Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-9:2007 (IEC 61347-2-9 : 2003/Amd. 2: 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với balát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-9:2007 (IEC 61347-2-9 : 2003/Amd. 2: 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với balát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
Số hiệu: | TCVN7590-2-9:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7590-2-9:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
|
Điện áp xung ≤ 4 U x 1,414 |
Điện áp xung > 4 U x 1,414 |
Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường |
4 U + 2 750 V |
Upmax/1,414 + 2 750 V |
Cách điện chính hoặc cách điện phụ |
2 U + 1 000 V |
Upmax/2x 1,414 + 1 000 V |
13. Thử nghiệm độ bền nhiệt của cuộn dây
Áp dụng các yêu cầu trong điều 13 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Balát, hoặc bề mặt lắp đặt của chúng, không được đạt đến nhiệt độ có thể làm mất an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm trong 14.1, 14.2 và H.12 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
14.1.
Khi balát được thử nghiệm theo các yêu cầu của 14.2, nhiệt độ không được vượt quá các giá trị thích hợp cho trong bảng 1 đối với thử nghiệm ở điều kiện bình thường và không bình thường, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Trước thử nghiệm, phải kiểm tra và đo như qui định dưới đây:
a) balát phải khởi động được (các) bóng đèn và cho làm việc một cách bình thường;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm phát nóng này, balát phải được để nguội về nhiệt độ phòng và sau đó balát phải thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
a) nội dung ghi nhãn trên balát vẫn còn phải dễ đọc;
b) balát phải chịu được, mà không hỏng, thử nghiệm độ bền điện môi theo điều 12, tuy nhiên điện áp thử nghiệm được giảm xuống còn 75 % các giá trị qui định trong bảng 1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), nhưng không nhỏ hơn 500 V.
14.2.
Balát được thử nghiệm trong điều kiện bình thường và, nếu có yêu cầu, trong điều kiện không bình thường theo nội dung qui định sau: ở 110 % điện áp nguồn và tần số danh định, cho đến khi đạt được nhiệt độ ổn định, ngoài trừ việc kiểm tra ghi nhãn Dt, nếu có, phải tiến hành ở điện áp nguồn danh định.
Đối với thử nghiệm trong điều kiện bình thường, balát được cho làm việc với bóng đèn thích hợp được đặt sao cho nhiệt toả ra từ bóng đèn không góp phần vào nung nóng balát. Bóng đèn được coi là thích hợp nếu, trong điều kiện thử nghiệm qui định, bóng đèn cho dòng điện chạy qua có giá trị bằng giá trị dòng điện chạy qua bóng đèn chuẩn trong phạm vi dung sai cho phép.
Đối với các thử nghiệm trong các điều kiện không bình thường, trong đó mô phỏng trường hợp mạch điện ở điều kiện không bình thường có thể làm ngắn mạch balát, balát được nối trực tiếp với nguồn còn các đầu nối của bóng đèn được nối tắt.
CHÚ THÍCH 1: Khi có ý kiến của nhà chế tạo, đối với balát kiểu điện cảm (thuần tuý là một cuộn cản nối tiếp với bóng đèn), cho phép thực hiện thử nghiệm và đo mà không có bóng đèn, với điều kiện là dòng điện được điều chỉnh đến cùng giá trị như có được với bóng đèn làm việc ở 110 % điện áp nguồn danh định. Với balát không phải kiểu điện cảm, cần đảm bảo là đạt được tổn hao đại diện.
CHÚ THÍCH 2: Nếu có yêu cầu đo độ tăng nhiệt của cuộn dây balát (điều này là không bắt buộc) thì phép đo này được thực hiện khi đạt được ổn định nhiệt sau khi balát được cho làm việc với bóng đèn thích hợp ở điện áp cung cấp danh định và tần số danh định. Trong trường hợp này, với balát kiểu điện cảm (thuần tuý là một cuộn cản nối tiếp với bóng đèn), có thể thực hiện thử nghiệm và đo khi không có bóng đèn với điều kiện là dòng diện được điều chỉnh về cùng giá trị như có được với bóng đèn làm việc ở điện áp, nguồn danh định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận
Nhiệt độ lớn nhất, oC
Làm việc bình thường ở 100 % điện áp danh định
Làm việc bình thường ở 106% điện áp danh định
Làm việc không bình thường ở 110% điện áp danh định
Cuộn dây balát có công bố độ tăng nhiệt Dt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ balát nằm sát với tụ điện, nếu có (được lắp trong vỏ balát)
- không có công bố nhiệt độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có công bố nhiệt độ tc
tc
Bộ phận làm bằng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
- vật liệu đúc gốc phenol có chứa chất vô cơ
145
- vật liệu đúc gốc ure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu đúc gốc melamin
100
- giấy nhiều lớp có liên kết nhựa
110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
- vật liệu nhựa nhiệt dẻo
c
CHÚ THÍCH 1: Nếu vật liệu hoặc phương pháp chế tạo được sử dụng khác với trong bảng thì không được cho làm việc ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép đối với các vật liệu này.
CHÚ THÍCH 2: Không được vượt quá nhiệt độ trong bảng khi balát làm việc ở nhiệt độ môi trường lớn nhất được công bố của balát. Giá trị trong bảng dựa trên nhiệt độ môi trường là 25oC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Phép đo này chỉ bắt buộc đối với mạch điện có thể tạo ra các điều kiện không bình thường. Nhiệt độ giới hạn của cuộn dây trong các điều kiện không bình thường (nếu có) không cần đo nhưng cần tương ứng với số ngày tối thiểu bằng hai phần ba giai đoạn thử nghiệm độ bền lý thuyết để cung cấp thông tin cho thiết kế đèn điện (xem bảng 3).
c Phải đo nhiệt độ của vật liệu nhựa nhiệt dẻo, không phải vật liệu được sử dụng cho cách điện của dây dẫn cung cấp bảo vệ chống tiếp xúc với các bộ phận mang điện hoặc đỡ các bộ phận này. Các giá trị đạt được dùng để thiết lập các điều kiện của thử nghiệm trong 18.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Bảng 2 – Giới hạn nhiệt độ của cuộn dây trong điều kiện làm việc không bình thường và tại 110 % điện áp danh định đối với balát chịu thời gian thử nghiệm độ bền là 30 ngày
Hằng số S
Nhiệt độ giới hạn, oC
S4,5
S5
S6
S8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S16
Đối với tw = 90
171
161
147
131
119
110
95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
154
138
125
116
100
186
176
161
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131
121
105
194
183
168
150
137
126
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201
190
175
156
143
132
115
209
198
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
149
137
120
217
205
188
169
154
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
224
212
195
175
160
149
130
232
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
182
166
154
135
240
227
209
188
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
140
248
235
216
195
178
166
145
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
242
223
201
184
171
150
264
250
230
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
177
Bảng 3 - Giới hạn nhiệt độ của cuộn dây trong điều kiện làm việc không bình thường và tại 110 % điện áp danh định đối với balát có ghi nhãn “D6" chịu thời gian thử nghiệm độ bền là 60 ngày
Hằng số S
Nhiệt độ giới hạn, oC
S4,5
S5
S6
S8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S16
Đối với tw = 90
158
150
139
125
115
107
95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
157
145
131
121
112
100
172
164
152
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
118
105
179
171
158
144
132
123
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187
178
165
150
138
129
115
194
185
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
156
144
134
120
201
192
178
162
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
208
199
184
168
155
145
130
216
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
191
174
161
151
135
223
213
198
180
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
156
140
231
220
204
186
173
162
145
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227
211
193
179
168
150
246
234
218
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184
173
15. Thử nghiệm xung điện áp cao
Balát dùng cho bóng đèn halogen kim loại và balát dùng cho bóng đèn natri áp suất cao, được thiết kế cho mạch điện có xuất hiện các xung điện áp cao trên balát, phải chịu thử nghiệm của 15.1 hoặc 15.2 như dưới đây.
Balát được thiết kế để làm việc trong mạch điện có cơ cấu khởi động lắp bên ngoài bóng đèn phải chịu thử nghiệm của 15.1.
Balát được thiết kế để làm việc với bóng đèn có cơ cấu khởi động lắp trong phải chịu thử nghiệm của 15.2. Nhà chế tạo phải nêu thử nghiệm nào mà sản phẩm của mình đã qua thử nghiệm.
15.1.
Với tải điện dung 20 pF, cho sáu balát đề cập trong 5.1 làm việc với bộ mồi và đo điện áp xung. Sau đó tháo bộ mồi ra, thử nghiệm độ bền điện môi các linh kiện chịu điện áp xung như dưới đây.
Balát được cho làm việc với bộ mồi tương tự khác ở 1,1 lần điện áp danh định, không có tải điện dung và bóng đèn, trong 30 ngày. Nếu bộ mồi bị phóng điện đánh thủng trước khi hết 30 ngày thì phải được thay ngay khi có đánh thủng cho đến khi hoàn thành giai đoạn 30 ngày thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, thực hiện thử nghiệm điện áp của điều 12 trong đó các đầu nối riêng rẽ được nối với nhau, không kể dây dẫn nối đất. Khi thực hiện như vậy, không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện tia lửa. Sau đó đo lại điện áp xung với bộ mồi ban đầu và cùng tải điện dung 20 pF. Giá trị này không được lệch khỏi giá trị ban đầu quá 10 %.
15.2.
Sử dụng sáu mẫu trong 5.1, ba mẫu chịu thử nghiệm khả năng chịu ẩm theo điều 11 và thử nghiệm độ bền điện môi theo điều 12.
Ba mẫu còn lại được gia nhiệt trong lò cho đến khi chúng đạt được nhiệt độ tw ghi trên balát.
Ngay sau các thử nghiệm ổn định trước này, tất cả sáu mẫu phải chịu được thử nghiệm xung điện áp cao.
Balát cần thử nghiệm, cùng với biến trở và áptômát thích hợp có thời gian đóng tiếp điểm (không kể thời gian nẩy lên) từ 3 ms đến 15 ms (ví dụ thiết bị đóng cắt chân không kiểu H16 hoặc VR312/412), được nối vào nguồn một chiều theo cách sao cho nhờ có điều chỉnh dòng điện và thao tác áptômát sẽ tạo rạ các xung điện áp trong balát. Sau đó điều chỉnh chậm dòng điện, để đạt được điện áp đỉnh ghi nhãn trên balát. Phép đo các xung điện áp được thực hiện trực tiếp tại các đầu nối của balát và theo phụ lục J và hình J.1.
CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng áptômát kiểu điện tử có thời gian đóng tiếp điểm rất ngắn, cần thận trọng để tránh tạo ra xung điện áp cao.
Ghi lại giá trị dòng điện một chiều tại đó đạt được điện áp khởi động. Sau đó cho các mẫu làm việc với dòng điện này trong 1 h và ngắt dòng điện trong khoảng thời gian trên, cứ mỗi phút thực hiện ngắt 10 lần, mỗi lần ngắt trong 3 s.
Ngay sau thử nghiệm, tất cả sáu balát phải chịu được thử nghiệm khả năng chịu ẩm theo điều 11 và độ bền điện môi theo điều 12.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng các yêu cầu của điều 14 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Áp dụng các yêu cầu của điều 15 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
18. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
Áp dụng các yêu cầu của điều 16 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) cùng với các yêu cầu bổ sung dưới đây:
Trong balát lõi hở, men hoặc vật liệu tương tự tạo thành cách điện của cuộn dây và chịu được thử nghiệm điện áp cấp 1 hoặc cấp 2 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) (điều 13), được coi là làm tăng thêm 1 mm vào các giá trị cho trong bảng 3 và bảng 4 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) giữa các dây tráng men của các cuộn dây khác nhau hoặc từ dây tráng men này tới vỏ, lõi thép. v.v... Tuy nhiên, yêu cầu này chỉ áp dụng trong trường hợp khi chiều dài đường rò và khe hở không khí bổ sung vào các lớp men này không nhỏ hơn 2 mm.
19. Vít, bộ phận mang dòng và các mối nối
Áp dụng các yêu cầu của điều 17 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu của điều 18 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Áp dụng các yêu cầu của điều 19 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Áp dụng các yêu cầu của điều 20 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
(qui định)
Thử nghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây ra điện giật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục B của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với yêu cầu bổ sung sau: Đối với mục đích thử nghiệm điển hình, các mẫu được chuẩn bị đặc biệt phải do nhà chế tạo balát cung cấp.
(qui định)
Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn bằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Yêu cầu khi tiến hành thử nghiệm phát nóng bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục D của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
(qui định)
Sử dụng hằng số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục F của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
(qui định)
Giải thích việc rút ra giá trị điện áp xung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục H của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
(qui định)
Phương pháp lựa chọn điện trở phi tuyến
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh thay đổi điện áp trong quá trình đo xung điện áp, một số điện trở phi tuyến trong mạch mắc nối tiếp được nối song song với balát cần thử nghiệm.
Do liên quan năng lượng, loại điện trở phi tuyến nhỏ nhất là đủ cho mục đích này.
Điện áp được tạo ra bên trong balát không chỉ phụ thuộc vào điện cảm của nó, dòng điện một chiều, điện dung C2 mà còn phụ thuộc vào chất lượng của thiết bị đóng cắt chân không vì một phần năng lượng tích lũy trong balát sẽ giải phóng qua tia lửa điện xuất hiện ở thiết bị đóng cắt.
Bởi vậy cần phải chọn điện trở phi tuyến cùng với thiết bị đóng cắt để dùng cho mạch điện.
Do thực tế là trên điện trở phi tuyến có dung sai mà có thể bổ sung hoặc bù lại cho nhau nên việc lựa chọn riêng biệt là cần thiết đối với mỗi loại balát cần thử nghiệm.
I.2. Lựa chọn điện trở phi tuyến
Đầu tiên điều chỉnh dòng điện chạy qua balát thử nghiệm để điện áp trên C2 cao hơn xấp xỉ 15 % đến 20 % điện áp thử nghiệm dự kiến.
Sau đó điện áp được giảm đến giá trị dự định bằng các điện trở phi tuyến mắc nối tiếp.
Nên chọn hai hoặc ba điện trở phi tuyến điện áp cao để phần lớn điện áp thử nghiệm sẽ đặt lên chúng và một hoặc hai điện trở phi tuyến điện áp thấp hơn để phần điện áp còn lại đặt lên chúng. Sau đó, điều chỉnh điện áp thử nghiệm bằng cách thay đổi dòng điện qua balát.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
CHÚ THÍCH: Phụ lục này không đưa ra bất kỳ một đề xuất mới nào mà chỉ phản ảnh các yêu cầu hiện hành.
Mục đích của các yêu cầu nhiệt độ balát là để xác nhận rằng balát hoạt động an toàn trong suốt tuổi thọ dự kiến của nó.
Tuổi thọ của balát được xác định bởi chất lượng cách điện sợi dây liên quan với kết cấu balát.
Đặc tính nhiệt của balát được đặc trưng bởi các khía cạnh sau:
a) độ bền;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bố trí thử nghiệm.
Sự giải thích dưới đây áp dụng cho balát loại dây quấn.
J.1. Độ bền
Trước hết xác lập nhiệt độ công bố tw của cuộn dây balát biểu thị nhiệt độ tại đó balát có tuổi thọ mong muốn ít nhất là 10 năm làm việc liên tục. Quan hệ giữa nhiệt độ cuộn dây và tuổi thọ balát có thể được tính từ công thức sau (xem hình 1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1)):
logL = logL0 +S
trong đó:
L - tuổi thọ thử nghiệm khách quan tính bằng ngày, 30 ngày là tiêu chuẩn nhưng nhà chế tạo có thể yêu cầu thời gian thử nghiệm lâu hơn ở nhiệt độ thấp hơn tương ứng;
L0 = 3 652 ngày (10 năm);
T - nhiệt độ thử nghiệm lý thuyết (t + 273) K;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S - hằng số phụ thuộc vào thiết kế của balát và cách điện cuộn dây được sử dụng. Nếu không có yêu cầu ngược lại thì hằng số S lấy bằng 4 500 nhưng nhà chế tạo có thể công bố sử dụng giá trị khác nếu điều này được lý giải bằng các thử nghiệm liên quan.
Vì vậy, thử nghiệm độ bền có thể thực hiện trong thời gian ngắn hơn rất nhiều so với 10 năm ở nhiệt độ của cuộn dây cao hơn liên quan. Thời gian thử nghiệm độ bền tiêu chuẩn là 30 ngày nhưng cho phép thời gian thử nghiệm dài hơn, đến 120 ngày.
J.2. Phát nóng balát
Balát được thiết kế để lắp đặt bên trong đèn điện phải được kiểm tra để chứng tỏ rằng nhiệt độ ấn định của cuộn dây balát (tw) trong đèn điện không bị vượt quá trong điều kiện làm việc bình thường theo tiêu chuẩn đèn điện.
Ngoài ra, trong điều kiện làm việc không bình thường như là ngắn mạch tắcte trong mạch bóng đèn huỳnh quang, đèn điện phải được kiểm tra để thấy rằng giới hạn tương ứng được ghi nhãn trên balát không được vượt quá. Giới hạn này được qui định là nhiệt độ ứng với tuổi thọ bằng hai phần ba thời gian thử nghiệm đối với thử nghiệm độ bền balát. Yêu cầu này được dựa trên và rút ra từ các bảng nhiệt độ giới hạn và nhiệt độ thử nghiệm lý thuyết đối với balát phải chịu thời gian thử nghiệm độ bền là 30 ngày và trên cơ sở thừa nhận rằng một balát có tw 90 là tương đương về yêu cầu cho balát không ghi nhãn nhiệt độ, với các lớp được ngăn cách bằng giấy.
Thông tin trên có nghĩa là nhiệt độ giới hạn trong điều kiện làm việc không bình thường là nhiệt độ, ví dụ, phù hợp với khoảng thời gian tuổi thọ 20 ngày đối với balát phải chịu thử nghiệm độ bền 30 ngày. Sự liên hệ này dựa trên cơ sở giới hạn truyền thống đối với nhiệt độ giới hạn của cuộn dây và nhiệt độ thử nghiệm khách quan đối với thử nghiệm độ bền. Tuy nhiên nhà chế tạo có quyền ghi nhãn nhiệt độ thấp hơn.
Việc kiểm tra trong đèn điện dựa vào giá trị giới hạn ghi trên balát. Điều này ngụ ý rằng, nếu nhà chế tạo chọn thử nghiệm độ bền lâu hơn ở nhiệt độ thấp hơn tương ứng, thì nhiệt độ cho phép lớn nhất trong điều kiện không bình thường được giảm tương ứng.
J.3. Bố trí thử nghiệm
Trước đây, nhiệt độ balát được kiểm tra trên một balát được bố trí thử nghiệm mô phỏng giá đỡ đèn điện (xem hình J.1), được sửa đổi nhiều lần để có kết quả tái lặp. Bố trí thử nghiệm gần đây có balát đặt trên các khối gỗ (xem hình H.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1)). Tuy nhiên, thực tế cho thấy rất ít hoặc không có tương quan giữa nhiệt độ đo được trên balát trong bố trí thử nghiệm này và nhiệt độ thực tế khi balát được lắp đặt trong đèn điện cụ thể. Vì vậy, phép đo độ phát nóng balát theo cách bố trí thử nghiệm này được bỏ qua và thay bằng một phép đo thực tế hơn nhiều dựa trên nhiệt độ cuộn dây cho phép lớn nhất tw.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy, kiểm tra xem nhiệt độ cuộn dây balát không vượt quá được thực hiện trong đèn điện. Sau đó, đo nhiệt độ cuộn dây balát trong điều kiện bình thường cũng như không bình thường và so sánh với giá trị ghi nhãn.
Balát lắp trong được thiết kế để lắp đặt bên trong vỏ bọc không phải là đèn điện như cột điện, hộp hoặc tương tự cũng phải thử nghiệm trong bố trí thử nghiệm như hình H.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), như qui định đối với balát lắp trong. Vì các balát này không được lắp bên trong đèn điện, sự phù hợp với giới hạn nhiệt độ như qui định trong tiêu chuẩn đèn điện cũng phải được kiểm tra trong bố trí thử nghiệm.
Balát độc lập được thử nghiệm trong góc thử nghiệm. Góc thử nghiệm bao gồm ba tấm gỗ được bố trí mô phỏng hai bức tường và trần của một gian phòng (xem hình J.2).
Tất cả các phép đo được thực hiện trong hộp chống gió lùa như mô tả trong phụ lục F.
Chú giải
1 Ampemét để đo dòng điện một chiều
2. Volmét tĩnh điện với điện dung riêng không vượt quá 30 pF để đo điện áp xung
Linh kiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1=
0,66
C2 =
5 000 pF
C3 =
50 pF
D1 =
Điốt ZD22
D2 =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3 =
Điốt (6 cái) BYV96E
P
Mẫu thử nghiệm
R1
Điện trở điều chỉnh được (xấp xỉ bằng 100 W)
R2
Điện trở điều chỉnh được R 2 ≥ điện trở balát x 20
S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va
Điện trở phi tuyến (để lựa chọn, xem phu lục D)
Hình I.1 - Mạch thử nghiệm balát, dùng cho bóng đèn có cơ cấu khởi động lắp trong
Kích thước tính bằng milimét
Hình J.2 - Khoang thử nghiệm để thử nghiệm phát nóng balát
Kích thước tính bằng milimét
Hình J.3 - Góc thử nghiệm để thử nghiệm phát nóng balát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Yêu cầu bổ sung đối với balát điện từ lắp trong đèn điện có cách điện kép hoặc cách điện tăng cường
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục I của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Lưu ý chung đối với các thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn
8. Bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện
9. Đầu nối
10. Yêu cầu đối với nối đất
11. Khả năng chịu ẩm và cách điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Thử nghiệm độ bền nhiệt của cuộn dây
14. Phát sóng balát
15. Thử nghiệm xung điện áp cao
16. Điều kiện sự cố
17. Kết cấu
18. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
19. Vít, bộ phận mang dòng và các mối nối
20. Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
21. Khả năng chống gỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (qui định) – Thử nghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây ra điện giật
Phụ lục B (qui định) – Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển đèn có bảo vệ nhiệt
Phụ lục C (qui định) – Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn bằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
Phụ lục D (qui định) – Yêu cầu khi tiến hành thử nghiệm phát nóng bộ điều khiển đèn có bảo vệ nhiệt
Phụ lục E (qui định) – Sử dụng hằng số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
Phụ lục F (qui định) – Hộp chống gió lùa
Phụ lục G (qui định) – Giải thích việc rút ra giá trị điện áp xung
Phụ lục H (qui định) – Các thử nghiệm
Phụ lục I (qui định) – Phương pháp lựa chọn điện trở phi tuyến
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục K (qui định) – Yêu cầu bổ sung đối với balát điện từ lắp trong đèn điện có cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây