Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7589-22:2007 (IEC 62053-22 : 2003) về Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể - Phần 22: Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 0.2S và 0.5S)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7589-22:2007 (IEC 62053-22 : 2003) về Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể - Phần 22: Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 0.2S và 0.5S)
Số hiệu: | TCVN7589-22:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7589-22:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
|
Nguồn cung cấp nối tới mạch điện áp |
Nguồn cung cấp không nối tới mạch điện áp |
Mạch điện áp |
2 W và 10 VA |
0,5 VA |
Mạch dòng điện |
1 VA |
1 VA |
Nguồn cung cấp phụ |
- |
10 VA |
CHÚ THÍCH 1: để phối hợp máy biến áp đo lường và máy biến dòng đo lường với công tơ, nhà chế tạo công tơ cần công bố công tơ là tải điện cảm hay tải điện dung. CHÚ THÍCH 2: Các số liệu trên đây là giá trị trung bình. Cho phép nguồn công suất đóng cắt có giá trị công suất đỉnh vượt quá giá trị quy định này, nhưng phải đảm bảo đủ thông số đặc trưng của máy biến áp đo lường sử dụng cùng. CHÚ THÍCH 3: Đối với công tơ đa chức năng, xem trong IEC 62053-61. |
7.2. Ảnh hưởng của quá dòng ngắn hạn
Quá dòng ngắn hạn không được làm hỏng công tơ. Công tơ phải hoạt động chính xác khi trở lại điều kiện làm việc ban đầu, và thay đổi sai số ở dòng điện danh định và hệ số công suất bằng 1 không vượt quá 0,05 %.
Mạch thử nghiệm về cơ bản phải là mạch không điện cảm và thử nghiệm phải được thực hiện trên từng pha đối với các công tơ nhiều pha.
Đặt quá dòng ngắn hạn trong khi vẫn duy trì điện áp trên các đầu nối, sau đó cho công tơ trở về nhiệt độ ban đầu ở trạng thái (các) mạch điện áp vẫn mang điện (trong khoảng 1 h).
Công tơ phải có khả năng mang dòng điện bằng 20 Imax trong 0,5 s với dung sai tương đối từ + 0 % đến - 10 %.
7.3. Ảnh hưởng của tự phát nóng
Thay đổi sai số do tự phát nóng không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Thay đổi sai số do tự phát nóng
Giá trị dòng điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn thay đổi sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ cấp chính xác
0,2 S
0,5 S
Imax
1
0,1
0,2
0,5 điện cảm
0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện như sau: cấp điện cho các mạch điện áp ở điện áp chuẩn trong thời gian ít nhất là 2 h, không có dòng trong các mạch dòng, sau đó cho dòng cực đại chạy qua các mạch dòng. Sai số của công tơ phải được đo ở hệ số công suất bằng 1 ngay sau khi đặt dòng điện, và sau đó đo trong các khoảng thời gian đủ ngắn để vẽ được chính xác đường cong thay đổi sai số là hàm số của thời gian. Thử nghiệm phải được tiến hành trong ít nhất 1 h và trong bất cứ trường hợp nào cũng phải thực hiện cho đến khi thay đổi sai số trong 20 min không vượt quá 0,05 %.
Sau đó thử nghiệm này phải được thực hiện ở hệ số công suất là 0,5 (điện cảm).
Cáp sử dụng để cấp điện cho công tơ phải có chiều dài 1 m và mặt cắt nằm trong khoảng từ 1,5 mm2 đến 2,5 mm2.
7.4. Thử nghiệm điện áp xoay chiều
Thử nghiệm điện áp xoay chiều phải được tiến hành theo Bảng 3.
Điện áp thử nghiệm thực chất phải là Hình sin, có tần số từ 45 Hz tới 65 Hz, và được đặt trong 1 min. Nguồn cấp điện áp thử nghiệm phải có dung lượng ít nhất là 500 VA.
Trong quá trình tiến hành các thử nghiệm liên quan đến đất, các mạch phụ có điện áp chuẩn nhỏ hơn hoặc bằng 40 V phải được nối đất.
Tất cả các thử nghiệm này phải được tiến hành khi vỏ đậy kín, nắp đậy và các nắp đầu nối được lắp đúng vị trí.
Trong khi thử nghiệm, không được xảy ra phóng điện bề mặt, phóng điện đánh thủng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
Áp dụng cho
Điện áp thử nghiệm (giá trị hiệu dụng)
Điểm đặt điện áp thử nghiệm
A
Công tơ có bảo vệ cấp I
2 kV
a) giữa một bên là tất cả các mạch dòng, mạch áp, cũng như các mạch phụ có điện áp chuẩn lớn hơn 40 V, được nối với nhau và một bên là đất
2 kV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Công tơ có bảo vệ cấp II
4 kV
a) giữa một bên là tất cả các mạch dòng, mạch áp, cũng như các mạch phụ có điện áp chuẩn lớn hơn 40 V, được nối với nhau và một bên là đất
2 kV
b) giữa các mạch điện không được thiết kế để nối với nhau khi vận hành
-
c) kiểm tra bằng cách xem xét sự phù hợp với các điều kiện quy định ở 5.7 của IEC 62052-11.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Giới hạn sai số do thay đổi dòng điện
Khi công tơ được đặt trong các điều kiện chuẩn cho ở 8.5, sai số tính bằng phần trăm không được vượt quá các giới hạn của cấp chính xác tương ứng cho trong Bảng 4 và Bảng 5.
Nếu công tơ được thiết kế để đo điện năng cả hai hướng thì các giá trị trong Bảng 4 và Bảng 5 phải được áp dụng cho mỗi hướng.
Bảng 4 - Giới hạn sai số tính bằng phần trăm
(công tơ một pha và nhiều pha chịu phụ tải cân bằng)
Giá trị dòng điện
Hệ số công suất
Giới hạn sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ cấp chính xác
0,2 S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01 In ≤ I < 0,05 In
1
± 0,4
± 1,0
0,05 In ≤ I ≤ Imax
1
± 0,2
± 0,5
0,02 In ≤ I < 0,1 In
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 điện dung
± 0,5
± 0,5
± 1,0
± 1,0
0,1 In ≤ I ≤ Imax
0,5 điện cảm
0,8 điện dung
± 0,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,6
± 0,6
Khi có yêu cầu đặc biệt của người sử dụng: từ
0,1 In ≤ I ≤ Imax
0,25 điện cảm
0,5 điện dung
± 0,5
± 0,5
± 1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Giới hạn sai số tính bằng phần trăm
(công tơ nhiều pha mang tải một pha nhưng có điện áp các pha cân bằng đặt vào mạch điện áp)
Giá trị dòng điện
Hệ số công suất
Giới hạn sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ cấp chính xác
0,2 S
0,5 S
0,05 In ≤ I ≤ Imax
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,6
0,1 In ≤ I ≤ Imax
0,5 điện cảm
± 0,4
± 1,0
Chênh lệch giữa sai số tính bằng phần trăm khi công tơ mang tải một pha và mang tải nhiều pha cân bằng ở dòng điện danh định In và hệ số công suất bằng 1 không được vượt quá 0,4 % đối với công tơ cấp chính xác 0,2 S và 1,0 % đối với công tơ cấp chính xác 0,5 S.
CHÚ THÍCH: Khi thử nghiệm sự phù hợp với Bảng 5, dòng điện thử nghiệm phải được đặt lần lượt vào từng phần tử đo.
8.2. Giới hạn sai số do các đại lượng gây ảnh hưởng
Sai số tính bằng phần trăm bổ sung do thay đổi của các đại lượng gây ảnh hưởng so với điều kiện chuẩn, như nêu trong 8.5, không được vượt quá các giới hạn đối với cấp chính xác tương ứng cho trong Bảng 6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng gây ảnh hưởng
Giá trị dòng (cân bằng nếu không có quy định khác)
Hệ số công suất
Hệ số nhiệt độ trung bình %/ °C đối với công tơ cấp chính xác
0,2 S
0,5 S
Thay đổi nhiệt độ môi trường 9)
0,05 In ≤ I ≤ Imax
0,1 In ≤ I ≤ Imax
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 điện cảm
0,01
0,02
0,03
0,05
Giới hạn thay đổi sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ cấp chính xác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 S
Thay đổi điện áp ± 10 % 1) 8)
0,05 In ≤ I ≤ Imax
0,1 In ≤ I ≤ Imax
1
0,5 điện cảm
0,1
0,2
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi tần số ± 2 % 8)
0,05 In ≤ I ≤ Imax
0,1 In ≤ I ≤ Imax
1
0,5 điện cảm
0,1
0,1
0,2
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 In
1
0,05
0,1
Điện áp không cân bằng 3)
In
1
0,5
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01 In
1
0,05
0,1
Thành phần hài trong mạch dòng và mạch điện áp 5)
0,5 Imax
1
0,4
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 In2)
1
0,6
1,5
Cảm ứng từ liên tục có nguồn gốc từ bên ngoài 5)
In
1
2,0
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In
1
0,5
1,0
Trường điện từ tần số rađiô
In
1
1,0
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01 In
1
0,05
0,1
Nhiễu dẫn tạo ra bởi trường tần số rađiô
In
1
1,0
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In
1
1,0
2,0
Miễn nhiễm sóng dao động tắt dần
In
1
1,0
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các giá trị dưới 0,8 Un, sai số của công tơ có thể thay đổi trong khoảng từ +10 % tới -100 %.
2) Hệ số méo điện áp phải nhỏ hơn 1 %. Đối với điều kiện thử nghiệm xem ở 8.2.2.
3) Công tơ nhiều pha có ba phần tử đo phải đo và ghi, trong giới hạn thay đổi sai số tính bằng phần trăm cho trong Bảng, nếu mất điện các pha dưới đây:
- một hoặc hai pha, trong lưới ba pha bốn dây;
- một trong ba pha (nếu công tơ được thiết kế cho mục đích này) trong lưới ba pha, ba dây.
Điều này chỉ đề cập tới các pha bị mất điện mà không đề cập tới trường hợp sự cố ví dụ như đứt cầu chảy của máy biến đổi đo lường.
4) Chỉ áp dụng nếu nguồn cung cấp phụ không nối trong với mạch đo điện áp.
5) Các điều kiện thử nghiệm được quy định từ 8.2.1 đến 8.2.3.
6) Cảm ứng từ có nguồn gốc từ bên ngoài bằng 0,5 mT được tạo ra bởi dòng điện có cùng tần số với tần số của điện áp đặt vào công tơ và trong các điều kiện bất lợi nhất về pha và hướng không được gây ra thay đổi sai số tính bằng phần trăm của công tơ vượt quá các giá trị cho trong bảng này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Phụ kiện này khi đặt trong vỏ công tơ, được cấp điện gián đoạn, ví dụ như nam châm điện của bộ ghi nhiều biểu giá.
Cách nối với (các) cơ cấu phụ trợ, tốt nhất là được đánh dấu để chỉ ra phương pháp nối đúng. Nếu cách nối này được thực hiện bằng ổ cắm và phích cắm thì phải là loại không đảo đầu được.
Tuy vậy, khi không có các dấu này hoặc không có các ổ phích cắm loại không đảo đầu được thì thay đổi sai số không được vượt quá giới hạn nêu trong Bảng 6 nếu công tơ được thử nghiệm với cách đấu nối tạo ra điều kiện bất lợi nhất.
8) Điểm thử nghiệm khuyến cáo đối với thay đổi điện áp và thay đổi tần số là In.
9) Hệ số nhiệt độ trung bình phải được xác định cho toàn bộ dải làm việc. Dải nhiệt độ làm việc phải được chia thành dải rộng 20 °C. Hệ số nhiệt độ trung bình sau đó phải được xác định cho các dải này bằng cách lấy các phép đo 10 °C trên và 10 °C dưới của điểm giữa dải. Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ trong bất cứ trường hợp nào không được nằm ngoài phạm vi dải nhiệt độ làm việc quy định.
Thử nghiệm đối với thay đổi do các đại lượng gây ảnh hưởng cần được thực hiện độc lập với tất cả các đại lượng gây ảnh hưởng khác tại các điều kiện chuẩn của chúng (xem Bảng 8).
8.2.1. Thử nghiệm độ chính xác khi có sóng hài
Các điều kiện thử nghiệm:
- dòng điện tần số cơ bản: I1 = 0,5 Imax
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ số công suất tần số cơ bản: 1
- thành phần điện áp hài bậc 5: U5 = 10 % Un
- thành phần dòng điện hài bậc 5: I5 = 40 % dòng cơ bản
- hệ số công suất hài: 1
- điện áp cơ bản và điện áp hài đồng pha, có độ dốc dương khi qua điểm không.
Công suất hài do hài bậc 5 gây ra là P5 = 0,1 U1 x 0,4 I1 = 0,04 P1 hoặc tổng công suất tác dụng là 1,04 P1 (cơ bản + hài).
8.2.2. Thử nghiệm ảnh hưởng của hài phụ
Thử nghiệm ảnh hưởng của hài phụ phải được thực hiện với mạch điện cho ở Hình A.1 hoặc với thiết bị khác có thể tạo ra các dạng sóng yêu cầu và dạng sóng dòng điện được thể hiện trên Hình A.2.
Thay đổi sai số tính bằng phần trăm khi công tơ chịu dạng sóng thử nghiệm cho trên Hình A.2 và khi công tơ chịu dạng sóng chuẩn không được vượt quá giới hạn thay đổi cho ở Bảng 6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Cảm ứng từ liên tục có nguồn gốc từ bên ngoài
Cảm ứng từ liên tục này có thể đạt được bằng cách sử dụng nam châm điện theo Phụ lục B, được cấp điện một chiều. Trường từ này phải đặt lên tất cả các bề mặt có thể chạm tới được của công tơ khi công tơ được lắp đặt như sử dụng bình thường. Giá trị sức từ động phải là 1 000 At (ampe-vòng).
8.3. Thử nghiệm khởi động và điều kiện không tải
Đối với thử nghiệm này, các điều kiện và giá trị của các đại lượng gây ảnh hưởng phải theo quy định trong 8.5 ngoại trừ các thay đổi quy định dưới đây.
8.3.1. Khởi động ban đầu của công tơ
Công tơ phải hoạt động trong phạm vi 5 s sau khi đặt điện áp chuẩn vào đầu nối của công tơ.
8.3.2. Thử nghiệm điều kiện không tải
Khi đặt điện áp nhưng không có dòng điện chạy trong mạch dòng, đầu ra thử nghiệm của công tơ không được tạo ra nhiều hơn một xung.
Trong thử nghiệm này, mạch dòng phải để hở và mạch áp được đặt điện áp bằng 115 % điện áp chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[min] đối với công tơ cấp chính xác 0,2 S
[min] đối với công tơ cấp chính xác 0,5 S
trong đó
k là số lượng xung phát ra bởi thiết bị đầu ra của công tơ ứng với một kilôoát giờ (xung/kWh);
m là số lượng phần tử đo;
Un là điện áp chuẩn, tính bằng vôn;
Imax là dòng điện cực đại, tính bằng ampe.
CHÚ THÍCH: Đối với công tơ nối qua máy biến đổi đo lường có bộ ghi sơ cấp hoặc bán sơ cấp, hằng số k phải tương ứng với các giá trị thứ cấp (điện áp và dòng điện).
8.3.3. Khởi động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu công tơ được thiết kế để đo điện năng theo hai hướng, khi đó thử nghiệm này phải được thực hiện để năng lượng chạy theo từng hướng.
8.4. Hằng số công tơ
Tỷ số giữa đầu ra thử nghiệm và chỉ thị trên màn hiển thị phải phù hợp với giá trị ghi trên nhãn.
8.5. Điều kiện thử nghiệm độ chính xác
Để thử nghiệm các yêu cầu về độ chính xác, phải duy trì các điều kiện thử nghiệm sau đây:
a) công tơ phải được thử nghiệm khi đặt trong vỏ và các nắp đã được lắp đúng vị trí, tất cả các bộ phận theo thiết kế phải nối đất đều phải nối đất;
b) trước khi tiến hành bất kỳ thử nghiệm nào, các mạch điện đều phải được cấp điện trong thời gian đủ để đạt được ổn định nhiệt;
c) ngoài ra, đối với công tơ nhiều pha:
- thứ tự pha phải như được ghi trên sơ đồ đấu nối;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Cân bằng điện áp và cân bằng dòng điện
Công tơ nhiều pha
Cấp chính xác của công tơ
0,2 S
0,5 S
Điện áp giữa từng pha và trung tính và giữa hai pha bất kỳ không được khác với điện áp tương ứng trung bình nhiều hơn
± 1 %
± 1 %
Dòng điện trong từng dây dẫn không được khác với dòng điện trung bình nhiều hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1 %
Độ lệch pha của mỗi dòng điện này so với điện áp pha - trung tính tương ứng, không kể góc pha là bao nhiêu, không được khác nhau nhiều hơn
2°
2°
d) các điều kiện chuẩn được cho trong Bảng 8;
e) đối với các yêu cầu liên quan đến trạm thử nghiệm, xem IEC 60736.
Bảng 8 - Điều kiện chuẩn
Đại lượng gây ảnh hưởng
Giá trị chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 S
0,5 S
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ chuẩn hoặc 23 °C trong trường hợp không nêu 1)
± 2 °C
± 2 °C
Điện áp
Điện áp chuẩn
± 1,0 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
Tần số chuẩn
± 0,3 %
± 0,3 %
Thứ tự pha
L1 - L2 - L3
-
-
Mất cân bằng điện áp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Dạng sóng
Điện áp và dòng điện hình sin
Hệ số méo nhỏ hơn:
2 %
2 %
Cảm ứng từ liên tục có nguồn gốc từ bên ngoài
Bằng “không”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cảm ứng từ có nguồn gốc từ bên ngoài ở tần số chuẩn
Bằng “không”
Giá trị cảm ứng gây ra thay đổi sai số không lớn hơn
± 0,1 % | ± 0,1 %
nhưng trong mọi trường hợp phải nhỏ hơn 0,05 mT 2)
Trường điện từ tần số rađiô từ 30 kHz đến 2 GHz
Bằng “không”
< 1 V/m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động của phụ kiện
Phụ kiện không hoạt động
-
-
Nhiễu dẫn tạo ra bởi trường tần số rađiô, từ 150 kHz đến 80 MHz
Bằng “không”
< 1 V
< 1 V
1) Nếu các thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ khác với nhiệt độ chuẩn, kể cả dung sai cho phép, thì các kết quả phải được hiệu chỉnh bằng cách sử dụng hệ số nhiệt độ thích hợp của công tơ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với công tơ một pha, xác định sai số khi công tơ được nối vào lưới như bình thường trước rồi xác định sai số khi đảo mạch dòng và mạch áp sau. Lấy hiệu của hai sai số này rồi chia đôi là giá trị thay đổi của sai số. Vì không biết rõ pha của trường bên ngoài cho nên thử nghiệm phải thực hiện ở 0,05 In khi hệ số công suất bằng 1, và 0,1 In khi hệ số công suất bằng 0,5;
b) đối với công tơ ba pha, thực hiện ba phép đo ở 0,05 In với hệ số công suất bằng 1, sau mỗi phép đo lại đổi góc pha của mạch dòng và mạch áp đi 120°, nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự pha. Hiệu số lớn nhất giữa từng sai số xác định theo cách trên và giá trị trung bình của chúng là giá trị thay đổi sai số.
8.6. Giải thích các kết quả thử nghiệm
Một số kết quả thử nghiệm nào đó có thể nằm ngoài các giới hạn cho trong Bảng 4 và Bảng 5 do độ không đảm bảo đo và các thông số khác có khả năng ảnh hưởng đến phép đo. Tuy nhiên, nếu chỉ bằng sự dịch chuyển đường “không” song song với chính nó một giá trị không lớn hơn các giới hạn cho ở Bảng 9 mà tất cả các kết quả thử nghiệm vẫn nằm trong các giới hạn cho ở Bảng 4 và Bảng 5 thì loại công tơ này phải được xem như chấp nhận được.
Bảng 9 - Giải thích các kết quả thử nghiệm
Cấp chính xác của công tơ
0,2 S
0,5 S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
Sơ đồ mạch thử nghiệm đối với các hài phụ
CHÚ THÍCH: Các giá trị cho trên Hình A.2, Hình A.3 chỉ phù hợp đối với tần số 50 Hz. Đối với các tần số khác, cần chọn các giá trị phù hợp.
Hình A.1 - Sơ đồ mạch điện thử nghiệm (tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng sóng thử nghiệm: hai chu kỳ đóng và hai chu kỳ cắt
Hình A.2 - Dạng sóng có mở đột biến
Hình A.3 - Phân bố tham khảo về các hài
(phân tích chuỗi Furie này là không đầy đủ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ: 1 : 1 (tất cả các kích thước tính bằng milimét)
Hình B.1 - Nam châm điện dùng để thử nghiệm ảnh hưởng của từ trường bên ngoài
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu về cơ
6. Điều kiện khí hậu
7. Yêu cầu về điện
8. Yêu cầu về độ chính xác
Phụ lục A (quy định) - Sơ đồ mạch thử nghiệm đối với các hài phụ
Phụ lục B (quy định) - Nam châm điện dùng để thử nghiệm ảnh hưởng của từ trường bên ngoài
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây