẹp mẫu thử như mô tả ở hình B.1. Khối lượng vật nặng phải là  g và độ cao rơi là  mm.

Ống thép bên trong của máy phải giữ được ống PVC-HI chống bị đổ khi nén. Đường kính ngoài của ống thép phải sao cho ống nhựa PVC-HI trượt được dễ dàng trên ống thép. Ống thép được gắn chắc trên giá để có hướng rơi song song với trục của ống PVC-HI và vật nặng phải rơi đúng chỗ nối với ba chạc của đai khởi thủy tại khoảng cách (15 ± 2) mm, tính từ phía đầu.

Ống thép bên ngoài có chiều dài là (dn + 10) mm và đường kính trong tương ứng với đường kính ngoài của ống PVC-HI phải giữ được đai khởi thủy để tránh cho ống PVC-HI bị lệch nghiêng khi nén.

Xem hình B.1.

B.2.2. Thiết bị làm lạnh: bể nước hoặc tủ lạnh có khả năng duy trì được nhiệt độ ở (0 ± 1) oC.

B.2.3. Thiết bị tạo áp suất khí, có khả năng tạo và duy trì áp suất khí (10 ± 1) kPa.

B.3. Mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài tự do trên mỗi đầu đai khởi thủy là dn, tính bằng milimét. Ống không được ren.

B.4. Nhiệt độ thử và nhiệt độ điều hòa mẫu thử

Nhiệt độ phép thử và nhiệt độ điều hòa mẫu thử phải là (0 ± 1) oC. Thời gian điều hòa mẫu thử ít nhất là 1 h trong bể nước hoặc ít nhất là 4 h trong không khí.

Mẫu thử phải được thử trong vòng 30 s sau khi điều hòa.

B.5. Yêu cầu đối với hư hại

Không được xảy ra sự rò rỉ tại áp suất khí (10 ± 2) kPa.

Chú giải

1. Ống thép bên trong                                       4. Đai khởi thủy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Chỗ nối chuyển động được                           6. Đế đỡ

Hình B.1 - Máy thử va đập có tải trọng, bao gồm cả vòng kẹp mẫu và mẫu thử

B.6. Cách tiến hành thử

Phép thử được tiến hành theo bảng B.1.

Bảng B.1 - Quy trình xác định độ bền va đập bên ngoài của đai khởi thủy

Bước tiến hành

Cách tiến hành

1

Lấy năm mẫu thử theo B.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều hòa mẫu thử theo B.4.

3

Sau khi điều hòa, đặt mẫu thử vào vòng kẹp mẫu theo hình B.1.

4

Đập vào đầu đai khởi thủy ba chạc tại điểm như ở hình B.1. Đập trong 30 s ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị làm lạnh (B.2.2).

5

Kiểm tra mẫu thử xem có các đường gãy, vết nứt hay không và độ kín khí ở (10 ± 1) kPa.

6

Nếu không có hư hỏng, mẫu thử lại được làm lạnh 15 min trong bể nước hoặc 60 min trong không khí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi điều hòa lại, để mẫu thử trở lại ở vòng kẹp mẫu sao cho đập được trên mặt đối diện.

8

Đập vào đầu bịt như ở bước 4.

9

Kiểm tra mẫu thử xem có các đường gãy, vết nứt hay không và độ kín khí ở (10 ± 1) kPa.

10

Thực hiện các bước từ 3 đến 9 cho bốn mẫu thử còn lại.

11

Yêu cầu đạt được khi cả năm mẫu thử không có hư hỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu một mẫu có hư hỏng, lặp lại các bước từ 1 đến 10 với năm mẫu thử mới.

13

Yêu cầu đạt được khi cả năm mẫu thử mới không hư hỏng.

 

PHỤ LỤC C

(Quy định)

XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO ĐỐI VỚI CÁC CHI TIẾT PHỤ TÙNG TRONG CÙNG MỘT TỔ HỢP

C.1. Nguyên tắc

Các phụ tùng được nối phải chịu một tải trọng kéo tăng dần và với tốc độ kéo không đổi cho đến khi mẫu thử được kéo dài ra thêm 25 % của chiều dài mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy thử độ bền kéo, phù hợp với thử độ bền kéo đến điểm biến dạng dẻo của ống PVC-HI và có khả năng giữ được tốc độ không đổi là (5 ± 1) mm/min.

C.3. Mẫu thử

Mẫu thử phải gồm có một phụ tùng và hai ống nối PVC-HI, được nối theo hướng dẫn của các nhà sản xuất.

Tổng chiều dài của ống phải tương đương với ít nhất là năm lần đường kính ngoài danh nghĩa.

C.4. Nhiệt độ thử và nhiệt độ điều hòa mẫu thử

Nhiệt độ thử và nhiệt độ điều hòa mẫu thử trong quá trình thử kéo là (23 ± 5) oC.

C.5. Cách tiến hành thử

Phép thử được tiến hành theo bảng C.1.

Bảng C.1 - Quy trình xác định độ bền kéo của các chi tiết phụ tùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cách tiến hành

1

Kiểm tra tình trạng nguyên vẹn của tổ hợp bằng cách thử độ kín với không khí ở (2,5 ± 0,5) kPa.

2

Đặt tổ hợp phụ tùng giữa các ngàm của máy thử độ bền kéo.

3

Dùng lực kéo với tốc độ trượt ngang là (5 ± 1) mm/min cho đến khi đạt được 25 % độ dài mẫu thử được kéo ra. Không được có ống hoặc phụ tùng bị hư hỏng.

4

Lấy mẫu ra và kiểm tra lại tình trạng nguyên vẹn của tổ hợp bằng cách thử độ kín với không khí ở (2,5 ± 0,5) kPa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC D

(Quy định)

XÁC ĐỊNH ĐỘ KÍN CỦA MỐI NỐI ĐAI KHỞI THỦY BẰNG ÁP SUẤT KHÍ BÊN TRONG, CÓ HOẶC KHÔNG CÓ TẢI TRỌNG CƠ HỌC

D.1. Nguyên tắc

Độ kín của các mối nối đai khởi thủy được xác định bằng cách cho mẫu thử chịu một áp suất khí bên trong.

CHÚ THÍCH: Phép thử độ kín phải phù hợp với mẫu thử được lấy để chịu được sự biến dạng đường kính do một tải trọng cơ học và không bị biến dạng.

D.2. Thiết bị, dụng cụ

D.2.1. Thiết bị tạo áp suất khí, có khả năng sử dụng và duy trì áp suất khí ở (2,5 ± 0,5) kPa và (100 ± 2) kPa.

D.2.2. Thiết bị đo áp suất, có độ chính xác ± 1 % của giá trị được đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.3. Mẫu thử

Mẫu thử được nối theo hướng dẫn của các nhà sản xuất.

Chiều dài tự do của ống SDR 41 hoặc SDR 33 trên cả hai phía của đai khởi thủy nhỏ nhất là (3 x dn) mm, tối thiểu là 250 mm.

D.4. Nhiệt độ thử và nhiệt độ điều hòa mẫu thử

Nhiệt độ thử và nhiệt độ điều hòa mẫu thử là (23 ± 5) oC.

D.5. Cách tiến hành thử

Phép thử được tiến hành theo bảng D.1.

Bảng D.1 - Quy trình xác định độ kín của các mối nối với áp suất khí bên trong

Bước tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cách tiến hành

1

0

Giữ áp suất ở (2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.

2

10

Tăng áp suất từ từ lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.

3

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Làm biến dạng đường kính (10 ± 2) % trên cả hai phía mẫu thử ở khoảng cách ( dn ± 2) mm.

4

25

Giữ áp suất ở (2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.

5

35

Tăng áp suất từ từ lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.

- Sai số cho phép của thời gian cho từng bước tiến hành là 20 %.

- Phép thử kết thúc khi xuất hiện rò rỉ và ghi lại thời gian (và bước tiến hành).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC E

(quy định)

XÁC ĐỊNH ĐỘ KÍN CỦA CÁC MỐI NỐI ĐAI KHỞI THỦY DƯỚI ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG VÀ TẢI TRỌNG CƠ HỌC

E.1. Nguyên tắc

Độ kín các mối nối đai khởi thủy chống được sự xâm nhập của nước được xác định bằng cách cho mẫu thử chịu một áp suất chân không bên trong.

CHÚ THÍCH: Phép thử độ kín phù hợp với mẫu thử chịu được biến dạng đường kính bằng tải trọng cơ học và không có biến dạng.

E.2. Thiết bị, dụng cụ

E.2.1. Thiết bị đo chân không, có độ chính xác ± 1 % của giá trị được đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.2.3. Dưỡng tải trọng, có khả năng đo được cả hai phía đai khởi thủy, độ biến dạng đường kính là (10 ± 2) % của ống tại khoảng cách (dn ± 2) mm, tính từ đai khởi thủy.

E.2.4. Bể nước, kích thước vùa đủ để giữ được toàn bộ mẫu thử khi dìm xuống ở nhiệt độ (23 ± 5) oC.

E.3. Mẫu thử

Mẫu thử phải gồm có ống và phụ tùng được nối với nhau, theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Chiều dài tự do trên cả hai đầu của phụ tùng nhỏ nhất là (3 x dn) mm, tối thiểu là 250 mm.

E.4. Nhiệt độ thử và nhiệt độ điều hòa mẫu thử

Nhiệt độ thử và nhiệt độ điều hòa mẫu thử là (23 ± 5) oC.

E.5. Cách tiến hành thử

Phép thử được tiến hành theo bảng E.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước tiến hành

Cách tiến hành

1

Chọn loại SDR của ống nối và nối thành một tổ hợp các mẫu thử theo C.3.

2

Làm biến dạng đường kính trên cả hai phía mẫu thử ở khoảng cách là (dn + 2) mm, độ biến dạng đường kính là (10 ± 2) %.

3

Nhúng chìm toàn bộ mẫu thử vào bể nước ở 23 oC.

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Giữ áp suất chân không này trong (120 ± 5) min.

6

Sau thời gian này, đưa áp suất trở về áp suất khí quyển.

7

Lấy mẫu ra khỏi bể nước.

8

Kiểm tra độ rò rỉ nước từ mặt trong của mẫu thử.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Quy định)

XÁC ĐỊNH ĐỘ KÍN DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA TẢI TRỌNG KHÔNG ĐỔI VÀ BẰNG CÁCH THỬ ĐỘ BỀN KÉO VỚI TỐC ĐỘ KHÔNG ĐỔI CỦA CÁC MỐI NỐI NHÁNH (ĐỘ BỀN MỐI NỐI CHỊU TẢI TRỌNG CUỐI CỦA ĐAI KHỞI THỦY CÓ REN VỚI HỆ THỐNG ỐNG PHỤ BẰNG PE)

F.1. Nguyên tắc

Phụ tùng đã được nối được thử độ kín bằng cách đầu tiên cho chịu một ứng lực quy định theo chiều dọc với một tải trọng không đổi và sau đó kéo với tốc độ không đổi quy định, cho đến khi ống bị biến dạng; kiểm tra độ kín cả trong khi thử và kết thúc phép thử.

F.2. Thiết bị, dụng cụ

F.2.1. Máy thử độ bền kéo, phù hợp với thử độ bền kéo đến điểm biến dạng dẻo của ống PE và có khả năng giữ được một lực không đổi chênh lệch nhau cao nhất là 2% và tốc độ không đổi là (25 ± 1) m/min.

F.2.2. Thiết bị đo áp suất, có độ chính xác ± 1% của giá trị được đo.

F.2.3. Thiết bị tạo áp suất khí, có khả năng tạo ra và duy trì một áp suất khí là (2,5 ± 0,5) kPa.

F.3. Mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài của các ống nhánh phải tương đương với ít nhất năm lần đường kính ngoài danh nghĩa của ống đó.

Đầu tự do của ống phải kín khí. Đầu đó có thể nối cuối cùng khi tạo áp suất.

F.4. Nhiệt độ thử và nhiệt độ điều hòa mẫu thử

Nhiệt độ điều hòa mẫu thử và nhiệt độ thử trong quá trình thử độ bền kéo là (23 ± 5) oC.

F.5. Cách tiến hành thử

Phép thử được tiến hành theo bảng F.1.

Sự rò rỉ có thể được phát hiện khi dùng dung dịch xà phòng.

Bảng F.1 - Quy trình xác định độ kín của các mối nối nhánh với phép thử độ bền kéo ở tốc độ không đổi

Bước tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Đặt cố định tổ hợp phụ tùng nối ở giữa các ngàm của máy thử độ bền kéo sao cho hướng tác động của lực kéo sinh ra theo đường trục của ống nhánh. Ống chính phải giữ được ống phụ theo đường tác động của lực kéo trong suốt quá trình thử.

2

Giữ áp suất ở (2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.

3

Tác động từ từ trong thời gian khoảng 5 min một lực kéo lên tổ hợp nối cho đến khi lực, F, tương ứng với một ứng lực là 12 MPa được sinh ra trên thành ống. Tính F, tính bằng Niutơn, theo công thức sau:

F =

trong đó

S là diện tích mặt cắt ngang của ống, được tính từ đường kính ngoài trung bình và chiều dày thành nhỏ nhất đo được, tính bằng milimét vuông;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Giữ tổ hợp phụ tùng nối dưới một lực không đổi trong 1 h với độ chênh lệch nhau cao nhất là ± 2 %. Kiểm tra độ kín. Nếu trong thời gian này ống bị biến dạng thì lặp lại phép thử với tổ hợp nối mới.

5

Tăng lực kéo với tốc độ trượt ngang là (25 ± 1) mm/min cho đến khi xảy ra sự biến dạng của ống PE.

6

Lấy tổ hợp nối ra khỏi máy thử và kiểm tra độ kín.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6149-1 : 2007 (ISO 1167-1 : 2006), Ống nhựa, phụ tùng và các phụ kiện bằng nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] ISO 3 : 1973, Preferred numbers - Series of Preferred numbers.

[4] ISO 497, Guide to the choice of series of preferred numbers and series containing more rounded values of preferred numbers.

[5] ISO 527-1 : 1993 Plastics - Determination of tensile properties - Part 1: general principles.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác